Giáo án buổi chiều lớp 2 - Nguyễn Thị Tuyết Thanh - Tuần 25

Giáo án buổi chiều lớp 2 - Nguyễn Thị Tuyết Thanh - Tuần 25

I.Mục tiêu:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

-Trả lời được các câu hỏi của nội dung bài.

II.Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ.

III.Hoạt động dạy học:

1.Giới thiệu bài:

2.Luyện đọc:

a. GV đọc mẫu cả bài.

 b. Luyện đọc:

-Học sinh nối tiếp đọc từng câu .

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp(3 đoạn).

*Đọc từng đoạn trong nhóm.

- GV chia lớp thành các nhóm,mỗi nhóm 2 em. GV theo dõi, nhắc nhở.

*Các nhóm thi đọc.

 *Cho cả lớp đọc đồng thanh

3.Hướng dẫn hs tìm hiểu bài: ( Bài 2) 10 phút

- 1 HS đọc yêu cầu: Chọn câu trả lời đúng

 - Đọc trôi chảy toàn bài.Trả lời các câu hỏi sau.

 a) Giọt Nước làm cách nào đi vào đất liền?

- HS trả lời ý3 : Bám vào tia nắng, bay lên không trung, ngồi trên mây.

 b) Đi đến đâu thì Giọt Nước nhớ mẹ ?

-HS trả lời ý2: Đến cánh rừng líu lo chim hót.

 c) Ông Sấm giúp Giọt Nước làm gì?

- HS ý 1: Trở lại mặt đất

 d) Sau đó, ai giúp Giọt Nước về với mẹ?

- HS ý 3: Cả Suối và Sông.

 

