Giáo án các môn học khối 2 năm 2007 - 2008 - Tuần 19

Giáo án các môn học khối 2 năm 2007 - 2008 - Tuần 19

TẬP ĐỌC :

CHUYỆN BỐN MÙA.

A/ MỤC TIÊU :

 Xem SGV trang 3

B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

- Tranh minh họa bài tập đọc.

- Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.

C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 25 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 978Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 2 năm 2007 - 2008 - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
 Thứ hai, ngày 14 tháng 01 năm 2008.
TẬP ĐỌC : 
CHUYỆN BỐN MÙA.
A/ MỤC TIÊU :
 Xem SGV trang 3
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Tranh minh họa bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 1 :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
Kiểm tra HS chuẩn bị sách vở
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Luyện đọc:
a/ Đọc mẫu
+ GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc chậm rãi. Treo tranh và tóm tắt nội dung bài.
b/ Luyện phát âm
+ Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm trên bảng phụ.
+ Yêu cầu đọc từng câu.
c/ Hướng dẫn ngắt giọng
+ GV treo bảng phụ hướng dẫn .
+ Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt các câu khó, câu dài
+ Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu: như phần mục tiêu.
d/ Đọc theo đoạn, bài
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp
+ Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm
e/ Thi đọc giữa các nhóm
+ Tổ chức thi đọc cá nhân, đọc đồng thanh
g/ Đọc đồng thanh
+ HS để đd lên bàn cho GV kiểm tra
Nhắc lại tựa bài
+ 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
+ Đọc các từ trên bảng phụ như phần mục tiêu, đọc cá nhân sau đó đọc đồng thanh
+ Nối tiếp nhau đọc từng câu theo bàn, mỗi HS đọc 1 câu.
+ Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
- Có em/mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn,/cógiấc ngủ. . trong chăn./Sao lại. . được .//
- Cháu. . .ấp ủ mầm sống/để xuân về/cây cối đâm chồi nảy lộc.//
+ Tập giải nghĩa các từ và nhắc lại
+ Nối tiếp nhau đọc đoạn cho đến hết bài.
+ Từng HS thực hành đọc trong nhóm.
+ Lần lượt từng nhóm đọc thi và nhận xét
Cả lớp đọc đồng thanh.
* GV chuyển ý để vào tiết 2
TIẾT 2 :
3/ Tìm hiểu bài :
* GV đọc lại bài lần 2 * 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
+ Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho bốn mùa nào trong năm ?
+ Nàng Đông nói về Xuân ntn ?
+ Bà Đất nói về Xuân ntn ?
+ Vậy mùa Xuân có đặc điểm gì hay? 
+ Dựa vào đặc điểm đó và tranh minh họa cho biết nàng nào là nàng Xuân?
+ Hãy tìm những câu văn trong bài nói về mùa hạ?
+ Vậy mùa Hạ có nét đẹp gì?
+ Trong tranh, nàng tiên nào là Hạ? Vì sao?
+ Mùa nào làm cho trời xanh, cao, cho HS nhớ ngày tựu trường?
+ Mùa Thu còn có nét đẹp nào nữa?
+ Hãy tìm nàng Thu trong tranh minh họa?
+ Em thích nhất mùa nào? Vì sao?
6/ Thi đọc truyện
+ Tổ chức cho HS thi đọc truyện theo vai theo nhóm 6.
+ Nhận xét và tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
+ Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông trong năm.
+ Nàng Đông nói rằng, Xuân là người sung sướng nhất . . .cây đâm chồi nảy lộc.
+ Bà Đất nói Xuân làm cho cây lá tốt tươi.
+ Mùa xuân làm cho cây đâm chồi nảy lộc, tốt tươi.
+ Nàng Xuân là nàng tiên áo tím. Đội trên đầu một vòng hoa xuân rực rỡ.
+ Tìm và đọc to các câu nói của Xuân, của bà Đất nói về Hạ.
+ Mùa hạ có nắng, làm cho trái ngọt, hoa thơm, hôc sinh được nghỉ hè.
+ Nàng tiên mặc áo vàng, cầm chiếc quạt. Vì nắng hạ có màu vàng.
+ Mùa thu.
