Giáo án các môn học khối 2 năm 2007 - 2008 - Tuần 8

Giáo án các môn học khối 2 năm 2007 - 2008 - Tuần 8

A/ MỤC TIÊU :

 I/ Đọc :

- Đọc trơn được cả bài.

- Đọc đúng các từ ngữ: ra chơi, nên nổi, tò mò, cổng trường, trốn ra sao được, chổ tường thủng, cố lách ra, nắm chặt, vùng vẫy, cổ chân, lấm lem . . .

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ.

- Biết phân biệt lời kể với lời các nhân vật.

II/ Hiểu :

- Hiểu nghĩa các từ : gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò.

- Hiểu nội dung của bài : Cô giáo như người mẹ hiền của các em học sinh. Cô vừa yêu thương các em hết mực, vừa nghiêm khắc dạy bảo các em nên người.

B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

- Tranh minh hoạ.

- Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.

 

doc 22 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 977Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 2 năm 2007 - 2008 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 08:
Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2007.
TIẾT 1 : TẬP ĐỌC : NGƯỜI MẸ HIỀN.
A/ MỤC TIÊU :
	I/ Đọc :
Đọc trơn được cả bài.
Đọc đúng các từ ngữ: ra chơi, nên nổi, tò mò, cổng trường, trốn ra sao được, chổ tường thủng, cố lách ra, nắm chặt, vùng vẫy, cổ chân, lấm lem . . .
Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ.
Biết phân biệt lời kể với lời các nhân vật.
II/ Hiểu :
Hiểu nghĩa các từ : gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò.
Hiểu nội dung của bài : Cô giáo như người mẹ hiền của các em học sinh. Cô vừa yêu thương các em hết mực, vừa nghiêm khắc dạy bảo các em nên người.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Tranh minh hoạ.
Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 2 hs lên bảng kiểm tra đọc thuộc lòng bài: Cô giáo lớp em và trả lời. 
+ Nhận xét và cho điểmHS 
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ Giới thiệu : GV giới thiệu bài và ghi bản
 2/ Luyện đọc :
a/ Đọc mẫu :
+ GV đọc toàn bài 1 lượt. Thể hiện giọng của từng nhân vật.
b/ Hướng dẫn luyện phát âm:
+ Giới thiệu các từ cần luyện phát âm và yêu cầu hs đọc.
+ Yêu cầu đọc từng câu. Theo dõi và chỉnh sửa cho hs.
c/ Hướng dẫn ngắt giọng:
+ Gọi hs đọc chú giải.
+ Giới thiệu các câu cần luyện đọc. Yêu cầu hs tìm cách đọc đúng, sau đó cho cả lớp luyện đọc các câu này.
+ Yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc theo đoạn
+ Nghe và chỉnh sửa cho hs.
+ Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
d/ Thi đọc giữa các nhóm:
+ Tổ chức thi đọc.
e/ Đọc đồng thanh.
+ Cho cả lớp đọc đồng thanh 1 lần.
+ HS1: Đọc : Tìm những hình ảnh đẹp trong lúc cô giáo dạy tập viết ?
+ HS2: Đọc : Em thích khổ thơ nào nhất, vì sao?
Nhắc lại tựa bài.
+ 1 hs đọc lại lần 2. Cả lớp đọc thầm theo.
+ Đọc từng từ khó theo phần mục tiêu.
+ Nối tiếp nhau đọc từng câu, mỗi hs đọc 1 câu cho đến hết bài.
+ Đọc chú giải trong sgk.
+ Đọc các câu: Giờ ra chơi,/ Minh thì thầm với Nam:// Ngoài phố có gánh xiếc// Bọn mình ra xem đi!//.
Đến lượt Nam đang cố lách vai. .tới/nắm .. .trốn học hả// Cô . . .vào/.. đi chơi nữa không//
+ Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1;2;3;4.
