Giáo án các môn học khối 2, học kì II - Tuần 32

Giáo án các môn học khối 2, học kì II - Tuần 32

Tập đọc

CHUYỆN QUẢ BẦU

I . Mục đích yêu cầu:Nhỉ sgv trang 228

-Bồi dưỡng tình cảm yêu thương quý trọng nòi giống cho HS .

II . Đồ dùng dạy học :

-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.

-Bảng phụ ghi sẵn từ , câu cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy - học :

 

doc 24 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 780Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 2, học kì II - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUÇN 32
Thứ hai ngày 27 tháng 04 năm 2009
Ho¹t ®éng tËp thĨ : NHÁÛN XẸT ÂÁƯU TUÁƯN
Tập đọc
CHUYỆN QUẢ BẦU
I . Mục đích yêu cầu:Nhỉ sgv trang 228
-Bồi dưỡng tình cảm yêu thương quý trọng nòi giống cho HS .
II . Đồ dùng dạy học : 
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
-Bảng phụ ghi sẵn từ , câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
	Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : 
- GV gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài “Cây và hoa bên lăng Bác”
- GV nhận xét và ghi điểm .
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài : Ghi tựa .
- GV treo tranh và hỏi : Tranh vẽ cảnh gì ? 
- Tại sao quả bầu bé mà có rất nhiều người ở trong ? Câu chuyện mở đầu chủ điểm Nhân dân hôm nay các em biết về nguồn gốc các dân tộc Việt Nam .
b. Luyện đọc : 
- GV đọc mẫu .
- Tóm tắt nội dung :
 Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiên. Từ đó, bồi dưỡng tình cảm yêu quý các dân tộc anh em . 
- Tìm hiểu bố cục : 
- Bài được chia làm mấy đoạn ?
- GV yêu cầu HS chia đoạn theo SGK .
- Hướng dẫn đọc từ khó : 
- GV ghi từ khó lên bảng – hướng dẫn HS đọc và giải nghĩa từ nếu có .
- lạy van , ngập lụt , lấy làm lạ , chết chìm , lao xao, khoét rỗng , vắng tanh, giàn bếp , nhẹ nhàng . 
- Hướng dẫn đọc câu văn dài .
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn câu văn khó đọc lên bảng – hướng dẫn đọc .
+ Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng , / mây đen ùn ùn kéo đến . // Mưa to , gió lớn , nước ngập mênh mông . // Muôn loài đều chết chìm trong biển nước . // 
- GV chú ý sữa sai cho HS .
@ . Đọc từng câu : 
- Đọc từng đoạn trước lớp : 
- Em hiểu thế nào là “con dúi” ?
- Em hiểu “sáp ong” là như thế nào ? 
- “Nương”ý nói như thế nào ?
- Em hiểu “ tổ tiên” là gì ? 
- Đọc đoạn trong nhóm : 
- GV quan sát HS đọc bài .
- Thi đọc giữa các nhóm : 
- GV nhận xét – tuyên dương .
- Đọc đồng thanh : 
- GV quan sát HS đọc .
Tiết 2
c.Tìm hiểu bài : 
- Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt ?
- Con dúi mách hai vợ chồng người đi rừng điều gì ?
- Hai vợ chồng làm cách` nào để thoát lụt ? 
- Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt? 
- Những con người đó là tổ tiên của những dân tộc nào ? 
- Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước mà em biết ? 
- GV kể tên 54 dân tộc trên đất nước . 
- Câu chuyện nói lên điều gì ?
- Ai có thể đặt tên khác cho câu chuyện?
c. Luyện đọc lại : 
- GV nhận xét cho điểm .
3. Củng cố , dặn dò : 
- Các em vừa học tập đọc bài gì ? 
- Chúng ta phải làm đối với các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam ? 
- GV nhận xét giáo dục tình cảm cho HS .
- Về đọc lại bài – tìm hiểu bài .
- Nhận xét tiết học .
- 2 HS lên bảng đọc và trả lời .
- Mọi người đang chui ra từ quả bầu .
