Giáo án các môn học khối 2 - Tuần 1 năm 2010

Giáo án các môn học khối 2 - Tuần 1 năm 2010

Thứ hai ngày 16 tháng 8 năm 2010

Tiết 1 Cho cờ

Tiết 2 ; 3 Tập đọc

Có công mài sắt, có ngày nên kim.

I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng, r rng tịan bi; biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ

- Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện: lm việc gì cũng phải kin trì, nhẫn nại mới thnh cơng (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)

- Học sinh kh giỏi hiểu ý nghĩa của cu tục ngữ cĩ cơng mi sắt, cĩ ngy nn kim

II.CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài đọc như SGK. Bảng phụ viết sẵn câu dài cần luyện đọc.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

doc 28 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 534Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 2 - Tuần 1 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 2B
TUẦN 1
Thứ
ngày
Môn
Tiết
Bài dạy
ĐDDH
HAI
16/8
2010
TĐ
1
Có công mài sắt có ngày nên kim (Tiết 1)
Tranh m.họa
TĐ
2
Có công mài sắt có ngày nên kim (Tiết 2)
nt
T
1
Oân tập các số đến 100.
Bảng các ô vuông
Đ Đ
1
Học tập – Sinh hoạt đúng giờ. (Tiết 1)
BA
17/8
2010
TD
1
G.thiệu CT. TC “Diệt các con vật có hại”.
Còi 
MT
1
Vẽ trang trí – Vẽ đậm nhạt.
CT 
1
Có công mài sắt có ngày nên kim.
Bảng phụ,
T
2
Oân tập các số đến 100 (TT).
Như T1
TC
1
Gấp tên lửa (Tiết 1)
Giấy màu,
TƯ
18/8
2010
TĐ
3
Tự thuật.
Bảng phụ, 
T
3
Số hạng – Tổng.
Thẻ chữ,
LTVC
1
Từ và câu.
Bảng phụ,
TNXH
1
Cơ quan vận động.
Hình ở SGK
NĂM
19/8
2010
TD
2
Tập hợp hàng dọc; ngang; điểm số; chào-báo cáo.
Còi 
T
4
Luyện tập.
Bảng phụ ,
CT
2
Nghe-viết: Ngày hôm qua đâu rồi?
Bảng phụ,
TV
1
Chữ hoa A.
Chữ mẫu,
SÁU
20/8
2010
T
5
Đề xi mét.
Thước mét
ÂN
1
Oân các bài hát lớp 1. Nghe hát Quốc ca.
TLV
1
Tự giới thiệu câu và bài.
Bảng phụ,
KC
1
Có công mài sắt có ngày nên kim.
Tranh m.họa
SH
1
Sinh hoạt cuối tuần.
Thứ hai ngày 16 tháng 8 năm 2010
Tiết 1 	 Chào cờ 
Tiết 2 ; 3 	 Tập đọc
Có công mài sắt, có ngày nên kim.
I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng, rõ ràng tịan bài; biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
- Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện: làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành cơng (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)
- Học sinh khá giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ cĩ cơng mài sắt, cĩ ngày nên kim 
II.CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài đọc như SGK. Bảng phụ viết sẵn câu dài cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HĐ Giáo viên
HĐ Học sinh
	1. Ổn định: 
	2. Bài cũ: 
3. Bài mới: Có công mài sắt, có ngày nên kim
* GV treo tranh và hỏi:
Tranh vẽ những ai?
Muốn biết bà cụ làm việc gì và trò chuyện với cậu bé ra sao, muốn nhận được lời khuyên hay. Hôm nay chúng ta sẽ tập đọc truyện: “Có công mài sắt có ngày nên kim” 
 Ị Ghi tựa.
Hoạt động 1: Đọc mẫu
GV đọc mẫu toàn bài.
GV lưu ý giọng đọc: Giọng người kể chuyện: nhẹ nhàng, chậm rãi. Giọng bà cụ: ôn tồn, trìu mến. Giọng cậu bé: ngây thơ, hồn nhiên.
