Giáo án các môn học khối 2 - Nguyễn Thị Kim Oanh - Tuần 25

Giáo án các môn học khối 2 - Nguyễn Thị Kim Oanh - Tuần 25

I/ Mục đích, yêu cầu:

- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau dấu câu, giữa các cụm từ.

- Biết đọc diễn cảm, thể hiện được giọng người kể và lơi nhân vật

- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó được chú giải trong bài

- Hiểu nội dung bài : Truyện giải thích nạn lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân ta đắp đê chống lụt.

II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

- Băng giấy viết những nội dung câu cần luyện

 

doc 23 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 659Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 2 - Nguyễn Thị Kim Oanh - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
Thứ hai ngày 2 tháng 3 năm 2009
Tập đọc:
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọc diễn cảm, thể hiện được giọng người kể và lơi nhân vật
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó được chú giải trong bài
- Hiểu nội dung bài : Truyện giải thích nạn lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân ta đắp đê chống lụt.
II/ Đồ dùng dạy học: 	- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Băng giấy viết những nội dung câu cần luyện
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài Voi nhà
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
b/ Luyện đọc
- GV đọc mẫu
- HD luyện đọc - kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu:
- Yc đọc nối tiếp câu
- Đưa từ khó
- Yc đọc lần 2
* Đọc đoạn:
- HD chia đoạn
* Đoạn 1:
- Đưa câu - HD cách ngắt, nghỉ, diễn cảm
- GT: cầu hôn
* Đoạn 2: 
- GT: lễ vật, ván, nệp, ngà, cựa, hồng mao.
 * Đoạn 3:
- Đưa câu - HD cách ngắt, nghỉ, đọc d/cảm
- HD hs nêu cách đọc toàn bài
* Luyện đọc trong nhóm
* Thi đọc:
* Đọc toàn bài
Tiết 2:
c/ Tìm hiểu bài
* CH 1: Những ai đến cầu hôn Mị Nương?
? Chúa miền non cao là thần gì? Vua miền nước thẳm là thần gì ?
* CH 2: Hùng Vương phân xử việc 2 vị thần cùng cầu hôn như thế nào?
? Lễ vật gồm những gì?
*CH 3: Kể lại cuộc chiến đấu giữa 2 vị thần
? Thuỷ Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách gì?
? Sơn Tinh chống lại thế nào?
? Cuối cùng ai thắng? Người thua đã làm gì?
* CH 4: Câu chuện này nói lên điều gì có thật ?( a,b, c)
? Bài văn cho biết điều gì?
d/ Luyện đọc lại
- Đọc theo nhóm
- Nhận xét, đánh giá.
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc và TLCH
- HS nhắc lại
- HS lắng nghe
- Đọc nối tiếp mỗi hs một câu
 nước thẳm, lễ vật, dãy núi, lũ lụt. HSCN - ĐT
- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2 
- HS nối tiếp đọc câu lần 2
- Bài chia làm 3 đoạn:
 + Đoạn 1: Từ đầu đến nước thẳm.
 + Đoạn 2: Tiếp đến được đón dâu về.
 + Đoạn 3: Phần còn lại
- 1 học sinh đọc – lớp nhận xét
- Nhà vua muốn kén cho công chúa / một người chồng tài giỏi.//
- Một người là Sơn Tinh,/ chúa miền non cao,/ còn người kia là Thuỷ Tinh,/ vua vùng nước thẳm.//
- Một hs đọc – lớp nhận xét
- Một hs đọc – lớp nhận xét
- Thuỷ Tinh đến sau,/ không lấy được Mị Nương,/ đùng đùng tức giận,/ cho quân đuổi đánh Sơn Tinh
- 1 hs nêu
- HS luyện đọc trong nhóm 3hs
- Các nhóm cử đại diện cùng thi đọc đoạn 3
- lớp nhận xét , bình chọn
- Lớp ĐT toàn bài
*HS đọc thầm để TLCH
- Những người đến cầu hôn Mị Nương là Sơn Tinh, chúa miền non cao và Thuỷ Tinh vua vùng nước thẳm.
