Giáo án các môn học khối 2 - Trường TH Lê Quý Đôn - Tuần 10

Giáo án các môn học khối 2 - Trường TH Lê Quý Đôn - Tuần 10

Tiết 2 Đạo đức (T10)

Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ (T2)

I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

1. Giúp HS biết được:

- Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ giúp cho anh chị em hòa thuận, đoàn kết, cha mẹ mới vui lòng.

2. Học sinh có thái độ:

- Yêu quý anh chị em của mình

3. Học sinh biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình.

* Biết lễ phép với anh chị, yêu thương anh chị em của mình

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Sách giáo khoa

- Đồ dùng để sắm vai: 1 quả cam to, 1 qua cam nhỏ, đồ chơi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

doc 45 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 628Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 2 - Trường TH Lê Quý Đôn - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
`T.N
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
GHI CHÚ
THỨHai
26/10
C . cờ
10
Đạo đức
10
Lễ phép với anh chị,nhường T2 
Toán
37
 Luyện tập
Họcvần
90
Bài 39: au âu T1
Họcvần
91
 T2
THỨBa
27/10
Toán
38
Phép trừ trong phạm vi 4
Họcvần
92
Bài 40: iu – êu T1
Họcvần
93
 Bài 40: iu – êu T2
TNTV
68
 Bài 34: Côn trùng T2
 .N
10
ÔN tập 2 bài hát:Tìm bạn thân,lý
THỨTư
28/10
Toán
39
Luyện tập
Họcvần
94
Ôn tập : Giữa học kì I T1
Họcvần
95
Ôn tập : Giữa học kì I T2
Mĩ thuật
10
Vẽ quả (quả dạng tròn)
TNTV
69
Bài 35:Tôm,cá T1
THỨNăm
29/10
Thể Dục
10
Rèn luyện tư thế cơ bản
Toán
40
Phép trưØ trong phạm vi 5
Học vần
96
Kiểm tra định kỳ T1
Học vần
97
Kiểm tra định kỳ T2
TNTV
70
Bài 35:Tôm,cá T1
THỨSáu
30/10
TNXH
10
Ôn tập : Con người và sức khoẻ
Học vần
98
Bài 41 : iêu - yêu T1
Học vần
99
Bài 41 : iêu - yêu T2
Thủ.Công
10
Xé, dán hình con gà T1 
Sinh hoạt
10
Tổng kết tuần 10-Kế hoạch tuần 11
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN: 10
 Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009
Tiết 2 Đạo đức (T10)
Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ (T2)
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Giúp HS biết được:
- Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ giúp cho anh chị em hòa thuận, đoàn kết, cha mẹ mới vui lòng.
2. Học sinh có thái độ:
- Yêu quý anh chị em của mình
3. Học sinh biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình.
* Biết lễ phép với anh chị, yêu thương anh chị em của mình
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Sách giáo khoa 
- Đồ dùng để sắm vai: 1 quả cam to, 1 qua cam nhỏ, đồ chơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
A. Ổn định : (1’)
B. Bài cũ (4’): 
Khi được anh chị cho hoặc tặng qùa bánh em sẽ có hành động gì? 
à Giáo viên nhận xét : Ghi điểm.
C. Bài Mới : (25’) 
1. Giới thiệu bài : (1’)
Tiết vừa rồi các em đã được biết thế nào là lễ phép với anh chị , nhường nhịn em nhỏ. Hôm nay, cô sẽ dạy cho các em bài thực hành “ Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ”
- Giáo viên ghi tựa :
2. Hoạt động 1 (9’): Làm bài tập 3
- GV hướng dẫn cách làm bài tập 3
+ Em hãy nối mỗi tranh dưới đây với chữ “nên” hoặc “không nên” cho phù hợp.