Yêu cầu 1 HS đọc lại.
Hoạt động 2: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
 Đàm thoại, thực hành.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài.
Hãy nêu những từ khó đọc có trong bài?
Ị GV phân tích và ghi lên bảng: nắn nót, mải miết, ôn tồn, nguệch ngoạc, sắt.
GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
Từ mới: mải miết, kiên trì, nhẫn nại.
Luyện đọc câu dài:
Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài,/ rồi bỏ dở.//
Bà ơi,/ bà làm gì thế?//
Thỏi sắt to như thế,/ làm sao bà mài thành kim được.//
Mỗi ngày mài/ thỏi sắt nhỏ đi một tí,/ sẽ có ngày nó thành kim.//
Giống như cháu đi học,/ mỗi ngày cháu học một ít,/ sẽ có ngày cháu thành tài.//
GV yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
Các nhóm lên thi đọc.
Đọc đồng thanh.
Ị Nhận xét.
 Kết luận: Cần ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ.
Hát.
Một bà cụ và một cậu bé.
HS lắng nghe. (đóng sách)
1 HS đọc (lớp mở sách).
HS đọc nối tiếp từng câu.
HS nêu.
HS đọc.
HS nêu nghĩa.
HS đọc theo hướng dẫn của GV (cả lớp, cá nhân, lớp).
HS đọc trong nhóm.
Các nhóm bốc thăm thi đọc.
Cả lớp đọc đồng thanh.
(Tiết 2)
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài (16’)
	* Đoạn 1:
Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 1.
Lúc đầu cậu bé học hành thế nào?
Ị Cậu bé khi làm thường mau chán và hay bỏ dở công việc.
	* Đoạn 2:
Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 1.
GV treo tranh và hỏi:
Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì?
Những câu nói nào cho thấy cậu bé không tin?
Ị Cậu bé không tin khi thấy bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá.
	* Đoạn 3:
Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3.
Bà cụ giảng giải thế nào?
Chi tiết nào chứng tỏ cậu bé tin lời?
Câu chuyện khuyên ta điều gì?
Em hiểu thế nào về ý nghĩa của câu: Có công mài sắt, có ngày nên kim?
Ị Sau khi nghe bà cụ giảng giải, cậu bé đã hiểu: việc gì dù khó khăn đến đâu nếu ta biết nhẫn nại thì sẽ thành công.
 Kết luận: Công việc dù khó khăn đến đâu, nhưng nếu ta biết kiên trì nhẫn nại thì mọi việc sẽ thành công.
Hoạt động 4: Luyện đọc lại
GV hướng dẫn HS cách đọc theo vai.
Yêu cầu HS đọc theo vai trong nhóm.
Các nhóm lên bốc thăm thi đọc theo vai.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
 Kết luận: Cần đọc đúng giọng nhân vật.
	4. Củng cố – Dặn dò: 
Em thích nhân vật nào? Vì sao?
Liên hệ thực tế Ị GDTT.
Nhận xét tiết học.
Luyện đọc thêm. Chuẩn bị: Tự thuật.
HS đọc.
Mỗi khi cầm quyển sách, cậu chỉ đọc vài dòng đã ngáp ngắn ngáp dài. Những lúc tập viết, cậu chỉ nắn nót được vài dòng đã viết nguệch ngoạc.
HS đọc.
HS quan sát tranh.
Mài thỏi sắt thành chiếc kim khâu để vá quần áo.
“Thỏi sắt to như thế làm sao bà mài thành kim được.”
HS đọc.
Mỗi ngày  thành tài.
Cậu bé hiểu ra, quay về nhà học bài.
Phải chăm chỉ, cần cù, không ngại gian khổ khi làm việc.
HS nêu theo cảm nhận riêng.
HS đọc theo hướng dẫn của GV.
HS đọc theo nhóm 3.
Nhóm bốc thăm thi đọc.
HS tự nêu.
TIẾT 4	Toán (Tiết 1)
Ôn tập các số đến 100
I. MỤC TIÊU:
- Biết đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100. 