- HS lắng nghe .
- HS lắng nghe .
-Bài chia làm 3 đoạn .
- Lớp chụ ý theo dõi .
 - HS theo dõi
- HS đọc từ – lớp đọc đồng thanh .
- HS dùng bút chì ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm , phẩy và giữa các cụm từ .
- 2 HS đọc – lớp đọc đồng thanh .
- 2 HS đọc cá nhân – lớp đọc đồng thanh .
- HS nối tiếp nhau đọc theo hàng dọc 
- HS đọc chú giải SGK 
- HS đọc chú giải SGK 
- HS đọc chú giải SGK 
- HS đọc chú giải SGK 
- HS đọc theo nhóm 3 HS – nhóm trưởng theo dõi – cử người đại diện thi đọc .
- Mỗi nhóm cử 1 đại diện đọc đoạn 1,2 lớp theo dõi bình chọn nhóm đọc tốt nhất .
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 3 .
- 3 HS đọc lại 3 đoạn – lớp theo dõi 
- Lạy van xin tha sẽ nói điều bí mật
-Sắp có mưa to gió lớn làm ngập lụt khắp miền và khuyên họ chuẩn bị cách phòng lụt .
- Làm theo lời của dúi lấy khúc gỗ to khoét rỗng .hết hạn bảy ngày mới chui ra .
-Người vợ sinh ra một quả bầu, khi đi làm về nghe thấy tiếng nói lao xao . Người vợ lấy dùi dùi quả bầu thì có những người từ bên trong nhảy ra . 
- Những con người đó thuộc các dân tộc Khơ – me, Thái, Mường, Dao, Hmông , Ê – đê, Ba – na, Kinh .
- Tày , Hoa , Khơ – me , Nùng , 
- HS theo dõi lắng nghe .
- Các dân tộc cùng sinh ra từ quả bầu Các dân tộc cùng một mẹ sinh ra /Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam . /
- Chuyện quả bầu lạ ./ Anh em cùng một tổ tiên ./ 
- Mỗi nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài – lớp theo dõi .
- Chuyện quả bầu .
- Phải biết yêu thương , đùm bọc , giúp đỡ lẫn nhau .
Toán 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : Nhỉ sgv trang 248
II. Đồ dùng dạy học :
-Các tờ giấy bạc loại 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng.
-Ghi các thẻ : 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
	Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : 
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập 4 .
- GV nhận xét sửa chữa 
- Chấm VBT (3- 5 vơ)û ,
- Nhận xét chung và ghi điểm .
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài : 
 Trong tiết Toán hôm nay , các em sẽ được học luyện tập một số kĩ năng liên quan đến việc sử dụng tiền Việt Nam .
- Đưa ra một số tờ giấy bạc trong phạm vi 1000đồng và yêu cầu HS nhận diện các tờ giấy bạc này .
b. Hướng dẫn luyện tập :
 Bài1:
- Yêu cầu làm gì ? 
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK và thảo luận nhóm cặp tìm ra kết quả .
- GV quan sát HS làm việc . 
- Túi thứ nhất có những tờ giấy bạc nào ? 
- Muốn biết túi thứ nhất có bao nhiêu tiền ta làm thế nào ? 
- Vậy túi thứ nhất có tất cả bao nhiêu tiền ? 
- Yêu cầu HS tự tính các phần còn lại .
- GV nhận xét – ghi điềm .
Bài 2 : 
- Gọi HS đọc đề .
- Hướng dẫn tìm hiểu đề bài .
- Bài toán cho biết gì ? 
- Bài toán yêu cầu tìm gì ?
- Làm thế nào để tìm ra số tiền mà mẹ phải trả ? 
- Yêu cầu HS làm bài .
- GV nhận xét – sửa chữa và ghi điểm .
Bài 3 : 
- Bài tập yêu cầu làm gì ? 
- Muốn biết người bán rau phải trả lại cho An bao nhiêu tiền , chúng ta phải làm phép tính gì ?
- Yêu cầu HS làm vào vở .
- GV nhận xét - ghi điểm .