doc 50 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 2289Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án buổi chiều lớp 2 - Nguyễn Thị Tuyết Thanh - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 25
 Thứ 3 ngày 28 tháng 2 năm 2012
 Luyện Tiếng Việt
Đọc bài : Cuộc phiêu lưu của Giọt nước tí hon
I.Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
-Trả lời được các câu hỏi của nội dung bài.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III.Hoạt động dạy học: 
1.Giới thiệu bài: 
2.Luyện đọc: 
a. GV đọc mẫu cả bài.
 b. Luyện đọc:
-Học sinh nối tiếp đọc từng câu .
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp(3 đoạn).
*Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV chia lớp thành các nhóm,mỗi nhóm 2 em. GV theo dõi, nhắc nhở.
*Các nhóm thi đọc.
 *Cho cả lớp đọc đồng thanh 
3.Hướng dẫn hs tìm hiểu bài: ( Bài 2) 10 phút
- 1 HS đọc yêu cầu: Chọn câu trả lời đúng
 - Đọc trôi chảy toàn bài.Trả lời các câu hỏi sau.
 a) Giọt Nước làm cách nào đi vào đất liền? 
- HS trả lời ý3 : Bám vào tia nắng, bay lên không trung, ngồi trên mây.
 b) Đi đến đâu thì Giọt Nước nhớ mẹ	?
-HS trả lời ý2: Đến cánh rừng líu lo chim hót.
 c) Ông Sấm giúp Giọt Nước làm gì? 
- HS ý 1: Trở lại mặt đất
 d) Sau đó, ai giúp Giọt Nước về với mẹ?
- HS ý 3: Cả Suối và Sông. 
e) Dòng nào dưới đây gồm các từ ngữ chỉ đặc điểm của sự vật.
- HS ý 1
- GV chữa bài
*GV chấm bài.
4.Củng cố: 
 - Gọi 1 hs nhắc lại nội dung câu chuyện.
 Luyện Toán
 Ôn bảng nhân, bảng chia 5, giải toán
I.Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng lập bảng nhân, bảng chia 5, giải toán có lời văn qua các bài tập .
II. Đồ dùng 
- Bảng phụ
III.Hoạt động dạy học:
1Giới thiệu bài: (2’)
2.Hướng dẫn làm bài tập: (28’)
Bài 1: Tính nhẩm
 5 x 2 = .... 5 x 6 = .... 5 x 9 = ..... 5 x3 = ....
 15 : 5 = .... 25 : 5 = ... 35 : 5 = ... . 10 : 5 = ...
- HS thảo luận nhóm đôi
-HS nối tiếp nhau nêu kết quả
-GV cùng HS nhận xét và ghi bảng.
 Bài 2: Số ?
Nhân
 5 x 3 = 
5 x 7 = 
5 x 10 = 
5 x 9 = 
Chia
15 : 5 = 
35 : 5 = 
50 : 5 =
45 : 5 = 
- GV cho HS nêu kết quả
-Lớp cùng GV nhận xét.
? Em có nhận xét gì về hai phép tính : 5 x 3 và 15 : 5
Bài 3: Trồng 20 cây dừa thành các hàng , mỗi hàng có 5 cây dừa. Hỏi có mấy hàng cây dừa được trồng?
-HS đọc bài toán
?Bài toán cho biết gì
?Bài toán cho biết gì
-HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng giải.
-Lớp cùng GV nhận xét.: Đáp số :4 hàng
Bài 4: Trồng 20 cây chuối thành 5 hàng đều nhau. Hỏi mỗi hàng có mấy cây chuối?
-HS đọc bài toán và giải vào vở, 1 HS lên chữa bài.
 Bài giải
 Mỗi hàng có số cây chuối là: 
 20 : 5 = 4 (cây)
 Đáp số : 4 cây chuối
-GV cùng HS nhận xét.
-GV chấm bài và nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
-HS nhắc lại nội dung bài học.
-GV nhận xét giờ học.	 
Tự học
	 Học sinh tự ôn luyện : Tiếng việt ; Đạo đức
I.Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố lại kĩ năng đọc trôi chảy, lưu loát bài : Sơn Tinh Thuỷ, Tinh và viết bài Voi nhà
- HS củng cố lại kĩ năng khi nhận và gọi điện thoại
II.Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài:(2’) : Giáo viên nêu yêu cầu tiết học
2.Giáo viên định hướng
- HS chọn nhóm cho mình
- GV nêu yêu cầu của từng nhóm