- Nhận biết các số cĩ 1 chữ số, các số cĩ 2 chữ số;số lớn nhất cĩ một chữ số, số lớn nhất cĩ hai chữ số,số liền trước, số liền sau.
- Làm được các BT 1 ; 2 ; 3.
 - Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ : 1 bảng các ô vuông, 1 bảng 10 ô vuông. SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HĐ Giáo viên
HĐ Học sinh
	1. Ổn định: 
	2. Bài cũ: 
_ GV yêu cầu các tổ trưởng kiểm tra dụng cụ học tập của HS. Ị Nhận xét, tuyên dương.
	3. Bài mới: Ôn tập các số đến 100
	* Bài 1:
Hãy nêu các số có 1 chữ số từ bé đến lớn?
Hãy nêu các số có 1 chữ số từ lớn đến bé?
Các số này hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
GV dán băng giấy 10 ô.
Ị GV nhận xét.
Hướng dẫn HS làm câu b, c. Trong các số vừa tìm, các em tìm số lớn nhất, số bé nhất?
Ị Nhận xét.
	* Bài 2:
GV hướng dẫn HS làm mẫu dòng 1.
Hãy nêu các số trong vòng 10 từ bé đến lớn?
GV dán băng giấy. Yêu cầu HS làm tiếp.
Câu b, c, GV hướng dẫn HS làm tương tự 1b, c.
Lưu ý kỹ dãy số tự nhiên có một chữ số.
* Bài 3: Số liền trước, số liền sau.
GV viết số 16 lên bảng.
Tìm số liền sau?
Số liền trước?
Số liền trước hơn hay kém số 16?
Ị Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.
Số liền sau hơn hay kém số 16?
Ị Để tìm số liền sau của một số thì ta lấy số đó cộng 1 đơn vị.
Yêu cầu 1 HS làm mẫu câu a.
Ị Nhận xét.
Kết luận: Số liền trước ít hơn số đã cho 1 đơn vị, số liền sau nhiều hơn số đã cho 1 đơn vị.
4. Củng cố 
GV tiến hành cho HS chơi truyền điện, đến lượt ai nhặt được chiếc nấm nào thì trả lời câu hỏi của chiếc nấm đó.
Ị GV nhận xét.
	5. Dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ôn tập các số đến 100 (tiếp theo)
Hát.
Tổ trưởng kiểm tra rồi báo lại cho GV.
HS đọc yêu cầu.
0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.
9; 8; 7; 6; 5; 4; 3; 2; 1; 0.
1 đơn vị.
1 HS lên bảng sửa câu 1a, lớp làm vào vở.
HS làm miệng và nêu kết quả.
HS sửa bài.
HS đọc đề.
HS quan sát.
10; 11; 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19.
HS làm bài, sau đó sửa bài: 1 HS làm 1 dòng. HS nêu miệng.
17.
15.
Kém 1 đơn vị so với số 16.
HS nhắc lại.
Hơn số 16 1 đơn vị.
HS nhắc lại.
1 HS khá làm. a) 40.
Lớp làm những câu còn lại.
 b) 89 c) 98 d) 100.
HS tham gia chơi.
HS nhận xét.
Tiết 5 Đạo đức (Tiết 1)
Học tập, sinh hoạt đúng giờ (Tiết 1) 
I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số biểu hiện của học tập và sinh họat đúng giờ
- Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh họat đúng giờ.
- Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân.
- Thực hiện theo thời gian biểu
- Lập thời gian biểu phù hợp với bản thân
TTCC :2 ;3 N X 1 :cả lớp
II. CHUẨN BỊ: Phiếu giao việc, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HĐ Giáo viên
HĐ Học sinh
	1. Ổn định: 
	2. Bài cũ: 
Yêu cầu tổ trưởng kiểm tra và báo lại cho GV.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Học tập, sinh hoạt đúng giờ (tiết 1)
Hoạt động 1: Nêu ý kiến 
Thảo luận, trình bày.
GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu thảo luận và trình bày những tình huống sau:
Tình huống 1: Trong giờ học Toán, cô giáo đang hướng dẫn cả lớp làm bài. Bạn Minh tranh thủ làm bài tập Tiếng Việt, còn bạn Hùng vẽ máy bay lên vở nháp. Hai bạn làm như vậy đúng hay sai ? Tại sao ? 
Tình huống 2: Cả nhà đang ăn cơm vui vẻ, riêng An vừa ăn vừa xem truyện tranh. Theo em, bạn An đúng hay sai ? Vì sao ?
Ị Làm 2 việc cùng một lúc không phải là học tập, sinh hoạt đúng giờ.
Tình huống 3: Nga đang ngồi xem ti vi rất hay. Mẹ nhắc nhở Nga đã đến giờ đi ngủ. Theo em, Nga sẽ ứng xử ra sao ? Em hãy giúp Nga chọn cách ứng xử phù hợp. Vì sao em chọn cách đó?
Tình huống 4: Đầu giờ học, Nam và Hằng đi học trễ. Nam bèn rủ Hằng, mình xuống căn tin mua ít bánh ăn đi. Em hãy giúp Hằng cách ứng xử phù hợp và giải thích lý do ?
Ị Với tình huống 3, 4 GV cho HS sắm vai.
 Kết luận: Mỗi tình huống có nhiều cách ứng xử, ta nên chọn cách phù hợp.
Hoạt động 2: Giờ nào việc nấy
GV tổ chức cho HS chơi trò  ... iết quan hệ giữa dm và cm ; ghi nhớ 1dm = 10cm.
- Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm; so sánh độ dài đọan thẳng trong trường hợp đơn giản; thực hiện phép cộng trừ các số đo độ dài cĩ đơn vị đo đề - xi – mét. 
- Cả lớp làm được BT 1 ; 2. Học sinh khá giỏi làm thêm bài tập 3
- Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ: Băng giấy có chiều dài 10 cm. Các thước thẳng dài 2 dm có vạch cm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HĐ Giáo viên
HĐ Học sinh
	1. Ổn định: 
	2. Bài cũ: Luyện tập 
Gọi 2 HS sửa bài.
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Đêximet
Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo Đêximet 
GV phát băng giấy, yêu cầu HS đo.
Băng giấy dài bao nhiêu cm ?
10 cm còn gọi là 1 dm.
GV viết: 	10 cm = 1 dm.
Đêximet viết tắt là dm.
Vậy hãy nói trên tay em tờ giấy dài bao nhiêu dm
Vậy 1dm bằng bao nhiêu cm ?
GV ghi : 1 dm = 10 cm.
Yêu cầu HS chỉ ra trên thước mình đoạn thẳng có độ dài 1 dm.
GV đưa băng giấy dài 20 cm, yêu cầu HS đo xe dài bao nhiêu cm ?
20 cm còn gọi là gì ?
Yêu cầu HS vẽ ra giấy đoạn thẳng có độ dài 30 cm.
Rút ra kết luận: 2 dm = 20 cm; 3 dm = 30 cm.
 Kết luận: Đêximét được viết tắt là dm.
	10 cm = 1 dm.
	1 dm = 10 cm.
Hoạt động 2: Luyện tập 
	* Bài 1:
Yêu cầu HS quan sát bằng mắt rồi làm.
	* Bài 2:
GV lưu ý: Ở bài tập này, các em sẽ thực hiện các phép tính cộng trừ với các số đo độ dài theo đơn vị là dm. Các em cần lưu ý là phải ghi tên đơn vị ở kết quả của mỗi phép tính.
Yêu cầu HS làm bài, rồi tiến hành sửa miệng.
* Bài 3: 
4. Củng cố – Dặn dò: 
GV tổ chức cho HS chơi trò “Nhà đo dạc”. Luật chơi, mỗi đội cử ra 3 bạn, mỗi bạn chọn băng giấy để đo chiều dài. Sau đó dán băng giấy lên và ghi số đo dưới băng giấy đó với đơn vị là cm và dm. Đội nào làm đúng thì thắng.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
Về tập đo độ dài.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát.
2 HS sửa, lớp sửa bài vào vở:
30 + 5 + 10 = 45
60 + 7 + 20 = 87
 32 	 36	 58 	 43	 32
+ 45	+ 21	+ 30 	 + 52 	+ 37 
 	77 	 57	88	 95	 69
HS đo.
10 cm.
HS nhắc lại.
HS nhắc lại.
1 dm.
1 dm = 10 cm.
HS nhắc lại.
HS chỉ.
HS tiến hành đo.
2 dm.
HS vẽ.
HS nhắc lại (5 – 7 HS).
HS nhắc lại theo hình thức nối tiếp (8 – 9 HS).
HS đọc đề.