+ Đọc trong nhóm.
+ Cử đại diện nhóm thi đọc với nhóm khác.
+ Đọc đồng thanh.
TIẾT 2 :
 3/ Tìm hiểu bài:
+ Yêu cầu đọc đoạn 1 và hỏi:
+ Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu ?
+ Hai bạn định ra ngoài bằng cách nào?
 Chuyển đoạn. Gọi hs đọc đoạn 2 ; 3.
+ Ai đã phát hiện ra Nam và Minh chui qua lỗ tường thủng?
+ Khi đó bác làm gì ?
+ Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo đã làm gì ?
+ Những việc làm của cọ giáo cho em thấy cô giáo là người như thế nào ?
+ Cô giáo làm gì khi Nam khóc ?
+ Lúc ấy Nam cảm thấy thế nào ?
+ Còn Minh thì sao, lúc cô giáo gọi vào em đã làm gì ?
+ Người mẹ hiền trong bài là ai ?
+ Theo em, tại sao cô giáo lại được ví như người mẹ hiền 
4/ Thi đọc truyện:
+ Tổ chức cho các nhóm hs thi đọc truyện theo vai. Sau đó, nhận xét động viên khuyến khích các em đọc chưa tốt cố gắng hơn.
+ 1 hs đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
+ Minh rủ nam ra ngoài phố xem xiết.
+ Hai bạn chui qua một lỗ tường thủng.
+ Bác bảo vệ.
+ Bác nắm chặt chân Nam và nòi: Cậu nào đây? Trốn học hả?
+ Cô giáo xin bác bảo vệ nhẹ tay cho nam khỏi đau. Sau đó . . . em về lớp.
+ Cô rất dịu dàng và yêu thương học trò.
+ Cô xoa đầu và an ủi Nam.
+ Nam cảm thấy xấu hổ.
+ Minh thập thò ngoài cửa, khi được cô giáo gọi vào , em cùng nam đã xin lỗi cô.
+ Là cô giáo.
+ HS trả lời theo suy nghĩ.
+ Thực hiện theo yêu cầu của GV.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Cho hs hát các bài hát , đọc các bài thơ em biết về các thầy cô giáo.
Dặn hs về đọc bài và chuẩn bị tiết sau.
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
Tiãút3: TOÁN : 36 + 15.
A/ MỤC TIÊU : Giúp hs :
Biết đặt tính và thực hiện phép tính cộng có nhớ dạng 36 + 15.
Aùp dụng phép cộng để tính tổng các số hạng đã biết : Giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính cộng.
Làm quen với bài toán trắc nghiệm 4 lựa chọn.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Que tính, bảng cài.
Hình vẽ bài tập 3.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
 I/ KTBC :
+ Gọi 2 hs lên bảng thực hiện các yêu cầu sau :
HS1: Đặt tính và tính : 46 + 4 ; 36 + 7 ; 48 + 6.
HS2: Tính nhẩm: 36 + 5 + 4 ; 96 + 7 + 2 ; 58 + 6 + 3.
+ Nhận xét và ghi điểm từng hs.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Giới thiệu phép cộng 36 + 15.
Bước 1: Nêu đề toán.
+ Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ?
Bước 2: 
+ Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả.
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
+ Gọi 1 hs lên bảng đặt tính sau đó yêu cầu 
trình bày cách đặt tính và thực hiện phép tính.
+ Yêu cầu cả lớp nhận xét sao đó GV kết luận
Nhắc lại tựa bài.
Nghe và phân tích.
+ Thực hiện phép cộng 36 + 15.
+ Sử dụng que tính và nêu kết quả.
+ 36 Viết 36 rồi viết 15 dưới 36 sao cho 
 15 thẳng cột với 6, 1 thẳng cột với 3.
 51 Thực hiện tính từ phải sang trái.
 3/ Luyện tập – thực hành :
Bài 1:
+ Yêu cầu hs tự làm. 3 hs lên bảng thực hiện.
+ Yêu cầu nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính : 26 +38 ; 36 + 47.
+ Nhận xét sửa chữa.
Bài 2:
+ Yêu cầu hs đọc đề.
+ Tính tổng các số hạng đã biết ta làm gì ?