*Nhóm 1: Đọc bài Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
-HS đọc trôi chảy từng câu
- HS đọc đoạn
- HS đọc cả bài
-GV theo dỏi, uốn nắn
*Nhóm 2: Viết bài Voi nhà
- GV hướng dẫn HS cách trình bày và víêt đúng khoảng cách: 
+ Tiếng cách tiếng một con chữ o
+ Con chữ trong tiếng phải có nét nối
+ Chú ý những tiếng dễ sai: quặp chặt, lững thững, huơ vòi, ...........
- HS viết bài
- Nhóm 3: Nêu những việc làm cần thiết khi nói chuyện điện thoại 
- HS làm và nêu trước lớp 
- GV theo dỏi giúp đỡ HS hoàn thành nội dung tự luyện
*GV kết luận: Khi nhận và gọi điện thoại nói năng lễ phép, có thưa gửi; nói năngrõ ràng, mạch lạc, ngắn gọn; nhấc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng
3.Chấm bài: (5’)
-HS nộp bài , GV chấm và nhận xét.
4.Củng cố dặn dò: (1’)
-GV nhận xét giờ học.
	 ==========***==========
 Thứ 4 ngày 29 tháng 2 năm 2012
 Luyện Tiếng việt
 Ôn : Điền dấu hỏi, dấu ngã.
 Đặt câu hỏi có cụm từ vì sao?
I.Mục tiêu: 
-Rèn kĩ năng điền âm tr/ ch ; đặt dấu hỏi và dấu ngã
- Rèn kĩ năng đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm bằng cụm từ Vì sao?
II-Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi BT1
III. Hoạt động dạy và học 
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS làm bài
 Bài 1: HS đọc yêu cầu :Điền vào chỗ trống
a) tr hoặc ch ; b)Đặt trên chữ in đậm : dấu hỏi hoặc dấu ngã
- GV treo bảng phụ
- HS trả lời miệng
- GV cùng HS chữa bài: a) trăng , trở, chân trời. 
 b) cửa, mỡ, rả, cả, gỗ, thả
Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu : Viết tên sự vật, hiện tượng có tiếng "biển" dưới mỗi tấm ảnh.
- HS quan sát tranh VTH và thảo luận nhóm đôi 
- Các nhóm trả lời về tên sự vật có tiếng biển 
- Nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét ẻttanh 1: đèn biển, tàu biển, ............
Bài 3:HS đọc yêu cầu : Nối A với B để tạo các câu kiểu Ai thế nào?
 M: a) Bầu trời đêm 2) tối sầm, đen kịt
- HS đọc bài trong VTH và làm bài 	
-GV theo dỏi, gợi ý
- HS đọc bài làm , GV cùng HS nhận xét 
* GV chấm một số bài
3.Cũng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
	==========***========== 
Luyện Toán
 Ôn : Bảng chia 4, giải toán
I.Mục tiêu:
- Củng cố về tìm thương, tích, tính giá trị biểu thức; giải toán có lời văn
II.Đồ dùng
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập1
III.Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn HS làm bài tập:
 Bài1: HS nêu y/c : Viết số thích hợp vào ô trống
- GV treo bảng phụ
 - GV các em dựa vào bảng chia 4, và các bảng nhân đã học để làm bài
 - HS thảo luận nhóm đôi nêu kết quả
 - HS nối tiếp nhau nêu kết quả. GV ghi bảng
Số bị chia
4
8
12
Số chia
4
4
 4
Thương
1
2
 3
 - HS đọc lại bài 1
- GV nhận xét 
Bài 2: HS đọc yêu cầu : Tính (theo mẫu)
Mẫu : 3 x 4 : 2 = 12 : 2 
 = 6
a)4 x 6 : 3 = ........
 = ........
? Trong biểu thức có phép nhân(chia) ,và phép cộng (trừ) ta làm như thế nào ( nhân, chia trước cộn trừ sau)
- HS làm vào vở
-GV chữa bài
Bài 3: :HS đọc bài tóan và giải vào vở
? Bài toán cho biết gì (Một lớp học có 4 nhóm làm lọ hoa, mỗi nhóm 5 bạn) 
?Bài toán hỏi gì (Hỏi lớp đó có bao nhiêu bạn học làm hoa giấy ?)
-HS trả lời và làm vào VTH 
- 1 lên bảng làm 	
- GV chữa bài : Đáp số: 20 bạn
Bài 4: HS đọc bài tóan và giải vào vở