+ Mùa thu làm cho bưởi chín vàng, có rằm trung thu . . .
+ Chỉ tranh và giới thiệu, nàng Thu là nàng tiên đang nâng mâm hoa quả trên tay.
+ HS nêu ý nghĩ và nhận xét.
+ Các nhóm thi đọc với nhau, mỗi nhóm 5 HS
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Gọi 1 HS đọc bài.
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Kể một số vẻ đẹp của các mùa trong năm?
Dặn về luyện đọc và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
TOÁN : 
TỔNG CỦA NHIỀU SỐ.
A/ MỤC TIÊU : 
 Xem SGV trang 153
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Bảng ghi sẵn nội dung 1 số bài tập.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC:
+ Gọi 2HS lên bảng giải bài tập.
Tính : 2 + 5 = 
 3 + 12 + 14 = 
Nhận xét ghi điểm những HS trên bảng.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng.
 2.1: Hướng dẫn thực hiện: 2 + 3 + 4 = 9
+ GV viết: Tính: 2 + 3 + 4 lên bảng.
+ Yêu cầu HS đọc sau đó nhẩm tìm kết quả.
+ Vậy 2 + 3 + 4 bằng mấy?
+ Yêu cầu HS lên bảng đặt tính và tính.
+ Yêu cầu nhận xét và nêu lại cách thực hiện.
 2.2: Thực hiện phép tính 12 + 34 + 40 = 86
+ GV viết: Tính 12 + 34 + 40 lên bảng theo hàng ngang và yêu cầu HS đọc.
+ Yêu cầu suy nghĩ và tìm cách đặt tính theo cột dọc.
+ Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài trên bảng sau đó yêu cầu HS nêu cách đặt tính.( Nếu HS không thực hiện được thì GV nêu sau đó cho HS vừa nêu lại vừa tính)
Thực hiện phép tính 15 + 46 + 29 + 8 = 98
+ Tiến hành tương tự như trường hợp 12 + 34 + 40 = 86
Bài 1:
+ Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó cho HS trả lời
- Tổng của 3 ; 6 ; 9 bằng bao nhiêu?
- Tổng của 7 ; 3 ; 8 bằng bao nhiêu?
- 8 cộng 7 cộng 5 bằng bao nhiêu?
- 6 cộng 6 cộng 6 cộng 6 bằng bao nhiêu?
+ Nhận xét.
Bài 2:
+ Bài yêu cầu ta làm gì?
+ Gọi 4 HS lên bảng thực hiện phép tính, cả lớp làm vào vở
+ Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng
+ Nhận xét các bài trên bảng.
Bài 3:
+ Yêu cầu HS đọc đề và hướng dẫn: Để làm đúng bài tập em cần quan sát kĩ hình vẽ, điền các số còn thiếu vào chỗ trống, sau đó thực hiện tính.
+ Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS nêu cách thực hiện với các đơn vị đo đại lượng
+ Nhận xét và ghi điểm 
+ 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở nháp: 2 + 7 = 7.
 3 + 12 + 14 = 29
Nhắc lại tựa bài.
+ HS nhẩm kết quả.
+ Nêu cách nhẩm
+ HS báo cáo kết qua bằng 9û.
+ Nêu cách đặt tính và nhận xét.
+ Đọc 
+ 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm ở bảng con.
+ Nhận xét. Nêu cách đặt tính
 12 * 2 cộng 4 bằng 6, 6 cộng 0 bằng 
 + 34 6 ,viết 6.
 40 * 1 cộng 3 bằng 4, 4 cộng 4 bằng
 86 8 , viết 8.
+ Cho HS đặt tính và tìm được kết quả đúng.
+ Làm bài vào bảng con, 2 HS lên bảng.
- Tổng của 3 ; 6 ; 9 bằng 14.
- Tổng của 7 ; 3 ; 8 bằng 18.
- 8 cộng 7 cộng 5 bằng 20.
- 6 cộng 6 cộng 6 cộng 6 bằng 24.
+ Nhận xét.
+ Tính
+ Làm bài vào vở, 4 HS lên bảng thực hiện.