+ Gọi 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm ở vở
+ Nhận xét và ghi điểm.
Bài 3:
+ Treo hình vẽlên bảng. Hỏi:
+ Bao gạo nặng bao nhiêu kg?
+ Bao ngô nặng bao nhiêu kg?
+ Bài toán muốn chúng ta làm gì ?
+ Yêu cầu đọc đề bài hoàn chỉnh
+ Cho giải vào vở, 1 hs lên bảng rồi chữa.
Tóm tắt:
Bao gạo : 46 kg.
Bao ngô : 27 kg.
Cả hai bao : . . . kg ?
Bài 4:
+ Cho hs nhẩm kết quả từng phép tính và trả lời
+ Làm bài, nhận xét bài bạn và tự kiểm tra bài mình.
+ 2 hs trả lời.
+ Đọc đề bài.
+ Thực hiện phép cộng các số hạng với nhau.
+ Làm bài, nhận xét bài bạn và kiểm tra bài mình.
+ Quan sát.
+ Bao gạo nặng 46kg.
+ Bao ngô nặng 27kg.
+ Cả hai bao nặng bao nhiêu kg ?
+ Đọc đề bài
+ Làm bài và nhận xét bài của bạn.
Bài giải :
Cả hai bao nặng là:
46 + 27 = 73 ( kg)
Đáp số : 73 kg.
+ Các phép tính có kết quả bằng 45 là:
 40 + 5 ; 18 + 27 ; 36 + 9.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 36 +15.
Dặn về nhà luyện tập phép cộng có dạng 36 + 15 và chuẩn bị bài sau.
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
ĐẠO ĐỨC : CHĂM LÀM VIỆC NHÀ( T2)
A/ MỤC TIÊU :
HS biết: Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng của trẻ.
Chăm làm việc nhà là thể hiện tình thương yêu của em đối với ông, bà, cha, mẹ.
HS tự giác tham gia làm những việc nhàphù hợp.
HS có thái độ không đồng tình với hành động sai trái.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 Phiếu học tập liệt kê 1 số công việc phù hợp khả năng và không phù hợp để đánh dấu trắc nghiệm hs.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC:
+ Gọi 2 hs lên bảng trả lời 2 câu hỏi.
+ Nhận xét đánh giá.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn thực hành:
@ Hoạt động 1: Tự liên hệ.
+ GV phát phiếu cho hs yêu cầu đánh dấu X vào ô trống cho là câu đúng(1,2,4)
+ Những việc đó do bố mẹ phân công hay tự giác làm?
+ Bố mẹ em tỏ thái độ ntn về những việc làm của em ?
 GV khen ngợi một số hs đã chăm chỉ làm việc nhà.
+ HS1: Khi mẹ vắng nhà, bạn nhỏ làm những công việc gì ?
+ HS2: Bạn nhỏ làm những việc nhà để thể hiện điều gì ?
Nhắc lại tựa bài.
+ HS tự đánh dấu X
1/ Gấp quần áo. X
2/ Quét nhà, sân. X
3/ Cuốc đất.
4/ Tưới cây. X
5/ Gánh nước.
+ HS nêu : một số ý kiến.
+ HS nêu nhiều ý kiến khác nhau.
GV chót ý: Hãy tìm những việc nhà phù hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn được tham gia của mình đối với cha mẹ.
@ Hoạt động 2:
 GV đọc các tình huống (có viết sẵn ), chia nhóm, giao cho mỗi nhóm chuẩn bị đóng vai 1 tình huống và xử lý.
+ TH1: Hoà đang quét nhà thì bạn đến rũ đi chơi. Hoà sẽ . . .
+ TH2: Anh(chị) của Hoà nhờ gánh nước, cuốc đất . . . Hoà sẽ . . .
 Sau mỗi nhóm đóng vai, yêu cầu hs cho biết có đồng tình với cách xử lý đó hay không?
 HS lắng nghe. Thảo luận theo nhóm.
+ Đại diện trình bày, nhóm khác nhận xét.
+ Đại diện trình bày, nhóm khác nhận xét.
 Nhận xét cách xử lý.
GV chốt ý: Cần làm xong việc nhà rồi mới đi chơi. Cần từ chối và giải thích rõ em còn quá nhỏ chưa thể làm được.
@ Hoạt động 3: Trò chơi: “Nếu . . . thì”.
+ Chia 2 nhóm và phát phiếu
+ Hướng dẫn cách chơi.
 Dãy A là dãy chăm. (nếu)
 Dãy B là dãy ngoan.(thì)
a/ Nếu mẹ đi làm về, tay xách túi nặng . . .