? Bài toán cho biết gì (Người ta trồng 20 cây ăn quả đều vào 5 hàng.) 
?Bài toán hỏi gì (Hỏi mỗi hàng trồng được mấy cây ăn quả?)
-HS trả lời và làm vào VTH 
- 1 lên bảng làm 
- GV chữa bài : Đáp số: 4 cây 
Bài 5: Khoanh vào 1/ 5 hình nào
- HS quan sát tranh ở VTH làm
-GV cùng HS chữa bài: D
*Chấm bài 
- HS nộp bài GV chấm và nhận xét
3. Cũng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
 ===========***==========
 Luyện viết 
 Bài :Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
I.Mục tiêu
-Rèn kỹ năng viết cho HS.
-Biết cách trình bày bài vào vở luyện viết.
II.Hoạt động dạy học (32’)
1.Giới thiệu bài viết 
2.Hướng dẫn HS viết bài
-GV đọc lại bài Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
-Hướng dẫn cách trình bày vào vở và viết đúng các từ khó: chín cựa, tuyệt trần, .....
-HS nhìn SGKviết vào vở .
-GV nhắc nhở những HS viết chữ chưa đẹp cần nắn nót hơn
-GV hướng dẫn thêm cho HS viết còn sai lỗi chính tả.
-3. GV Thu vở chấm .
GV nhận xét sữa lỗi bài viết cho từng em .
4.Củng cố, dặn dò
-Nhắc nhở một số em viết còn chưa đẹp về nhà luyện viết thêm .
Nhận xét tiết học
 ===========***==========
 Thứ 6 ngày 2 tháng 3 năm 2012
 Luyện Tiếng việt
	 Ôn : Quan sát tranh trả lời câu hỏi
I.Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng trả lời câu hỏi có cụm từ vì sao?
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và trả lời câu hỏi
II.Hoạt động dạy học
1.Giới thiệu bài(2’) 
2.Hướng dẫn HS làm bài tập (25’)
Bài 1: HS nêu y/c bài tập : Trả lời câu hỏi:
M: Vì sao Giọt Nước khóc hu hu?
	Giọt nước khócc hu hu vì nhớ mẹ.
- HS đọc thầm và thảo luận nhóm đôi
a) Vì sao Hươu Cao Cổ bị viêm họng?
...........................................................................
b) Vì sao Sư Tử (truyện Sư Tử , Lừa và Cáo) không ăn thịt Cáo?
.....................................................................................................
-HS làm vào vở và đọc làm của mình
-GV : Các em dựa vào truyện đã đọc để làm bài
- GV nhận xét 
Bài 2: HS nêu y/c : Quan sát tranh , trả lời câu hỏi
- 2 HS đọc đọc câu hỏi 
- GV các em quan sát tranh ở VTH và thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi 
- GV viết bảng : 
a) Tấm ảnh chụp cảnh trăng ở đâu, vào lúc nào?
 ............................................................................
b)Trăng trông như thế nào ? 
 .................................................................................
c)Mặt nước được trăng chiếu sáng trông như thế nào ?
 ..................................................................................
-Đại diện nhóm trình bày
- HS viết câu trả lời vào vở thực hành.
*GV chấm và chữa bài
4.Củng cố ,dặn dò:(2’)
-Nhận xét giờ học
 ===========***=========	
 Luyện toán
 Ôn : Thực hành xem đồng hồ
I.Mục tiêu:
-Củng cố về kĩ năng xem đồng hồ và làm phép tính có kèm tên đơn vị.
II.Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn làm bài tập:(35’)
Bài1: HS nêu y/c( Viết (theo mẫu))
- HS quan sát đồng hồ ở VTH và làm bài
+Đồng hồ 1: 6 giờ 15 phút ( kim ngắn chỉ số 6, kim phút chỉ số 3)
- HS đọc lên: (2) 8 giờ 30 phút(8giờ rưỡi)
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 2: HS đọc yêu cầu : Nối đồng hồ thích hợp với hoạt động trong tranh