 14 36 15 24
 + 33 + 20 + 15 + 24
 21 9 15 24 
 68 65 15 24
 60 92
+ Làm bài và nêu cách thực hiện theo yêu cầu của GV. Nhận xét
+ HS làm bài cá nhân, 1 HS làm trên bảng lớp.
 12kg + 12kg + 12kg = 36kg
 5l + 5l + 5l + 5l = 20l
+ Nhận xét bài trên bảng. Khi thực hiện tính tổng các số đo đại lượng, ta tính bình thường sau đó ghi tên đơn vị vào sau kết quả.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 
Các em vừa học toán bài gì ?
Yêu cầu đọc tất cả các tổng được học trong bài.
GV nhận xét tiết học , tuyên dương .
Dặn về nhà thực hành tính tổng của nhiều số, làm các bài trong vở bài tập . 
 Chuẩn bị bài cho tiết sau .
;;;¥;;;
ĐẠO ĐỨC : 
TRẢ LẠI CỦA RƠI.
A/ MỤC TIÊU: 
 Xem SGV trang 58
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Tranh minh họa cho tình huống 1.
Đồ dùng để hóa trang đơn giản.
Bài hát: Bà Còng.
Các tấm bìa nhỏ có 3 màu: đỏ – xanh – trắng.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
+ Nhận xét đánh giá.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn tìm hiểu:
Hoạt động 1 : Thảo luận phân tích tình huống 
Nhắc lại tựa bài
Hát bài : Lớp chúng ta đoàn kết.
Mục tiêu: Giúp HS biết ra quyết định đúng khi nhặt được của rơi.
Cách tiến hành: 
 Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết nội dung tranh
+ Cảnh 2 em cùng đi với nhau trên đường, cả hai cùng nhìn thấy tờ 20.000đ rơi dưới đất
+ Hai bạn nhỏ cùng đi học về, bỗng cả hai cùng nhìn thấy tờ 20.000đ rơi ở dưới đất.
+ Nếu em là bạn nhỏ em sẽ chọn cách giải quyết nào?
+ GV tóm tắt thành mấy giải pháp chính sau khi HS nêu nhận xét
+ Nêu nội dung tranh.
+ Theo em, hai bạn nhỏ có những cách giải quyết nào với số tiền nhặt được.
+ Thảo luận nhiều nhóm để chọn lựa các cách giải quyết.
+ Nhắc lại
Kết luận : Khi nhặt được của rơi, cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó sẽ mang lại niềm vui cho họ và cho chính mình.
Hoạt động 2 : Bày tỏ thái độ
Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ của mình trước những ý kiến có liên quan đến việc nhặt được của rơi. 
+ Cho HS làm việc cá nhân trên phiếu học tập với nội dung là:
 Hãy đánh dấu + vào 5 trước những ý kiến mà em tán thành:
 5 a/ Trả lại của rơi là người thật thà, đáng quý trọng.
 5 b/ Trả lại của rơi là ngốc.
 5 c/ Trả lại của rơi là đem lại niềm vui cho người mất và cho chính mình.
 5 d/ Chỉ nên trả lại của rơi khi có người biết.
 5 đ/ Chỉ nên trả lại khi nhặt được số tiền lớn hoặc những vật đắt tiền.
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận cách nhóm đôi.
+ GV đọc từng ý kiến, sau mỗi ý kiến, HS sẽ bày tỏ thái độ của mình bằng cách :
+ Quan sát tranh. . . 
Giơ tấm bìa màu đỏ nếu tán thành.
Giơ tấm bìa màu xanh nếu không tán thành.
Giơ tấm bìa màu trắng nếu lưỡng lụ hoặc không biết.
Kết luận : các ý kiến a, c là đúng; các ý kiến b,d là sai .
Hoạt động 3: Củng cố
Mục tiêu: Củng cố lại nội dung bài học
+ Cho HS nghe băng bài hát: Bà Còng
Bạn Tôm, bạn Tép trong bài hát có ngoan không? Vì sao?
HS thảo luận
Kết luận: Bạn Tôm, bạn Tép nhặt được của rơi trả lại cho bà Còng là thật thà, được mọi người yêu  ...  xét.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng
 2/ Hướng dẫn làm bài:
Bài 1:
+ Yêu cầu HS đọc đề.