- Giáo viên kết luận: 
+ Tranh 1:
Anh đang cầm lồng đèn ông sao, em mượn nhưng anh quay lại nhìn em khó chịu và không cho em mượn . Việc này không nên làm 
+ Tranh 2: 
Anh đang chỉ cho em học bài, việc này nên làm .
+ Tranh 3:
2 chị em đang cung làm việc, chị lau kiếng , em quét nhà . Việc này nên làm .
+ Tranh 4:
Hai anh em đang dành nhau quyển truyện.
Việc này không nên làm.
+ Tranh 5:
Mẹ đang dọn dẹp bếp em đòi vào với mẹ . Anh nói: Em ra chơi với anh để mẹ dọn dẹp.
Việc này nên làm .
3. Hoạt động 2: ( 12’) Đóng vai 
Mỗi chúng ta vừa là khán giả vừa là nghệ sĩ đóng vai nhé.
Đầu tiên cô chia lớp ra thành 2 dãy ( Dãy A và dãy B). Mỗi dãy sẽ đóng vai theo các tình huống của bài tập 2 . 
- Hướng dẫn học sinh nhận xét: Cách cư xử của anh chị đối với em nhỏ, của em nhỏ đối với anh chị qua việc đóng vai của các nhóm như vậy đã được chưa? Vì sao?
- GV kết luận: 
+ Là anh chị cần phải nhường nhịn em nhỏ
+ Là em cần phải lễ phép, vâng lời anh ch
4. Hoạt động 3 : ( 5 ’) Học sinh biết tự liên hệ đến bản thân 
- GV gợi ý giúp học sinh tự liên hệ hoặc có thể kể các tấm gương
- GV khen những em đã thực hiện tốt và nhắc nhở những em còn chưa thực hiện được
5. Củng cố : (2’)
- GV nêu kết luận chung:
Anh chị em trong gia đình là những người ruột thịt. Vì vậy phải thương yêu, quan tâm, chăm sóc lẫn nhau. Có như vậy gia đình mới hoà thuận , cha mẹ mới vui lòng 
6. Dặn dò (1’)
Về nhà :xem lại bài vừa học .
Chuẩn bị : Bài 6: Nghiêm trong khi chào cờ,
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-Lớp hát 
- Anh chị cho quà bánh em nhận bằng 2 tay và nói lời cảm ơn.
-Học sinh nhắc lại
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh làm việc cá nhân
- Một số em làm bài tập trước lớp
- Cả lớp chia thành 2 dãy .Tổ trưởng điều khiển chuẩn bị đóng vai.
+ Nhóm A đóng vai:
2 chị em đang chơi. Dì tới chơi cho 2 chị em quả cam. Chị chia cho em cùng ăn 
+ Nhóm B đóng vai : Anh chơi xe hơi, em tới mượn anh cho em mượn nhưng chỉ cách chơi.
- Cả lớp nhận xét: 
Các bạn nhỏ trong tranh đã thể hiện rất đúng. Vì là anh chị cần phải nhường nhịn em nhỏ. 
- 4 Học sinh liên hệ bản thân hoặc kể các tấm gương
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh lắng nghe
-------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3 Toán ( T37)
Luyện tập
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Giúp học sinh
- Củng cố về phép trừ, thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 3.
- Củng cố về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Nhìn tranh tập nêu ra bài toán và biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính trừ.
 *Giúp HSHN
- Củng cố về phép trừ, thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sách Toán.
- Hộp đồ dùng toán.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
-GV nhận xét, ghi điểm 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: (7’) Số
- GV tổ chức cho học sinh thi đua lên điền nhanh dấu kết quả giữa 3 tổ
- Khi chữa bài giúp học sinh nhận xét cột thứ 3 để thấy được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
* Hướng dẫn HSHN làm cột 1 và cột 3
Bài 2: (6’) Số
- Bài yêu cầu gì?
Bài 3: ( 12’) Điền dấu +; -
- Gv nêu yêu cầu bài tập: điền dấu + hoặc dấu - vào chỗ chấm