+ Non cao: Sơn Tinh
+ Nước thẳm: Thuỷ Tinh
- Vua giao hẹn ai mang đủ lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương.
- 100 ván cơm nếp, 200 tệp bánh trưng, voi 9 ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao
- HS kể
- Thần hô mưa gọi gió, dâng nước, 
- Thần bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi, chặn dòng nước lũ, nâng đồi núi lên cao.
- Sơn Tinh thắng. Thuỷ Tinh hàng năm dâng nước để đánh Sơn Tinh gây lũ lụt ở khắp nơi
- Nói lên 1 điều có thật : Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường (c)
* Truyện ca ngợi, giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức với Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc ND ta đắp đê chống lụt
- 1 hs đọc toàn bài
- Đại diện nhóm đọc nối tiếp
Toán:
Một phần năm
I/ Mục tiêu: Giúp HS : 
Hiểu được một phần năm, nhận biết được một phần năm.
Biết đọc , viết .
II/ Đồ dùng dạy học : Các hình vuông, hình tròn, hình tam giác như hình vẽ SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
- Nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
b/ Giới thiệu “ Một phần năm ”
- Cho HS quan sát hình vuông như hình vẽ SGK, GV chia hình vuông ra thành 5 phần bằng nhau và giới thiệu: “Có 1 hình vuông chia thành 5 phần bằng nhau, lấy đi một phần, ta được một phần năm hình vuông”.
+ “ Có 1 hình tròn chia thành 5 phần bằng nhau, lấy đi một phần, ta được một hình tròn”
+ “Có 1 hình t/giác chia thành 5 phần bằng nhau lấy đi một phần, ta được một phần năm hình t/ giác”
- Trong toán học để thể hiện một phần năm hình tròn, một phần năm hình vuông một phần năm hình tam giác người ta dùng số “Một phần năm”. Viết là : . 
c/ Luyện tập:
Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài , sau đó gọi học sinh phát biểu ý kiến .
- Nhận xét và ghi điểm học sinh.
Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- YC h/s tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
? Vì sao em biết ở hình A có một phần năm số ô vuông được tô màu?
- Nhận xét, ghi điểm HS .
Bài 3: Gọi HS nêu y/cầu bài tập.
- HD h/s quan sát hình vẽ và làm bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS lên bảng chữa bài tập. 
- HS nhắc lại 
- HS quan sát các thao tác của giáo viên, phân tích bài toán, sau đó nhắc lại.
- Ta có một phần năm hình vuông.
- Ta có một phần năm hình tròn.
 - Ta có một phần năm hình tam giác.
- HS lắng nghe giảng và nhắc lại đọc và viết số 
* Đã tô màu hình nào?
- HS làm bài vào VBT.
+ Các hình đã tô màu hình là A , D, C 
* Hình nào có số ô vuông được tô màu ?
- Các hình có một phần năm số ô vuông tô màu là hình A ,C 
+ Vì hình A có tất cả 10 ô và đã tô màu 2 ô. 
* Hình nào đã khoanh số con vịt? 
- Hình b đã khoanh một phần năm số con vịt 
Thứ ba ngày 3 tháng 3 năm 2009
Toán
luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
Học thuộc lòng bảng chia 5 và rèn kĩ năng vận dụng bảng chia 5 để giải các bài toán.
Củng cố biểu tượng về 
II/ Đồ dùng dạy học: 
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS lên bảng sửa bài tập.
- Nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới: 
a Giới thiệu bài – Ghi đầu bài 
b/ HD luyện tập:
Bài 1: Gọi HS nêu bài tập 1.
- YC h/s làm vào vở .
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 5 .