 Bài 4 :
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu đọc mẫu và suy nghĩ về cách làm bài.
- GV nêu bài toán.
- Tổng số tiền mà người đó mua phải trả là bao nhiêu tiền ?
- Người đó đã trả được bao nhiêu tiền ?
- Người đó phải trả bao nhiêu tiền nữa ?
- Người đó phải đưa cho người bàn hàng mấy tờ giấy bạc loại 200 đồng ?
- Vậy điền số mấy vào ô trống ở dòng thứ hai ?
- GV yêu cầu HS làm các phần còn lại .
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
3.Củng cố , dặn dò :
- Các em vừa học bài gì ?
- GV tổ chức trò chơi bàn hàng để rèn luyện kĩ năng trả và nhận lại tiền thừa trong mua bán hàng ngày.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS làm bảng lớp – lớp làm bảng con 
- HS nhắc lại tựa .
- HS quan sát và nhận diện .
- Cho biết mỗi túi có bao nhiêu tiền ?
- HS thảo luận nhóm cặp – trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV .
-có 3 tờ giấy bạc , 1 tờ loại 500 đồng , 1 tờ loại 200 đồng , 1 tờ loại 100 đồng .
-Làm phép tính cộng 500đồng + 200 đồng + 100 đồng .
- Túi thứ nhất có 800 đồng .
- HS làm bài vào bảng con – Mỗi nhóm làm một phần , 4 HS đại diện lên bảng làm .
- 1 HS đọc đề – lớp theo dõi bài .
- Mẹ mua rau hết 600 đồng , mua hành hết 200 đồng .
 Tìm số tiền mà mẹ phải trả .
- Thực hiện pháp tính cộng . 
- 1 HS làm bảng lớp – lớp làm vào vở .
 Bài giải 
 Số tiền mẹ phải trả là :
 600 + 200 = 800 ( đồng )
 Đáp số : 800 đồng 
- 1 HS đọc yêu cầu – lớp theo dõi .
-Viết số tiền phải trả lại ô trống (theo mẫu )
- Phép tính trừ 
- 1 HS làm bảng lớp – lớp làm vở .
-Viết số thích hợp vào ô trống.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS nghe và phân tích bài toán.
-Là 900 đồng.
-700 đồng.
-200 đồng.
-1 tờ loại giấy bạc 200 đồng.
-Điền số 1.
- HS làm.
-Luyện tập.
- HS thực hành chơi trò chơi.
Thứ ba ngày 28 tháng 4 năm 2009
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu :
Nhỉ sgv trang 248
-Rèn luyện kĩ năng giải toán liên quan đến đơn vị tiền Việt Nam.
II . Đồ dùng dạy học : 
-Viết sẵn nội dung bài tập 1 , 2 lên bảng.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ : 
- Chấm VBT (3-5 bài).
- Nhận xét – Ghi điểm.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu : 
 Hôm nay chúng ta thực hành và rèn luyện kĩ năng đọc , viết , so sánh các số có 3 chữ số , nhận biết một phần năm và giải các bài toán có liên quan đến đơn vị tiền qua tiết Luyện tập chung.
b.HD luyện tập
Bài 1:
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV yêu cầu HS đổi vở và kiểm tra.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV viết bảng như bài mẫu ( SGK ).
- Số liền sau số 389 là số nào ?
- Số liền sau số 390 là số nào ?
- GV yêu cầu HS đọc dãy số trên .
- 3 số naỳ có đặc điểm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài tiếp.
- Nhận xét – Ghi điểm.
 Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Hãy nêu cách so sánh số có 3 chữ số với nhau ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài.
 Bài 4:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài ( trả lời )
- Vì sao em biết được hình a được khoanh vào một phần năm ?
- Hình b đã khoanh vào một phn62 mấy hình vuông , vì sao em biết ?
 Bài 5:
- GV gọi HS đọc đề.
- GV HD HS phân tích đề bài , vẽ sơ đồ và giải.
- GV chữa bài – Ghi điểm.