+ Yêu cầu HS quan sát tranh và đặt câu hỏi:
- Bức tranh 1 minh họa điều gì?
- Còn bức tranh thứ hai thì vẽ gì?
+ Theo các em, các bạn nhỏ trong tranh sẽ làm gì? Cho HS thảo luận và đóng lại tình huống này và thể hiện cách ứng xử mà các em cho là đúng.
+ Một số nhóm trình bày trước lớp.
Bài 2 : 
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ GV nhắc lại tình huống cho HS suy nghĩ và đưa ra lời đáp với trường hợp khi bố mẹ có nhà.
+ Nhận xét sau đó chuyển tình huống.
+ Dặn HS cảnh giác khi ở nhà một mình, các em không nên cho người lạ vào nhà
Bài 3:
+ Nêu yêu cầu của bài sau đó gọi 2 HS lên bảng.
1 HS đóng vai mẹ Sơn.
1 HS đóng vai Nam
2 HS thể hiện tình huống trong bài
+ Nhận xét.
+ Yêu cầu HS làm bài vào vở sau đó gọi một số HS đọc bài làm của mình và nhận xét ghi điểm.
+ Nhắc lại tựa bài.
+ Đọc đề bài.
+ Quan sát và trả lời.
- Một chị lớp lớn đang chào các em nhỏ. Chị nói: Chào các em!
- Chị phụ trách đang tự giới thiệu mình với các em nhỏ.
+ HS chia thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Sau đó cùng bàn bạc và đóng vai thể hiện lại tình huống.
+ Đại diện các nhóm trình bày và nhận xét
+ Đọc đề bài.
+ HS suy nghĩ sau đó nối tiếp nhau nói lời đáp.
+ HS nối tiếp nhau nói lời đáp với tình huống khi bố mẹ không có ở nhà.
+ 2 HS thực hành trước lớp.
+ Nhận xét các bạn đóng vai
+ Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng. Sau đó nhận xét bài ở bảng
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Yêu cầu nêu lại thời gian của các mùa trong năm.
Nêu đặc điểm của từng mùa?
Dặn HS về chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
TOÁN : 
LUYỆN TẬP 
A/ MỤC TIÊU :
 Xem SGV trang 159
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài 4 và 5 .
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ 2 HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 2
+ HS 3:Làm bài 2.
+ HS 4: làm bài 3. 
+ GV nhận xét cho điểm .
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng
 2/ Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1: 
+ Cho HS nêu yêu cầu của bài.
+ Viết lên bảng:
2
 6
x 3
+ Chúng ta điền số mấy vào ô trống.
Viết 6 vào ô trống trên bảng và yêu cầu HS đọc phép tính sau khi đã điền số
+ Yêu cầu Hs làm tiếp các bài còn lại
+ Nhận xét và ghi điểm
+ 2 HS đọc bảng nhân . 
+ 2 HS giải bài tập 
+ Điền số thích hợp vào ô trống .
+ Điền số 6 vì 2 nhân 3 bằng 6.
+ Làm bài và chữa bài
Bài 2:
+ Yêu cầu HS đọc mẫu và tự làm bài
+ Kiểm tra bài của một số HS
+ Khi thực hiện phép có đơn vị đo ta tính ntn?
Bài 3
+ Gọi HS đọc đề bài.
+ Yêu cầu HS tự tóm tắt rồi giải bài.
Tóm tắt:
1 xe : 2 bánh
8 xe : . . .bánh?
+ Gọi HS nhận xét bài trên bảng, GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài 4:
+ Bài tập yêu cầu làm gì?
+ Để thực hiện được bài toán cần phải làm gì?
+ Hướng dẫn cách thực hiện: Lấy lần lượy từng số của hàng trên nhân với 2 và ghi kết quả tương ứng vào cột dưới thẳng hàng
+ Cho HS hoạt động nhóm để tìm kết quả và cách thực hiện, mỗi nhóm thực hiện 2 cột
+ HS làm bài sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra.
+ Tính như tính bình thường, khi có kết qua3 viết thêm đơn vị đo vào sau kết quả.