- GV làm mẫu: 1 + 1 = 2 ( một cộng một bằng hai . Vậy ta viết dấu cộng vào chỗ chấm )
* Hướng dẫn học sinh làm bài tập riêng
Bài 4: (5’) Viết phép tính thích hợp
a) GV hướng dẫn học sinh xem tranh và nêu bài toán : Nam có 2 quả bóng, Nam cho Hà 1 quả bóng. Hỏi Nam còn lại mấy quả bóng?
b) Hướng dẫn học sinh về nhà làm
* Không yêu cầu HSHN làm bài 4
3. Củng cố: (3’)
- GV nêu phép tính cho học sinh nói nhanh kết quả
4. Dặn dò : (1’)
- Dặn học sinh về nhà xem lại bài. Làm bài tập 4b) và xem trước bài sau
- 3 HS lên bảng làm bài tâp, cả lớp làm bảng con ( theo tổ )
2 + 1 = 3 4 + 1 = 5 3 + 1 = 4
3 – 2 = 1 2 – 1 = 1 1 + 2 = 2
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập
- Học sinh làm bài vào vở sau đó mỗi tổ cử 1 đại diện lên thi làm nhanh bài tập
 1 + 2 = 3 1 + 1 = 2 1 + 2 = 3
 1 + 3 = 4 2 - 1 = 1 3 - 1 = 2
1 + 4 = 5 2 + 1 = 3 3 – 2 = 1
- Học sinh các tổ đọc lại kết quả của mình
* HSHN làm vào vở cột 1 và 3
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập: Điền số thích hợp vào ô trống
- Học sinh làm bài rồi chữa bài
 - 1	 - 2
3 2 3 1
 - 1 + 1
2 1 2 3
- Học sinh làm bài rồi chữa bài:
1 + 1 = 2 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3
2 - 1 = 1 3 - 2 = 1 3 - 1 = 2
* HSHN làm bài tập sau: 
1 + 1 = 2 + 1 = 2 – 1 =
1 + 2 = 3 – 2 = 3 – 1 =
- HS nhìn tranh nêu lại bài toán
- HS thảo luận và viết phép tính thích hợp:
2 - 1 = 1
- Học sinh thi đua nêu nhanh kết quả phép tính
---------------------------------------------------------------------------
Tiết 4 + 5 Học vần (T83,84)
Bài 39 : au - âu
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
- HS đọc và viết được: au, ao, cây cau, cái cầu
- HS đọc được câu ứng dụng 
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bà cháu
*Giúp HSHN
- Đánh vần, đọc và viết được vần au, cau, âu, cầu
- Đánh vần theo giáo viên các từ ứng dụng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Tranh ảnh minh hoạ từ ngữ ứng dụng
- Tranh minh hoạ cho phần luyện nói
- Bộ chữ Học vần 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động: (1’)
B. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- GV nhận xét, ghi điểm
C. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài : (1’)
GV giới thiệu và viết bảng: au - âu
2. Dạy vần
1.2 . au
a) Nhận diện: (2’)
- GV viết lại vần au lên bảng và nói: vần au được tạo nên từ 2 con chữ: a và u
b) Đánh vần ( 3’)
- GV hướng dẫn HS đánh vần: a – u - au GV chỉnh sửa lỗi phát âm
- GV đọc trơn: au
- GV chỉnh sửa
* Yêu cầu HSHN đánh vần theo GV
c) Ghép tiếng khoá ( 4’)
- GV viết bảng và đọc: cau
- GV: Vị trí của âm và vần trong tiếng khoá cau ?
- Hướng dẫn HS đánh vần:
 cờ – au - cau
- GV chỉnh sửa cho học sinh
* Yêu cầu HSHN đánh vần theo GV
d) Ghép từ ngữ khoá: (3’)
- GV cho HS quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ gì?
- GV giới thiệu và viết bảng: cây cau
- GV chỉnh sửa cho học sinh
- Yêu cầu học sinh đọc lại vần, tiếng, từ
e) Hướng dẫn viết chữ : ( 3’)
- GV viết mẫu lên bảng lớp vần au theo khung ô li được phóng to. Vừa viết GV vừa hướng dẫn quy trình viết.
- Yêu cầu học sinh viết bảng con chữ au
- Hướng dẫn học sinh viết vào bảng con :
 cây cau