- GV nhận xét, đánh giá
Bài 2 : Gọi HS nêu y/cầu.
- YC h/s làm vào vở - 4 em lên bảng làm bài.
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề bài.
- HD h/s hiểu đề toán và cách thực hiện
- YC h/s làm bài – 1 HS lên bảng.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 4: HD cho HS làm tương tự bài 3.
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 5: Cho HS quan sát hình và TLCH.
- Nhận xét, đánh giá
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết . 
- 2 HS lên bảng chỉ hình và nêu kết quả.
- HS nhắc lại 
* Tính nhẩm.
- HS làm bài
- Hs nối tiếp nêu kết quả
* Tính nhẩm.
- 4 HS lên bảng làm mỗi em một cột tính
* 1 HS đọc – cả lớp theo dõi
Bài giải:
Mỗi bạn có số quyển vở là :
35 : 5 = 7 (quyển vở) 
 Đáp số : 7 quyển vở 
Bài giải 
Số đĩa xếp được là :
25 : 5 = 5 (đĩa) 
Đáp số: 5 đĩa 
- HS quan sát và trả lời.
+ Hình a) đã khoanh vào số con voi.
Kể chuyện:
Sơn Tinh - Thuỷ Tinh
I/ Mục đích, yêu cầu:
 - Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của giáo viên kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
 - Biết xếp thứ tự các bức tranh theo đúng trình tự câu chuyện.
 - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II/ Đồ dùng dạy học: - 3 tranh minh hoạ SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ:
- YC hs kể lại câu chuyện: Quả tim khỉ
- Nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
b/ Hướng dẫn kể chuyện
* Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung chuyện
- Treo tranh
? Bức tranh 1 minh hoạ điều gì?
? Đây là nội dung thứ mấy của chuyện.
? Tranh 2 vẽ cảnh gì.
? Đây là nội dung thứ mấy của chuyện.
? Nêu nội dung của bức tranh thứ 3.
? Hãy sắp xếp lại thứ tự cho đúng.
* Kể lại toàn bộ nội dung chuyện:
- YC tập kể theo nhóm	
- Thi kể giữa các nhóm
- Nhận xét, đánh giá.
3/ Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 3 hs nối tiếp kể.
- Nhắc lại
* HS quan sát tranh
- Trận đánh của 2 vị thần Thuỷ Tinh đang hô mưa, gọi gió, dâng nước; Sơn Tinh bốc từng quả đồi chặn đứng dòng nước lũ.
- Là nội dung cuối của câu chuyện.
- Cảnh Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và đón Mị Nương về núi.
- Đây là nội dung thứ 2 của câu chuyện
- Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương
- 1 HS lên sắp xếp lại thứ tự các tranh: 3, 2, 1
- HS kể nối tiếp theo tranh trong nhóm 3 HS
- các nhóm thi kể (mỗi nhóm 3 học sinh)
- Nhận xét, bình chọn
Chính tả:
Tập chép: Sơn Tinh,Thủy Tinh 
I/ Mục đích, yêu cầu: 
 	- Chép lại chính xác một đoạn trong bài Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. 
- Làm đúng các bài tập phân biệt ch/tr , dấu û/ ~.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập chép.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết 
- Nhận xét, cho điểm HS.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
b/ Hướng dẫn viết chính tả :
- GV đọc mẫu
? Đoạn văn giới thiệu vói chúng ta điều gì ?
* Viết từ khó :
- GV ghi từ :
- YC viết bảng con
- Nhận xét, sửa sai
* Viết chính tả :
- GV đọc lại bài viết.
- Cho HS viết vào vở
- YC soát lỗi
* Thu 7, 8 vở ... * * *
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Thứ sáu ngày 6 tháng 3 năm 2009
Toán
thực hành xem đồng hồ
I. Mục tiêu :
- Giúp HS : Rèn luyện kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. Củng cố nhận biết các đơn vị đo : giờ , phút .