+ Đọc đề.
+ 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở
Bài giải:
Số bánh xe có tất cả là:
2 x 8 = 16 ( bánh xe)
Đáp số: 16 bánh xe
+ Viết số thích hợp vào ô trống.
+ Aùp dụng bảng nhân 2.
+ Nghe hướng dẫn sau đó hoạt động nhóm theo sự yêu cầu của GV.
+ Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả
x
4
6
9
10
7
5
8
2
2
8
12
18
20
14
10
16
4
Bài 5:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu HS đọc cột đầu tiên trong bảng.
+ Dòng cuối cùng trong bảng là gì?
+ Muốn tìm tích ta làm gì?
+ Yêu cầu HS làm bài vào vở rồi nhận xét sửa chữa.
+ Viết số thích hợp vào ô trống
+ Đọc: thừ số, thừa số, tích.
+ Là tích.
+ Muốn tìm tích ta phải lấy thừa số nhân với thừa số.
+ 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 
Các em vừa học toán bài gì ?
GV nhận xét tiết học , tuyên dương .
Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau .
;;;¥;;;
THỦ CÔNG :
GẤP, CẮT, DÁN , TRANG TRÍ THIỆP CHÚC MỪNG.
A/ MỤC TIÊU 
Xem SGV trang 229
B/ Đ Ồ DÙNG DẠY –HỌC 
Một số mẫu thiệp chúc mừng .
Qui trình gấp ,cắt ,dán , trang trí thiệp chúc mừng có hình vẽ minh họa .
Giấy thủ công đủ màu,hồ kéo , bút chì , thước kẻ .
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
+ GV nhận xét.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn quan sát nhận xét:
+ Thiệp chúc mừng có hình gì?
+ Mặt thiệp được trang trí và ghi nội dung chúc mừng ngày gì?
+ Em hãy kể những thiệp chúc mừng mà em biết?
Nhắc lại tựa bài
+ Là hình chữ nhật gập đôi hoặc là hình khác.
+ Mặt thiệp trang trí những bông hoa. . .nội dung chúc mừng ngày 20/11, năm mới . . ..
+ HS nêu và nhận xét. 
 3/ Hướng dẫn mẫu:
Bước 1: Gấp, cắt.
+ Gấp, cắt giấy màu dài 20 ô, rộng 15 ô.
+ Gấp đôi tờ giấy theo chiều rộng được hình thiệp chúc mừng có kích thước rộng 10 ô, dài 15 ô.
Bước 2: Trang trí.
+ Hướng dẫn HS chọn cách trang trí tùy theo từng loại thiệp chúc mừng và ý nghĩa của từng ngày được ghi trên thiệp.
+ Cho HS thực hành
+ Thực hành gấp và cắt.
+ Thực hành gấp.
+ HS thực hành trang trí theo sở thích của HS
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
Nhận xét về tinh thần học tập của HS. Nhận xét chung tiết học.
Dặn HS về nhà tập luyện thêm và chuẩn bị để học tiết sau.
;;;¥;;;
	HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
I Mục tiêu:
 - HS ôn lại các bài hát, múa dẫ tập
 - Chơi 1 số trò chơi bổ ích
II. hoạt động dạy học
GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
Khởi động vỗ tay và hát 
GV cho lớp chuyển thành đội hình vòng tròn
Chơi hát “ truyền điện”
GV chỉ định 1 HS hát, HS đó hát xong gọi 1 bạn khác và cứ như thế chơi một lúc.