Củng cố , dặn dò :
- Về nhà là ...  Tây , các em còn nghe nói tới phương nào nữa không ?
- GV giới thiệu hai phương Đông, Tây và hai phương Nam , Bắc . Đông – Tây – Nam – Bắc là 4 phương chính được xác định theo Mặt Trời .
- Hoạt động 2 
 - GV cho HS thảo luận nhóm về cách tìm phương hướng theo Mặt trời .
- GV phát cho mỗi nhóm 1 tranh vẽ nếu có ( tranh SGK ) trang 67 .
- Yêu cầu các nhóm thảo luận , trả lời câu hỏi : 
- Bạn gái làm thế nào để xác định phương hướng?
- Phương Đông ở đâu ?
- Phương Tây ở đâu ?
- Phương Bắc ở đâu ?
- Phương Nam ở đâu ?
- Thực hành tập xác định phương hướng : Đứng xác định và giải thích cách xác định định phương hướng : 
- Sau 4’ GV gọi HS của các nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm .
- GV nhận xét – tuyên dương nhóm làm việc tốt .
 -Hoạt động 3 : Trò chơi “Hoa tiêu giỏi nhất” 
- GV giải tích : Hoa tiêu – là người chỉ phương hướng trên biển . 
- GV phổ biến luật chơi :
+ GV giải thích bức vẽ : 
+ GV cùng HS chơi 
+ GV phát các bức vẽ ,
+ Yêu cầu các nhóm HS chơi .
- GV quan sát HS chơi .
- GV nhận xét tuyên dương .
- Hoạt động 4 : trò chơi “Tìm đường trong rừng sâu”
- GV phổ biến luật chơi : 
- GV là người thổi còi lệnh và giơ biển : Con gà biểu tượng : Mặt Trời mọc buổi sáng .
Con đom đóm :Mặt trời lặn – buổi chiều. 
- Tổ chức cho HS chơi 3- 4 lần .
- GV nhận xét tổng kết , yêu cầu HS trả lời : 
+ Em hãy nêu tên 4 phương chính ?
+ Em hãy nêu cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời .
- GV nhận xét tuyên dương .
3.Củng cố , dặn dò : 
- Các em vừa học tự nhiên và xã hội bài gì ? 
- Chuẩn bị bài tiết sau - Nhận xét tiết học .
- Mặt Trời 
- Mặt Trời có dạng cầu giống bóng , màu đỏ , sáng rực như quả bóng lửa và ở rất xa trái đất .
- Chiếu sáng và sưởi ấm .
- HS nhắc lại 
- HS quan sát tranh và trả lời 
-Cảnh( bình minh )Mặt Trời mọc 
-Cành Mặt Trời lặn ( hoàng hôn )
- Lúc sáng sớm .
- Lúc trời tối .
- Không thay đổi .
- HS trả lời theo sự hiểu biết : 
( phương đông , phương Tây ).
- HS trả lời theo sự hiểu biết : Nam , Bắc .
- HS thảo luận nhóm ( 4 nhóm).
- HS quay mặt vào nhau làm việc với tranh , trả lời câu hỏi và lần lượt từng HS lên thực hành , giải thích .
- Đứng giang tay 
- ở phía bên tay phải .
- ở phía bên tay trái .
- ở trước mặt .
- ở phía sau lưng .
- Từng nhóm cử đại diện lên trình bày .
- Lớp theo dõi – nhận xét .
- HS lắng nghe 
- HS bắt đầu chơi 
- Nhóm nào tìm phương hướng nhanh thì lên trình bày trước lớp . Lớp theo dõi nhận xét .
- 1 HS làm Mặt trời .
- 1 HS làm người tìm đường .
- 4 HS làm bốn phương : Đông , Tây , Nam , Bắc .
- HS chơi 3- 4 lần - sau mỗi lần chới lớp nhận xét , bổ sung .
- HS nêu 
- HS nêu 
- Mặt Trời và phương hướng .
Thứ sáu ngày 5 tháng 5 năm 2009
Toán
KIỂM TRA
I. Mục tiêu : Kiểm tra HS việc nắm : -Kiến thức về thứ tự các số.
-Kĩ năng so sánh các số có 3 chữ số.