II. Chuẩn bị : 
- Mô hình đòng hồ có thể quay được kim chỉ giờ chỉ phút theo ý muốn .
III. Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ : 
-Gọi 2 học sinh lên bảng thực hành quay đồng hồ theo yêu cầu : 12 giờ 15 phút ; 7 giờ 30 phút .
-Nhận xét đánh giá ghi điểm . 
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta học cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 hoặc số 6 
 b) Khai thác:
* Hướng dẫn thực hành : 
Bài 1: - Gọi một em nêu bài tập 1 .
-Yêu cầu quan sát từng mặt đồng hồ minh hoạ và đọc giờ ở các mặt đồng hồ. 
-Yc nêu vị trí mỗi kim đồng hồ từng TH.
- Vì sao em biết đồng hồ thứ nhất đang chỉ 4 giờ 15 phút ?
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá ghi điểm .
- Kết luận : Khi xem giờ trên đồng hồ , nếu thấy kim phút chỉ vào số 3 em đọc là 15 phút , nếu kim chỉ vào số 6 em đọc là 30 phút .
Bài 2 : - Yêu cầu nêu yêu cầu đề bài. 
-Lưu ý học sinh để làm tốt bài này các em cần đọc kĩ từng câu trong bài , khi đọc xong 1 câu cần xem câu đó nói về hoạt động nào , hoạt động đó diễn ra vào thời điểm nào , sau đó mới đối chiếu với từng mặt đồng hồ để có giờ thích hợp thời điểm đó .
- 5 giờ 30 phút chiều còn được gọi là mấy giờ ?
- Tại sao em lại chọn đồng hồ G tương ứng với câu An ăn cơm tối lúc 7 giờ tối ?.
- Mời lần lượt từng cặp lên trả lời trước lớp .
-Gọi hai học sinh khác nhận xét chéo nhau. 
Bài 3 : Trò chơi : Thi quay đồng hồ .
- Tổ chức HS thi quay đồng hồ theo hiệu lệnh
 - Chia lớp thành 4 đội phát cho mỗi đội một mô hình đồng hồ có thể quay kim được tuỳ ý 
- GV hô một giờ bất kì nào đó để 4 em cùng quay sau một số lần nhóm nào quay xong trước và đúng là nhóm thắng cuộc .
 d) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
-2 học sinh lên bảng thực hành quay đồng hồ theo yêu cầu : 12 giờ 15 phút ; 7 giờ 30 phút .
-Hai học sinh khác nhận xét .
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
-Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ ?
-Lớp quan sát đọc giờ trên mặt từng đồng hồ 
-Vì kim giờ chỉ qua số 4 và kim phút đang chỉ vào số 3 .
- Các em khác quan sát và nhận xét bạn .
- Mỗi câu sau đây ứng với đồng hồ nào ?
- Lớp làm việc theo cặp quan sát đồng hồ và cử một số cặp đại diện nêu : 
a/ - A ; b/ - D ; c/ - B ; d/ - E ; e/ - C ; g/ - G 
- 5 giờ 30 phút chiều còn gọi là 17 giờ 30 phút .
- Vì 7 giờ tối chính là 19 giờ , đồng hồ G chỉ 19 giờ . 
- Lớp chia thành 4 nhóm mỗi nhóm cử ra 1 đại diện để lên thi quay kim đồng hồ .
- HS thực hành quay kim đồng hồ theo hiệu lệnh chẳng hạn khi nghe giáo viên hô học sinh sẽ quay : 13giờ 15 phút ; 18 giờ , 11 giờ 15phút .
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
Tập làm văn:
đáp lời đồng ý – QS tranh và trả lời câu hỏi
 A/ Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thông thường.
 2.Kỹ năng: Quan sát tranh một cảnh biển, trả lời đúng các câu hỏi về cảnh trong tranh.
3.Thái độ: GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. 