b/ Nếu em bé muốn uống nước . . .
c/ Nếu nhà cửa bề bộn sau khi liên hoan . . .
d/ Nếu anh chị quên làm việc nhà đã giao . . .
đ/ Nếu mẹ chuẩn bị nấu cơm . . .
e/ Nếu quần áo phơi ngoài sân đã khô . . .
g/ Nếu được phân công làm việc nhà quá sức 
của mình . . .
h/ Nếu bạn muốn được tham gia việc nhà ngoài những công việc bố mẹ phân công . . .
+ Sau khi chơi xong,GV tổng kết tuyên dương.
+ HS tự chia nhóm.
+ Lắng nghe. Thảo luận nhóm bàn về nội dung g ... Điền chữ số thích hợp vào ô trống.
a/ 5¨ > 58 b/ 89 < ¨8
+ Số cần điền vào ô trống là số 9.
+ HS giải thích rồi nhận xét.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 32 + 17.
Dặn hs về nhà làm vào vbt và chuẩn bị tiết sau.
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
CHÍNH TẢ : (NV) BÀN TAY DỊU DÀNG.
A/ MỤC TIÊU :
Nghe và viết chính xác đoạn :Thầy giáo bước vào lớp . . . thương yêu .
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt: ao/au ; uôn/uông.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 Bảng phụ ghi các bài tập.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 2 hs lên bảng viết, đọc cho cả lớp viết một số từ khó.
+ Nhận xét sửa sai.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu : GV giới thiệu bài và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn viết chính tả:
a/ Ghi nhớ đoạn viết.
+ GV đọc đoạn trích.
+ An đã nói gì khi thầy kiểm tra bài tập ?
+ Lúc đó thầy có thái độ như thế nào ?
b/ Hướng dẫn cách trình bày:
+ Tìm những chữ phải viết hoa trong bài ?
+ An là gì trong câu ?
+ Các chữ còn lại thì sao ?
+ Những chữ nào thì phải viết hoa?
+ Khi xuống dòng, chữ đầu câu phải viết thế nào ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó:
+ Yêu cầu hs đọc các từ khó, dễ lẫn lộn. Sau đó cho viết ở bảng con.
d/ Viết chính tả :
+ GV đọc cho hs viết, đọc cho hs soát lại bài, sau đó thu vở chấm điểm nhận xét.
+ Viết các từ: xấu hổ, đau chân, trèo cao,tiếng rao, giao bài tập về nhà, muông thú.
Nhắc lại tựa bài.
+ 1 hs đọc lại.
+ An buồn bã và nói: Thưa thầy . . .bài tập.
+ Nhẹ nhàng xoa đầu An mà không trách gì.
+ An, Thầy, Thưa, Bàn.
+ Là tên riêng của bạn hs.
+ Là các chữ đầu câu.
+ Chữ cái đầu câu và tên riêng.
+ Viết hoa vào lùi vào 1 ô li.
Các từ : vào lớp, làm bài, thì thào, xođầu,yêu thương, kiểm tra, buồn bã, trìu mến.
+ Nghe và viết bài vào vở, soát bài và nộp bài.
 3/ Hướng dẫn làm bài tập:
 Tiến hành như các tiết trước .
Lời giải:
Bài 2 :	ao cá, gáo dừa, hạt gạo, nói láo, ngao, nấu cháo, xào nấu, cây sáo, pháo hoa, nhốn nháo, con cáo . . . cây cau, cháu chắt, số sáu, láu táu, đau chân, trắng phau, lau chùi. . .
Bài 3 :
 a/ Da dẻ cậu ấy thật hồng hào./ Hồng đã ra ngoài từ sớm./ Gia đình em rất hạnh phúc.
	Con dao này rất sắc./ Người bán hàng vừa đi vừa rao./ Mẹ giao cho em ở nhà trông bé Hà.
 b/ Đồng ruộng quê em luôn xanh tốt.
	Nước chảy từ trên nguồn đổ xuống, chảy cuồn cuộn.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Nêu cách trình bày một bài viết đẹp.
Những chữ nào trong bài phải viết hoa.
Dặn hs về nhà viết lại các lỗi và chuẩn bị tiết sau.
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
Thứ sáu, ngày 29 tháng 10 năm 2004.