Lớp ôn bài hát “ tia nắng, hạt mưa”
Múa theo tổ cá nhân
Lớp bình chọn cá nhân múa đẹp
Chơi trò choi “nghe tiếng hát tìm đồ vật”
GV cho HS chơi
Chơi trò chơi “bịt mắt bắt dê”
GV gọi HS phân vai và chơi
GV theo dõi
III. Củng cố - dặn dò
GV nhân xét tiết học
Tuyên dương 1 số HS
;;;¥;;;
LUYỆN TẬP LÀM VĂN
I. Mục tiêu: 
Cũng cố kĩ năng đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu 
HS biết ghi lại lời đáp theo nội dung tình huống dẫ cho 
II. Các hoạt động dạy học
Giới thiệu bài: luyện đáp lời chào, lời tự giới thiệu
Hướng dẫn ôn luyện
 Nhóm phân vai ( CHị phụ trách và các em thiếu nhi )
Hãy ghi lời đáp của các bạn HS trong tranh ( VBT )
GV hướng dẫn HS làm VBT. GV chữa bài
VD: Chúng em chào chị ạ
Đúng thế chúng em mời chị vào lớp em
Ghi lại lời đáp của em trong mỗi trường hợp sau
HS làmVBT. GV chữa bài
VD: đáp lời của em: chàu chú, chú đợi bố mẹ một chút 
Chào chú, bố mẹ cháu vừa đi vắng, chú cố gắng đợi mọt lát mẹ cháu sẽ về
Viết lời đáp của Nam
VD: chào cô ạ
Thưa cô! ĐÚng là nhà của cháu đay ạ
Thế à! Cháu mời cô vào nhà 
HS đọc và làm bài
III. Cũng cố dặn dò
 Nhận xét giờ học
 VN: làm bài tập hoàn chỉnh, tập nói thực hiện tốt
;;;¥;;;
LUYỆN TOÁN
LUYỆN BẢNG NHÂN. GIẢI TOÁN
I. Mục tiêu
Thành thạo cách lập bảng nhân hai. 
Thuộc bảng nhân. 
Biết vận dụng bảng nhân để làm bài tập, giải toán
Tính chính xác thực tế
II. hoạt động dạy học 
Hoạt động nhóm: lập bảng nhân 2
Đại diện các nhóm lên trình bày 
Nhận xét bảng nhân 2
HS làm bảng con
 2 . 6 + 7 = 7 . 2 – 7 = 
9 . 2 + 11 = 8 . 2 + 15 = 
5 . 2 .2 = 10 . 2 + 8 = 
2 cm . 4 = 2 kg . 2 = 
2 cm . 9 = 2 kg . 7 = 
2 cm . 5 = 2 kg . 10 = 
- Mỗi đôi đũa có hai chiếc đũa. Hỏ 6 đôi đũa có bao nhiêu chiếc đũa 
Giải
6 đôi đũa có:
2 . 8 = 16 ( chiếc đũa )
ĐS: 16 chiếc đũa
Làm bài tập: VBT
Chấm , chữa nhận xét tuyên dương
III. cũng cố dặn dò
Nhận xét giời học
VN: học thuộc bảng nhân 2
;;;¥;;;
RÈN CHỮ 
CHỮ HOA P
I. Mục đích
HS viết đúng chữ hoa P từ ứng dụng phong cảnh hấp dẫn
Viết đúng mẫu rõ ràng, khoảng cách đàu 
Yù thức rèn chữ, giữ vở tốt hơn
II. hoạt động dạy học
GV viết mẫu bảng 
Chữ P cao mấy dòng
Cách viết chữ P như thế nào?
Chữ P viết mấy nét
HS lên bảng viết 2 – 4 em: P
Lớp viết bảng con P Phong
Viết vào vở tập viết – GV theo dõi giúp đỡ thêm: Sương, Phong
Chấm tuyên dương những em viết đẹp, có cố gắng
III. cũng cố dặn dò
 Nhận xét giờ học
 VN: tập viết nhiều ở nhà
;;;¥;;;
SINH HOẠT LỚP
I. MuÏc tiêu
 - Nắm được ưu điểm và khuyết điểm trong tuần qua. Biết được những ưu khuyết điểm để khắc phục và phát huy
 - Ý thức tập thể
II. Nội dung
Đánh giá hoạt động trong tuần qua
nề nếp: Thực hiện tốt kỉ cương nề nếp đã qui định
Học tập: có ý thức học tập: 
Có nhiều em cố gắng rõ rệt
Lao động hoàn thành công việc được giao, VS trường lớp sạch đẹp
II. Kế hoạch
Đi học chuyên cần, ăn mặc sach sẽ đồng phục 100%
Học và làm bài đày đủ
Dụng cụ HT, sách vở đầy đủ
VS trường lớp sạch đẹp
ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 19.doc