B/ Đồ dùng: 
 - Tranh minh hoạ cảnh biển.
 - BP viết 4 câu hỏi.
C/ Phương pháp: 
 Quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện, luyện tập thực hành
D/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1.ổn định tổ chức:(1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
- Gọi hai hs lên hỏi đáp lời phủ định bài tập 1.
 - Nhận xét.
3.Bài mới: (30’)
 a,GT bài: 
- Ghi đầu bài.
b.Nội dung:
*Bài 1: 
- YC đọc lại đoạn văn.
? Khi đến nhà Dũng, Hà nói gì với bố Dũng.
? Bố Dũng trả lời ntn.
? Đó là lời đồng ý hay không đồng ý.
? Hãy đáp lời đồng ý của bố Dũng. Hà đã nói gì.
- YC h/s sắm vai.
- Nhận xét - đánh giá.
* Bài 2.
- YC thảo luận nhóm thể hiện lời đáp cho từng tình huống.
- Nhận xét dánh giá.
* Bài 3: 
- Treo tranh 
? Tranh vẽ cảnh gì.
? Sóng biển ntn.
? Trên mặt biển có những gì.
? Trên bầu trời có những gì.
- YC viết câu trả lời vào vở.
- YC đọc bài.
- Nhận xét đánh giá.
4. Củng cố- Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài. 
- Vận dụng đáp lời đồng ý trong giao tiếp hằng ngày.
- Nhận xét tiết học.
Hát.
- 2 hs thực hành hỏi đáp theo yc bài tập 1.
- Nhận xét.
- Nhắc lại.
- 2 HS đọc đoạn hội thoại.
- Hà nói: Cháu chào bác ạ ! Cháu xin phép bác cho cháu gặp bạn Dũng.
- Bố Dũng nói: Cháu vào nhà đi. Dũng đang học bài đấy.
- Đó là lời đồng ý.
- Cháu xin phép bác ạ.
- 2 cặp lên sắm vai.
* Nói lời đáp của em.
- YC đáp thành lời cho các tình huống.
- Thảo luận nhóm đôi.
a, Cảm ơn cậu. Tớ sẽ trả lại ngay sau khi dã dùng xong./ Cảm ơn cậu. Cậu tốt quá.
b, Cảm ơn em./ Em tốt quá./ Em ngoan quá.
- Nhận xét – bổ sung.
- Quan sát tranh 
- Bức tranh vẽ cảnh biển buổi sáng.
- Sóng biển cuồn cuộn./ Sóng biển nhấp nhô.
- Trên mặt biển có tàu thuyền đang căng buồm ra khơi đánh cá.
- Mặt trời đanh từ từ nhô lên trên nền trời xanh thẳm. Xa xa từng đàn hải âu bay về phía chân trời.
- HS viết bài vào vở.
- Đọc bài viết.
Đạo đức:
lịch sự khi đến nhà người khác
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được một số quy tắc ứng xử khi đến nhà người khác và ýnghĩa của các quy tắc ứng xử đó.
2. Kỹ năng: biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè hoặc người quen.
3. Thái độ: Đồng tình ủng hộ với những ai biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
B. Đồ dùng dạy học:
- Truyện kể: Đến chơi nhà bạn
- Phiếu thảo luận nhóm
C. Phương pháp : Quan sát, thảo luận, đàm thoại
D. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ : Khi nhận và gọi điện thoại cần NTN?
- Nhận xét đánh giá
II. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài :
2. Giảng nội dung:
a. Hoạt động 1: Kể chuyện
- GV kể
b. Hoạt động 2:
- Khi đến nhà Trâm, Tuấn đã làm gì ?
- Thái độ của mẹ Trâm khi đó ntn ?
- Lúc đó An đã làm gì?
- An dặn Tuấn điều gì?
- Khi chơi ở nhà Trâm bạn An đã cư xử ntn?