TOÁN : PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100.
A/ MỤC TIÊU : Giúp HS:
Biết đặt tính và thực hiện phép tính cộng các số có 2 chữ số (Tròn chục và không tròn chục) có tổng bằng 100.
Aùp dụng phép cộng có tổng bằng 100 để giải các bài tập có liên quan.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 Bảng phụ ghi:	Mẫu : 60 + 40 = ?
	Nhẩm: 6 chục + 4 chục = 10 chục.
	Vậy : 60 + 40 = 100.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 2 hs lên bảng đọc bảng cộng .
+ Nhận xét ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Giới thiệu phép cộng 83 + 17.
+ Nêu bài toán: Có 83 que tính, thêm 17 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
+ Để biết tất cả ta làm như thế nào ?
+ Gọi 1 hs lên thực hiện phép tính, cả lớp thực hiện ở bảng con.
+ Hỏi : Em đặt tính ntn ?
+ Nêu cách thực hiện phép tính?
+ Yêu cầu hs khác nhắc lại.
 3/ Luyện tập – thực hành :
Bài 1 :
+ Yêu cầu hs tự làm bài.
+ Yêu cầu hs nêu cách đặt tính , thực hiện phép tính 99 + 1 ; 64 + 36.
Bài 2 :
+ Yêu cầu hs đọc đề bài.
+ Viết lên bảng 60 + 40 và hỏi em nào mhẩm được kết quả?
+ Hướng dẫn nhẩm: 
 60 là mấy chục? 40 là mấy chục?
 6 chục cộng 4 chục là mấy chục?
 10 chục là bao nhiêu ? Vậy 60 + 40 = ?
+ Yêu cầu hs làm tương tự với những phép tính còn lại. Nhận xét và ghi điểm.
Bài 3 :
+ Yêu cầu nêu cách làm câu a.
+ Yêu cầu hs tự làm bài, 2 hs lên bảng làm 
+ Gọi hs nhận xét, kết luận và ghi điểm.
Bài 4 :
+ Gọi hs đọc đề bài và hỏi:
+ Bài toán thuộc dạng toán gì ?
+ Yêu cầu suy nghĩ và làm bài vào vở 
Tóm tắt :
Sáng bán : 85kg.
Chiều bán nhiều hơn sáng : 15kg.
Chiều bán : . . . kg ?
+ Thu bài chấm điểm và nhận xét.
+ HS1: Đọc bảng 9 ; 8
+ HS2: Đọc bảng 7 ; 6
+ cả lớp thực hiện bảng con 47 + 25.
Nhắc lại tựa bài.
+ nghe và phân tích đề toán.
+ Phép cộng 83 + 17.
 + 83 Viết 83 rồi viết 17 dưới 83 sao cho 7 
 17 thẳng cột với 3,1 thẳng 8,viết dấu + và
 100 vạch ngang.
+ Cộng từ phải sang trái. Nêu rõ và nhận xét.
+ Nhận xét bạn nêu.
+ Làm bài, 2 hs lên bảng.
+ Trả lời rồi nhận xét.
+ Tính nhẩm.
+ HS nêu.
+ 6 chục; 4 chục.
+ Là 10 chục.
+ Là 100 ; 60 + 40 = 100.
+ Làm bài, 1 hs lên bảng chữa bài.
+ HS nêu.
 +12 + 30 +15 -20
 58 " 70 " 100 ; 35 " 50 " 30
+ Đọc đề bài.
+ Bài toán về nhiều hơn.
+ Làm bài vào vở. 1hs làm trên bảng lớp.
Bài làm :
Số kilôgan đường bán buổi chiều là:
85 + 15 = 100 ( kg)
Đáp số : 100 kg.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Nêu cầu nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 83 + 17.
Yêu cầu nhẩm 80 + 20.
Dặn hs về làm bài ở vbt và chuẩn bị tiết sau.
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
THỦ CÔNG : GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI(T2).
A/ MỤC TIÊU :
HS gấp được thuyền thành thạo và biết cách trang trí chiếc thuyền .
HS yêu thích gấp thuyền.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
	GV : Mẫu thuyền gấp sẵn, giấy màu, kéo, hồ, bảng vẽ.
	HS : giấy màu, kéo, hồ, chì, thước.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Kiểm tra hs chuẩn bị dụng cụ học tập.
+ Nhận xét.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn thực hành :
+ GV treo bảng vẽ quy trình gấp thuyền.