HS làm bài rồi tiến hành sửa miệng.
AB > 1 dm ; CD < 1 dm.
AB > CD ; CD < AB.
HS đọc đề.
6 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
a) 8 dm + 2 dm = 10 dm.
3 dm + 2 dm = 5 dm.
9 dm + 10 dm = 19 dm.
b) 10 dm – 9 dm = 1 dm
16 dm – 2 dm = 14 dm
35 dm – 3 dm = 32 dm
HS khá, giỏi làm thêm
HS tiến hành chơi theo hướng dẫn của GV.
Tiết 2	ÂM NHẠC (Tiết 1)
ÔN CÁC BÀI HÁT LỚP 1. NGHE HÁT QUỐC CA.
GV chuyên trách dạy.
Tiết 3	Tập làm văn (Tiết 1)
TỰ GIỚI THIỆU. CÂU VÀ BÀI
I. MỤC TIÊU: - Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân (BT1); nĩi lại một vài thơng tin đã biết về một người bạn (BT2)
- Học sinh khá giỏi bước đầu kể lại nội dung của 4 bức tranh (BT3) thành một câu chuyện ngắn.
- Rèn ý thức bảo vệ của công.
II. CHUẨN BỊ:Bảng phụ viết sẵn nội dung câu hỏi ở bài tập 1, tranh minh hoạ bài tập 3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HĐ Giáo viên
HĐ Học sinh
	1. Ổn định: 
	2. Bài cũ: 
_ GV yêu cầu các tổ trưởng kiểm tra dụng cụ học tập của HS. Ị Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Tự giới thiệu. Câu và bài. 
* Bài 1: Trả lời câu hỏi
GV nêu yêu cầu và treo bảng phụ.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
GV mời từ 8 – 10 cặp.
Ị Nhận xét cách thể hiện của các cặp.
Ị Bản thân tự giới thiệu: tên tuổi, quê quán, học lớp nào, trường nào, sở thích.
* Bài 2: Nói lại những điều em biết về một bạn
GV yêu cầu HS đứng lên nói lại những điều mình biết về một bạn trong lớp theo những câu hỏi. 
Ị Nhận xét.
Ị Biết giới thiệu về bạn chính xác, đầy đủ với thái độ tôn trọng.
* Bài 3: Kể lại nội dung mỗi tranh bằng 1 – 2 câu tạo thành một câu chuyện.
Với bài tập này, GV chỉ yêu cầu HS nhắc lại nội dung tranh 1 và 2 đã học. Còn tranh 3 và 4 thì ứng vói mỗi bức tranh thì yêu cầu HS dùng 1 – 2 câu để nêu lên nội dung của tranh.
Tranh 3: Nhìn bông hoa đẹp bạn gái đã có suy nghĩ gì ?
Tranh 4: Khi thấy bạn gái ngắt hoa, bạn nam đã làm gì ?
GV yêu cầu HS làm bài dựa vào nội dung tranh.
GV yêu cầu HS liên kết nội dung các bức tranh thành 1 đoạn văn.
Ị Nhận xét.
Ị Dùng các từ để đặt thành câu, kể một sự việc.
 Dùng một số câu để tạo thành bài, kể một câu chuyện.
 Kết luận: Cần giới thiệu về mình và bạn mình đầy đủ. Khi liên kết các câu lại với nhau tạo thành một bài hoàn chỉnh.
	4. Củng cố – Dặn dò: 
GV phát xcho mỗi nhóm một phiếu giao việc. Yêu cầu HS xác định những chỗ sai trong bản tự thuật.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
Chuẩn bị: Chào hỏi. Tự giới thiệu.
Hát.
Tổ trưởng kiểm tra rồi báo lại cho GV.
HS đọc yêu cầu.
HS thảo luận nhóm đôi câu 1 trong 2 phút. Sau đó từng cặp hỏi đáp nhau trước lớp (luân phiên nhau làm phóng viên giữa 2 bạn), một cặp làm mẫu trước.
HS đọc yêu cầu.
1 HS làm mẫu.
7 – 8 HS thực hiện.
HS được giới thiệu sẽ đứng lên nhận xét bạn mình nói về mình đúng hay sai hoặc còn thiếu chỗ nào.
HS đọc yêu cầu.
Tranh 1: Huệ cùng các bạn vào vườn hoa.
Tranh 2: Thấy những bông hoa hồng nở rất đẹp. Huệ thích lắm.
Tranh 3: Huệ giơ tay định hái một bông. Tuấn thấy thế ngăn lại.
Tranh 4: Tuấn khuyên Huệ không nên ngắt hoa trong vườn. Hoa này là của chung phài để mọi người cùng ngắm.