- GV nhận xét, chữa lỗi cho học sinh
* Hướng dẫn HSHN viết chữ au, cau
 *NGHỈ GIỮA TIẾT
2.2: âu
a) Nhận diện: (2’)
- GV viết lại vần âu lên bảng và nói: vần âu được tạo nên từ 2 con chữ: â và u
- GV : So sánh âu với au ?
b) Đánh vần ( 3’)
- GV hướng dẫn HS đánh vần: ớ – u - âu
- GV chỉnh sửa lỗi phát âm
- GV đọc trơn: âu
- GV chỉnh sửa
* Hướng dẫn HSHN đánh vần
c) Ghép tiếng khoá ( 4’)
- GV viết bảng và đọc: cầu
- GV: Vị trí của âm và vần trong tiếng khoá cầu ?
- Hướng dẫn HS đánh vần:
 cờ – âu – câu – huyền - cầu
- GV chỉnh sửa cho học sinh
* Yêu cầu HSHN đánh v ... 
* HSHN: Viết vào bảng con: iêu, diều
- HS lắng nghe và quan sát
- HS thảo luận và so sánh:
+ Giống: phát âm giống nhau 
+ Khác: yêâu bắt đầu bằng y, iêu bắt đầu bằng i
- HS đánh vần: y - ê – u - yêu (CN, tổ, lớp)
- HS nhìn bảng phát âm: yêâu
* HSHN đánh vần: y - ê – u - yêu
- HS: vần yêu đứng một mình
- HS quan sát tranh và nêu nhận xét
- HS đánh vần và đọc trơn: yêu quý
* HSHN lắng nghe và nhẩm đọc theo
- HS đánh vần- đọc trơn:
 y - ê – u - yêu
yêu
yêu quý 
- Học sinh quan sát
- Học sinh viết chữ lên không trung hoặc lên mặt bàn bằng ngón tay trỏ cho định hình trong trí nhớ trước khi viết bảng con
- Học sinh viết vào bảng con: yêâu
- Học sinh viết vào bảng con : yêu quý
* HSHN: Viết vào bảng con: yêu
- HS quan sát, đọc nhẩm
- Học sinh nhận biết vần mới học trong từng tiếng
- Học sinh đánh vần – đọc trơn tiếng có vần iêu, yêu và từ ứng dụng theo hình thức cá nhân, tổ, lớp
* HSHN: lắng nghe và đánh vần theo
- 2-3 HS đọc lại
 Tiết 2
3.Luyện tập 
3.1. Luyện đọc 
a. Đọc lại nội dung bài tiết 1 :(7’)
- GV chỉnh sửa lỗi phát âm
* GVhướng dẫn HSHN đọc vần và tiếng
c. Đọc câu ứng dụng: ( 10’)
- GV hướng dẫn học sinh quan sát tranh minh hoạ: Tranh vẽ gì? 
- GV nói và viết bảng: Đây là bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng: 
Tu hú kêu, báo hiệu mùa vải thiều đã về
- GV chỉnh sửa lỗi
- GV đọc mẫu câu ứng dụng
- GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS 
 * NGHỈ GIỮA TIẾT
3.2 Luyện viết: ( 12’ )
- Yêu cầu HS viết vào vở: iêu, diều sáo. yêu, yêu quý
- GV theo dõi, uốn nắn, nhắc HS tư thế ngồi viết, cầm bút, đặt vở
3.3 Luyện nói: ( 7’)
- GV viết bảng: Bé tự giới thiệu ?
- GV nêu câu hỏi gợi ý:
+ Trong tranh vẽ những gì? Bạn nào trong tranh đang tự giới thiệu?
+ Em năm nay bao nhiêu tuổi?
+ Em đang học lớp nào? Cô giáo nào?
+ Nhà em ở đâu? 
+ Nhà em có mấy anh chị em?
+ Em thích học môn nào nhất?
+ Em có thích hát và vẽ không? Em hãy hát cho cả lớp nghe 1 bài?
* Yêu cầu HSHN quan sát tranh minh hoạ 
- GV nhận xét, tuyên dương học sinh
4. Củng cố : (3’)
- GV tổ chức thi ghép vần mới học theo tổ
iêu - yêu
- GV theo dõi, chấm điểm thi đua
5. Dặn dò: ( 1’)
Dặn HS về nhà học lại bài, tự tìm các chữ vừa mới học, làm bài tập trong vở bài tập TV1 . Xem trước bài sau: uôi, ươi
- Học sinh vừa nhìn chữ vừa lần lượt phát âm: 
+ iêu, diều, sáo diều
+ yêu, yêu, yêu quý
+ buổi chiều yêu cầu
+ hiểu bài già yếu
* HSHN: Nhìn bảng và đọc:
 iêu, diều, yêu 
- Học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu nhận xét
- Học sinh nhận biết tiếng có vần mới học: hiệu, thiều
- Học sinh đánh vần tiếng - đọc trơn câu ứng dụng theo hình thức cá nhân, tổ, lớp.