-Kĩ năng tính cộng , trừ ( không nhớ ) các số có 3 chữ số.
II. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra giấy ( sự chuẩn bị của HS ).
- Nhận xét .
2.Bài mới :
a.Giới thiệu : Ghi tựa.
 b.Nội dung
- GV đọc đề bài kiểm tra.
- GV ghi đề bài .
 Đề bài :Câu 1 : Số 
 255 ,o , 257 , o , o , 260 , o , o
Câu 2 : Điền dấu > , < , -
375  400 301  297
601  563 999  1000
238  259
Câu 3 : Đặt tính rồi tính
432 + 325 251 + 346 872 – 320 786 – 135
Câu 4 : Tính :25 m + 17 m
700 đồng – 300 đồng
900 km – 200 km
200 đồng + 500 đồng
63 mm – 8 mm
Câu 5 : Tính chu vi hình tam giác ABC biết các cạnh AB - 24 cm , BC - 40 cm , AC - 32 cm .
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV quan sát HS làm bài.
- GV thu bài KT chấm 5-7 bài – Nhận xét .
3.Củng cố , dặn dò :
- Các em vừa làm toán bài gì ?
- Về nhà ôn , làm lại bài KT và chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS nhắc
- HS chú ý lắng nghe.
- HS làm bài KT.
-Ktra .
Chính tả
TIẾNG CHỔI TRE
I. Mục tiêu : 
-Nghe viết đúng , đẹp đoạn từ “Những đêm đông  Em nghe”.
-Làm đúng các bài tập chính tả.
II. Đồ dùng dạy học : 
-Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
- Tiết trước chúng ta học bài gì ?
- GV gọi HS viết các từ sau : lấm lem , nuôi nấng , long lanh , no nê , lội nước , vội vàng , vất vả , 
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
- Nhận xét chung.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu : Ghi tựa.
 Giờ chính tả hôm nay , chúng ta sẽ viết bài tập đọc “Tiếng chổi tre” và làm các bài tập.
b.HD viết chính tả
- Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV yêu cầu HS đọc đoạn cần viết.
- Đoạn thơ nói về ai ?
- Công việc của chị lao công vất vả như thế nào ?
- Qua đoạn thơ em hiểu điều gì ?
- HD trình bày bài
- Bài thơ thuộc thể thơ gì ?
- Những chữ đầu dòng thơ viết như thế nào ?
- HD viết từ khó
- GV HD HS viết các từ khó sau :
Lặng ngắt , cơn giông , quét rác , gió rét , sạch lề.
Đi về , như đồng.
- GV Nhận xét – sửa chữa.
- Viết chính tả
- GV đọc bài.
- Soát bài 
- GV đọc bài viết.
- Chấm bài
- GV chấm bài viết ( 5-7 bài ).
- Nhận xét chung .
c.Luyện tập
- Bài 2a: GV gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài tập yêu cầu làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét – Sửa chữa.
 Bài giải : Các từ cần điền : Làm , nên non , núi , lấy , nước.
- GV ghi điểm.
3.Củng cố , dặn dò :
- Các em vừa viết chính tả bài gì ?
- Về nhà viết lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS viết bảng – Lớp viết bảng con.
- HS nhắc.
- 3-5 HS đọc.
-Chị lao công.
-Chị phải làm việc vào những đêm hè , những đêm đông giá rét.
-Chị lao công làm công việc có ích cho XH , chúng ta phải biết yêu quý , giúp đỡ chị.
-thể thơ tự do.
-Viết hoa.
- HS đọc và viết bảng.
- HS viết bài.
- HS soát lỗi.
- 1 HS đọc.
-Điền vào chỗ trống.
- 2 HS làm bảng – Lớp làm VBT.
-Tiếng chổi tre.
Tập làm văn
ĐÁP LỜI TỪ CHÄÚI- ĐỌC SỔ LIÊN LẠC
I. Mục tiêu : Nhỉ sgv trang 243
II. Đồ dùng dạy học : 
-Sổ liên lạc của từng HS .