HS làm bài.
HS thực hiện.
HS làm việc theo nhóm, phát hiện những chỗ sai sót hoặc còn thiếu, sau đó trình bày trên bản.
Nhận xét bài của nhóm khác.
Tiết 4	Kể chuyện (Tiết 1)
Có công mài sắt, có ngày nên kim 
I. MỤC TIÊU: 
- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi bức tranh kể lại được từng đọan của câu chuyện
- Học sinh khá giỏi biết kể tịan bộ câu chuyện.
- Yêu thích kể chuyện.
II. CHUẨN BỊ:Tranh minh hoạ như SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HĐ Giáo viên
HĐ Học sinh
	1. Ổn định: 
	2. Bài cũ: 
GV yêu cầu các tổ trưởng kiểm tra dụng cụ học tập của HS. Ị Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Có công mài sắt, có ngày nên kim 
Hoạt động 1: Kể từng đoạn 
GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
GV treo tranh và hỏi nội dung từng tranh.
GV yêu cầu HS kể nội dung từng tranh.
Ị Nhận xét.
 Kết luận: Cần kể đúng nội dung của tranh.
Hoạt động 2: Kể toàn bộ câu chuyện 
GV yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện bằng cách liên kết từng đoạn lại với nhau. GV lưu ý HS từng giọng nhân vật và kèm theo nét mặt, cử chỉ khi kể chuyện.
Ị Nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò: 
Yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Về nhà luyện kể.
Chuẩn bị: Phần thưởng.
Hát.
Tổ trưởng kiểm tra rồi báo lại cho GV.
HS lắng nghe. 
HS trả lời.
HS kể trước lớp:
Tranh 1: Ngày xưa, có 1 cậu bé làm việc gì cũng chán. Cứ cầm quyển sách là cậu ngáp ngắn ngáp dài, rồi ngủ lúc nào cũng không biết. Lúc tập viết, cậu chỉ nắn nót được vài dòng rồi cũng viết đại cho xong chuyện.
Tranh 2: Một hôm, trên đường đi, cậu gặp một bà cụ mái tóc bạc phơi, vẻ mặt hiền từ ngồi mài một miếng sắt vào tảng đá, thấy lạ, cậu hỏi
Tranh 3: Hôm nay, bà mài một ít, ngày mai bà lại mài thì chắc chắn có ngày nó thành kim.
Tranh 4: Cậu bé thấm thía lời bà, cậu tức tốc quay về nhà, ngồi vào bàn học, sau này cậu trở thành 1 người có ích.
HS kể.
1 HS kể.
Tiết 5 SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
TUẦN 1
I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 1.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
- Nề nếp lớp tương đối ổn định.
 * Học tập: 
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
 * Hoạt động khác:
- Bao bọc sách vở đúng quy định.
- Bắt đầu thực hiện phong trào nuôi heo đất.
- Một số em chưa đăng kí nhập học. 
III. Kế hoạch tuần 2:
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học.
- Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.
 * Học tập:
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 2.
- Tích cực tự ôn tập kiến thức đã học.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
- Thực hiện trang trí lớp học.
 * Hoạt động khác:
- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
- Vận động HS ra lớp.
- Nhắc nhở gia đình đến đăng kí nhập học và đóng các khoản đầu năm.
IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS thi đua giải toán nhanh giữa các tổ nhằm ôn tập, củng cố các kiến thức đã học.
KÝ DUYỆT CỦA KT

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL2T1CKTKNBVMT.doc