* HSHN: quan sát tranh, lắng nghe và đánh vần theo
- 2 -3 học sinh đọc lại câu ứng dụng
- HS tập viết: iêu, diều sáo. yêu, yêu quý trong vở tập viết
* HSHN: Viết vào vở: iêu, yêu
- 2 – 3 học sinh đọc tên bài luyện nói
- Học sinh quan sát tranh minh hoạ và luyện nói theo gợi ý của giáo viên
+ Tranh vẽ các bạn đang nói chuyện. Bạn mặc áo đỏ đang giới thiệu
* HSHN: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Tranh vẽ gì?
- Học sinh lấy bộ chữ học vần 1 và ghép vần iêu, diều, yêu. Tổ nào có nhiều bạn ghép đúng và nhanh thì tổ đó thắng
- Học sinh lắng nghe
-HS lắng nghe và thực hiện.
--------------------------------------------------------------------
Tiết 4 Thủ công (T10)
Bài 6: Xé, dán hình con gà con (T1)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Biết xé, dán hình con gà con đơn giản
- Học sinh xé được hình các bộ phận của con gà con cân đối, phẳng
* HSHN xé được hình các bộ phận của con gà con theo hình vẽ của giáo viên và dán được hình vào vở
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Bài mẫu về xé, dán hình con gà con, có trang trí cảnh vật
- Giấy thủ công, hồ dán, giấy trắng làm nền
2. Học sinh
- Giấy thủ công, hồ dán, giấy trắng làm nền
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
A. Khởi động: (1’)
B. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS ( 3’)
C. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài : (1’)
Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em xé, dán hình con gà con qua bài: “ Xé, dán hình con gà con”
2. Hướng dẫn quan sát, nhận xét: (7’)
- GV cho học sinh xem bài mẫu và đặt câu hỏi cho học sinh trả lời về đặc điểm, hình dáng, màu sắc của con gà con:
+ Con gà con có những bộ phận nào?
+ Toàn thân gà có gì?
- GV: gà con và gà trống, gà mái khác nhau như thế nào?
- GV: Khi xé, dán hình con gà con các em có thể chọn giấy màu theo ý thích
3. Hướng dẫn mẫu: ( 20’)
a. Xé hình thân gà
+ GV dùng tờ giấy màu vàng ( hoặc màu đỏ) lật mặt sau, vẽ hình chữ nhật 
+ Xé hình chữ nhật khỏi tờ giấy màu
+ Xé 4 góc của hình chữ nhật sau đó tiếp tục xé chỉnh sửa để cho giống hình thân gà con
- Lật mặt sau để học sinh quan sát
b. Xé hình đầu gà
+ GV lấy tờ giấy màu cùng màu với thân gà, vẽ 1 hình vuông 
+ Xé hình vuông rời khỏi tờ giấy màu
+ Xé 4 góc của hình vuông. Xé chỉnh sửa cho gần tròn giống hình đầu con gà con
- Lật mặt sau cho học sinh quan sát
- Yêu cầu học sinh thực hành trên giấy nháp có kẻ ô li
- GV theo dõi và hướng dẫn thêm
* GV vẽ hình chữ nhật trên giấy nháp và hướng dẫn HSHN xé thân và đầu
c. Xé hình đuôi gà
- GV dùng giấy màu vàng, cùng nàu với thân gà, vẽ và xé 1 hình vuông 
- Vẽ 1 hình tam giác và xé hình tam giác
- Lật mặt sau cho học sinh quan sát
d. Xé hình đuôi gà
- GV dùng tờ giấy khác màu để xé hình chân gà (xé ước lượng, không xé theo ô) . Dùng bút màu để vẽ mắt và mỏ của con gà con
- Học sinh quan sát và hướng dẫn thêm
* GV vẽ hình vuông và hình chữ nhật cho HSHN và hướng dẫn xé
e. Dán hình
- GV làm thao tác bôi hồ và lần lượt dán theo thứ tự: Thân gà, đầu gà và chân gà lên giấy nền. Dán xong lấy bút màu vẽ mỏ và mắt gà
GV lưu ý học sinh:Trước khi dán cần sắp xếp thân, đầu, đuôi và chân gà cho cân đối