+ Vừa chỉ vừa nêu lại các bước gấp thuyền.
+ Cho hs nhắc lại các bước thực hiện.
+ Cho hs thực hành gấp thuyền.
 GV gợi một số ý cho hs trang trí chiếc thuyền cho đẹp hơn. 
 GV nhận xét tuyên dương những sản phẩm thực hiện tốt.
+ Để các đồ dùng lên bàn cho GV kiểm tra.
Nhắc lại tựa bài.
+ Theo dõi, quan sát.
+ Vừa theo dõi vừa lắng nghe.
+ Nhắc lại các bước.
+ Thực hành gấp thuyền.
 Nghe gợi ý và trang trí chiếc thuyền. 
 Nộp sản phẩm cho GV nhận xét
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Thuyền là phương tiện đi lại trên đường bộ hay đường thuỷ ?
Thuyền dùng để làm gì ?
Dặn hs về thực hiện gấp thuyền và chuẩn bị tiết sau.
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
TẬP LÀM VĂN : 
MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ – KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI.
A/ MỤC TIÊU :
Biết nói những câu mời, đề nghị, nhờ, yêu cầu bạn phù hợp với tình huống giao tiếp.
Làm quen với bài tập làm văn trả lời câu hỏi.
Dựa vào các câu hỏi, trả lời và viết được một bài văn ngắn khoảng 4 ;5 câu nói về thầy giáo cũ.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi bài tập 2.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi hs lên bảng đọc thời khoá biểu và hỏi. Ngày mai có mấy tiết? Đó là những tiết nào? Cần mang những sách vở nào đến trường?
+ Nhận xét ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1:
+ Gọi 1 hs đọc yêu cầu.
+ Gọi 1 hs đọc tình huống a.
+ Yêu cầu hs suy nghĩ và nói lời mời ( cho nhiều hs phát biểu )
+ Nêu : Khi đón bạn đến nhà chơi hoặc đón khách đến nhà các em cần mời chào sao cho thân mật, tỏ ra lòng hiếu khách của mình.
+ Yêu cầu : Hãy nhớ lại cách nói lời chào khi gặp mặt bạn bè. Sau đó cùng bạn bên cạnh đóng vai theo tình huống, 1 bạn đến chơi và 1 bạn là chủ nhà.
+ Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
Bài 2 :
+ Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài.
+ Treo bảng phụ và lần lượt hỏi từng câu cho hs trả lời. Mỗi câu cho nhiều hs trả lời.
+ Yêu cầu trả lời liền mạch cả 4 câu hỏi.
+ Nhận xét câu trả lời của hs, khuyến khích các em nói nhiều, chân thật về cô giáo.
Bài 3 :
+ Yêu cầu viết các câu trả lời của bài 3 vào vở. Nhắc hs chú ý viết liền mạch.
+ Thu vở chấm điểm, nhận xét.
+ 2 hs đọc thời khoá biểu và lần lượt trả lời từng câu hỏi.
Nhắc lại tựa bài.
+ Đọc yêu cầu.
+ Bạn đến thăm nhà em. Em mở cửa mời bạn vào chơi.
+ Nhiều hs nêu rồi nhận xét.
+ Nghe.
+ HS đóng cặp với bạn bên cạnh. Sau đó 1 nhóm lên trình bày và nhận xét.
+ Thực hành theo từng tình huống.
+ Đọc yêu cầu của đề bài.
+ Nối tiếp nhau trả lời từng câu hỏi trong bài.
+ Thực hành trả lời cả 4 câu hỏi(miệng)
+ Viết bài vào vở. Sau đó 5 đến 7 hs đọc bài làm trước lớp cho cả lớp nhận xét.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Gọi vài hs xử lý tình huống khi có thầy hoặc cô đến thăm nhà em.
Dặn hs về viết lại đoạn văn cho hoàn chỉnh.
Chuẩn bị tốt cho tiết học sau.
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
Sinh Hoảt Sao:
Mủc tiãu:
Sinh hoảt ngoaìi tråìi.
Ca mụa hạt táûp thãø.
Cạc troì chåi.
Dỉåïi chè âảo anh chë täøng phủ trạch.
;;;¥;;;

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 8.doc