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
- Tiết trước chúng ta học bài gì ?
- GV gọi HS lên đọc bài văn viết về Bác Hồ .
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
- Nhận xét chung.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu : Ghi tựa.
 b.HD làm bài
- Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu.
- Bạn nam áo tím nói gì với bạn nam áo xanh ?
- Bạn kia trả lời thế nào ?
 Lúc đó , bạn áo tím đáp lại như thế nào ?
- GV gọi HS thực hành đóng lại các tình huống trên trước lớp.
- GV Nhận xét – Tuyên dương.
 Bài 2
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài và các tình huống của bài.
- GV gọi HS làm mẫu với tình huống 1.
- Tương tự GV gọi HS thực hành với các tình huống còn lại Bài 3 :- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS tự tìm một trang sổ liên lạc mà mình thích nhất , đọc thầm và nói lại theo nội dung :
+ Lời ghi nhận của GV .
+ Ngày tháng ghi.
+ Suy nghĩ của em , việc em sẽ làm sau khi đọc xong trang sổ đó.
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
3.Củng cố , dặn dò :
- Chúng ta vừa học bài gì ?
- Về nhà ôn bài và làm bài tập ( VBT )
- Chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
-- 3-5 HS đọc bài làm của mình.
- HS nhắc, 1 HS đọc.
- 3 cặp HS thực hành.
- 1 HS đọc yêu cầu , 3 HS đọc tình huống.
- 2 HS thực hành – Lớp chú ý theo dõi.
+ HS 1 : Cho mình mượn quyển truyện với ?
+ HS 2 : Truyện này tớ cũng đi mượn.
+ HS 1 : Vậy à ! Đọc xong cậu kể cho tớ nghe nhé.
- HS thực hành.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS thực hành ( 5-7 em ).
-
Thủ công
LÀM CON BƯỚM( T 2 )
I . Mục tiêu : 
-HS biết cách làm con bướm bằng giấy.
-Thích làm đồ chơi , rèn luyện đội tay khéo léo.
II. Đồ dùng dạy học : 
-Con bướm mẫu bằng giấy.
-Quy trình làm con bước.	
-Giấy màu , kéo , hồ
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+Tiết trước các em học bài gì ?
+ Em hãy nhắc lại các quy trình làm con bướm ?
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
2.Bài mới
- GV ghi tựa bài.
 b. Thực hành
-Äân lại các quy trình
+ Em hãy nêu lại các bước để làm con bướm ?
- GV nêu lại các quy trình và thao tác làm con bướm ( như đã Hd ở tiết trước ).
-Thực hành - GV tổ chức cho HS làm con bướm.
- GV theo dõi và uốn nắn , giúp đỡ HS còn yếu.
- GV yêu cầu HS trang trí và hoàn thành sản phẩm.
Trưng bày sản phẩm.- GV yêu cầu HS trưng bày sản phẩm – Nhận xét và đánh giá.
- GV yêu cầu HS Nhận xét .
- GV Nhận xét – Tuyên dương.
+ Các em vừa làm một loại đồ chơi gì ?
- GV giáo dục và thu dọn dồ dùng (lưu ý HS dọn VS lớp học ).
- Về nhà tập làm lại con bướm cho thật đẹp để trưng bày trong phòng học tập của mình.
- Nhận xét tiết học.
-Làm con bướm (Tiết 1).
- Vài HS thực hiện nhắc lại các quy trình làm con bướm.
- HS nhắc.
-4 bước.
- B1: Cắt giấy ; 
 B2: Gấp cánh bướm ; 
 B3:Buộc thân bướm ; 
 B4: Làm râu bướm.
- HS chú ý theo dõi .
- HS làm com bướm theo các quy trình và thao tác đã được HD.
- HS trang trí cho sản pháøm hoàn tất.
- HS trưng bày sản phẩm.
- Vài HS Nhận xét .
-Làm con bướm.
SINH HOẠT SAO
(HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI)
*************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 32.doc