- GV cho học sinh quan sát hình con gà đã hoàn chỉnh
- Yêu cầu học sinh thực hành dán các bộ phận của con gà các em vừa xé được
4. Củng cố: (2’)
GV: Con gà con có những bộ phận nào? Hình dạng và màu sắc của nó?
5. Dặn dò: (1’)
Dặn học sinh chuẩn bị giấy màu, hồ dán, bút màu đê học tiết sau
- Học sinh hát
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Gà con có đầu hơi tròn, , thân, mắt , mỏ, chân, cánh, đuôi
+ Toàn thân gà có lông bao phủ
- Học sinh thảo luận và trả lời:
Gà con khi mới nở không phân biệt được gà trông hay gà mái, các bộ phận như chân, cánh, chân, mỏ đều rất nhỏ
- Học sinh quan sát thao tác của GV
- Học sinh quan sát
- Học sinh lấy giấy nháp có kẻ ô li, tập vẽ và xé thân gà đầu gà
 * HSHN xé đầu gà và thân gà theo hình vẽ của giáo viên
- Học sinh quan sát
- Học sinh quan sát
- Học sinh lấy giấy nháp có kẻ ô li, tập vẽ đuôi và chân gà. 
* HSHN xé hình chân và đuôi gà theo hình vuông và hình chữ nhật giáo viên vẽ sẵn
- Học sinh thực hành dán các bộ phận thân, đầu, chận gà và dùng bút màu để vẽ mắt, mỏ của gà
- Học sinh nhắc lại:
+ Gà con có đầu hơi tròn, , thân, mắt , mỏ, chân, cánh, đuôi
+ Toàn thân gà có lông bao phủ
- Học sinh lắng nghe
---------------------------------------------------------------------
Tiết 5 Sinh hoạt tuần 10
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
- Học sinh nhận biết cách nhận xét, đánh giá các mặt hoạt động của mình
- Giúp học sinh nhận ra ưu điểm, khuyết điểm trong tuần qua, đề ra nhiệm vụ tuần tới
- Rèn luyện cho HS tính kỉ luật, tinh thần tự giác, tích cực trong hoạt động tập thể
II. CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
Các hoạt động của giáo viên
Các hoạt động của HS
1. Ổn định lớp
2. Tổ chức trò chơi
- GV nêu tên trò chơi, giới thiệu cách chơi
- Cho học sinh chơi 
3. Nhận xét, đánh giá các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua
- GV hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm trong tổ xem bạn nào thực hiện tốt, bạn nào chưa..
- GV hướng dẫn tổ trưởng các tổ báo cáo
- GV kết luận chung:
a. Ưu điểm:
+ Đi học tương đối đầy đủ, ra vào lớp đúng giờ
+ Có ý thức học tập tốt, giữ gìn sách vở sạch sẽ
+ Một số học sinh có ý thức giúp đỡ bạn trong học tập: 
( Boch,Bội,Tư,Kiệt...)
b. Khuyết diểm:
+ Còn một số em đi học chưa chuyên cần (Xoan,Phửi,Tuyin,Quynh,Thái,Thuỷ,... )
+ Aên mặc chưa sạch sẽ, đầu tóc chưa gọn gàng: Phửi,Phiên...
+ Cần chú ý rèn chữ viết: Phiên,Buang,Chi,Ngọc,Nga
- Tuyên dương những học sinh đã thực hiện tốt
- GV chấm điểm thi đua cho các tổ
4. Đề ra nhiệm vụ tuần tới
+ Duy trì tốt nề nếp đạo đức: vâng lời, lễ phép với thầy cô giáo và người lớn
+ Phải học bài, viết bài, làm bài tập đầy đủ. Đầu giờ học các tổ trưởng kiểm tra vở của các bạn trong tổ
+ Thực hiện tốt an toàn giao thông, đi về bên phải
+ Giữ vệ sinh thân thể, quần áo sạch sẽ, đầu tóc gọn gàng, đi học đúng giờ và chuyên cần
5. Kết thúc tiết học 
- GV cho học sinh hát
- Cả lớp hát 1 bài
- HS lắng nghe
- HS chơi trò chơi
- HS thảo luận trong tổ
- Các tổ trưởng báo cáo trước lớp. Các thành viên khác bổ sung
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh hát

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 10.doc