- Vì sao mẹ Trâm lại không giận Tuấn nữa
- Con rút ra bài học gì từ câu truyện này?
* KL : Lịch sự khi đến nhà người khác chơi như thế mới là tôn trọng mọi người và tôn trọng chính mình.
c. Hoạt động 3 :
- YC hs nhớ lại và kể cách cư xử của mình trong những lần đến nhà người khác chơi.
3. Củng cố dặn dò : 
- Chuẩn bị bài sau 
- Nhận xét tiết học
*Đến chơi nhà bạn
- HS theo dõi
* Phân tích truyện
- Tuấn đập cửa ầm ầm và gọi rất to. Khi mẹ Trâm ra mở cửa, Tuấn không chào mà hỏi luôn xem Trâm có nhà không.
- Mẹ Trâm rất tức giận nhưng bác chưa nói gì.
- An chào mẹ Trâm và tự giới thiệu là bạn cùng lớp với Trâm. An xin lỗi bác rồi mới hỏi bác xem Trâm có nhà không .
- Phải cư xử lịch sự , nếu không biết thì làm theo những gì An làm
- An nói năng nhẹ nhàng khi muốn chơi đồ chơi của bạn An đều xin phép Trâm
- Vì bác thấy Tuấn đã nhận ra cách cư xử của mình là mất lịch sự và Tuấn đã được An nhắc nhở, chỉ cho cách cư xử lịch sự.
- Cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác chơi
* Liên hệ thực tế.
- Một số hs kể trước lớp.
- Lớp nhận xét từng tình huống mà bạn kể xem bạn cư xử như thế đã lịch sự chưa. Nếu chưa cả lớp tìm cách cử xử lại cho đúng.
Sinh hoạt lớp 
1.Đánh giá hoạt động:
- HS đi học đều, đúng giờ, chăm ngoan, 
- Vệ sinh trường, lớp, thân thể sạch đẹp.
- Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết bạn bè.
- Ra vào lớp có nề nếp. Có ý thức học tập tốt như: Thảo, Như, Lê Phúc, Trinh, Huệ,...
 - Sách vở dụng cụ đầy đủ, có bao bọc dán nhãn.
- Học tập tiến bộ như: Hoàng, Tài, Sơn, Thoại,
Bên cạnh đó vẵn còn một số em chưa tiến bộ như: Nở, Truyền, Sách vở luộm thuộm như : Phước, Nguyễn Phúc.
2. Kế hoạch:
- Duy trì nề nếp cũ.
- Giáo dục HS bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp ở trường cũng như ở nhà.
- Duy trì phong trào “Rèn chữ giữ vở”.
- Có đầy đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp.
- Tự quản 15 phút đầu giờ tốt.
- Phân công HS giỏi kèm HS yếu.
- Hướng dẫn học bài, làm bài ở nhà.
- Động viên HS tự giác học tập.
3. Sinh hoạt văn nghệ: 
I/ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TUẦN 9
Thực hiện tốt việc dạy – học đúng chương trình và thời khoá biểu.
HS đi học đầy đủ đúng giờ.
Vệ sinh cá nhân trường lớp sạch sẽ.
Học bài và làm bài trước khi đến lớp.
Đã ôn tập và kiểm tra giữa kì I.
Vẫn còn một số HS hay vắng học như: Y Duôt, H Ra, Y Vol, 
Kiểm tra giữa kì I kết quả chưa cao.
II/ KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN 10
Thực hiện dạy học đúng thời khoá biẻu.
Duy trì sĩ số, nề nếp học tập, sinh hoạt.
Học bài và làm bài đầy đủ.
Thi đua tiết học tốt, buổi học tốt.
Tiếp tục học nhóm, rèn vở sạch chữ đẹp.
III/ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
	- GVCN và cán sự theo dõi nhắc nhở.
	- Học sinh trong lớp tự giác trong mọi hoạt động.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop 2 cac mon Tuan 25.doc