- GV treo tranh và nêu luận chơi : HS chia thành 2 đội 4 em nối tiếp nhau nối đồng hồ với hoạt động thích hợp . Đội nào nhanh đúng đội đó thắng
- Hai đội chơi
- Lớp cùng GV nhận xét công bố đội thắng
Bài 3 : HS đọc yêu cầu : Tính (theo mẫu)
 a) 3 giờ + 2 giờ = 5 giờ b) 5 giờ - 2 giờ = 3 giờ
 4 giờ + 4 giờ = ..... 7 giờ - 4 giờ = ....
- HS nêu cách tính
-HS làm vào VTH
-GV cùng HS chữa bài
Bài 4: 1HS đọc yêu cầu : Vẽ thêm kim đồng hồ để đồng hồ chỉ 
 a) 9 giờ; b)9 giờ 30 phút
-HS làm vào VTH
-GV cùng HS chữa bài: 
*GV chấm bài và nhận xét
Bài 5: Đố vui : Đúng ghi Đ, sai ghi S:
- GV hỏi HS quan sát đồng hồ và ttrả lời
- HS khá, giỏi làm, GV nhận xét
3. Cũng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học
 Hoạt động tập thể
 Vệ sinh cá nhân : Phòng tránh bệnh ngoài da
I.Mục tiêu:
1.1. Kiến thức
- Nêu được nguyên nhân gây ra bệnh ngoài da.
- Trình bày được vì sao việc tắm rửa thường xuyên có thể ngăn ngừa được các bệnh ngoài da.
1.2. Kỹ năng
- Thường xuyên tắm, giặt bằng nước sạch; phơi quần áo ở nơi khô ráo,  ... ăng nhận biết của đơn vị và giải toán có lời văn.
II.Hoạt động dạy-học:
1.Giới thiệu bài: (2’)
-Nêu mục đích, yêu cầu.
2.Hướng dẫn làm bài tập: (28’)
Bài 1: (miệng)
-Hãy tô màu số hình 
Bài 2: Có 20 bông hoa được cắm đều vào 5 bình hoa. Hỏi mỗi bình có mấy bông hoa?
-HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm.
 Số bông hoa ở mỗi bình có là:
 20 : 5 = 4 (bông)
 Đáp số: 4 bông hoa
Bài 3: Khoanh trước kết quả đúng:
 Kết quả tính 30 : 5 + 9 là
 A : 14 B : 15 C : 16
-HS làm vào vở. B : 15
-Gv nhận xét.
Bài 4: Dành cho HS khá giỏi.
-Đào 5 tuổi. Tuổi của mẹ đào gấp 6 lần tuổi của Đào. Hỏi tuổi của mẹ đào là bao nhiêu?
HS làm vào vở, 1HS chữa bài:
 Bài giải
 Tuổi của mẹ Đào là:
 5 x 6 = 30 (tuổi)
 Đáp số: 30 tuổi
Bài 5: Nhà Tý nuôi 2 con mèo và 6 con gà. Hỏi có tất cả bao nhiêu chân mèo và gà?
-HS đọc và làm vào vở.
-GV chấm, chữa bài cho HS.
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
-HS nhắc lại nội dung tiết học.
-Về nhà ôn lại bài. 
 Chớnh tả :(Tập chép)
 Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
I.Mục tiêu:
-Chép lại chính xác đoạn trích trong bài chính tả Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
-Làm đúng các bài tập điền dẫu thanh ngã, hỏi.
II. Đồ dựng đạy học :
-Bảng phụ chép sẵn bài tập
III. Cỏc hoạt động dạy học
 A. Bài cũ: (5’)
- GV đọc- HS viết bảng con: sung sướng, gỗ mục, xẻ gỗ, rút dây.
- GV nhận xột. 
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV ghi mục bài.
2. Hướng dẫn HS tập chép:(20’)
a. Hướng dấn HS chuẩn bị
-GV đọc đoạn chép trên bảng lớp.
-2 HS đọc lại bài chép.
?Tìm tên riêng trong bài chính tả
?Tên riêng phải viết như thế nào
-HS viết bảng con : Hùng Vương, Mị Nương, tuyệt trần, kén
-GV nhận xét.
-HS chép bài vào vở, GV theo dỏi vầ uốn nắn.
-Chấm, chữa bài
3. Hướng dẫn làm bài tập: (7’)
Bài tập 3b):
- 1HS đọc yờu cầu:Tìm tiếng có thanh hỏi hoặc thannh ngã
-HS thi nhau tìm và đọc lên
-GV nhận xét
4.Củng cố, dặn dũ:(3’)
-GV nhận xột tiết học - chuẩn bị baỡ sau
 Thứ 4 ngày 4 tháng 3 năm 2009 
 Luyện Tiếng việt
 Từ ngữ về sông biển. Dấu chấm.
 Đặt và trả lời hỏi vì sao?
I.Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng nói về từ ngữ sông biển . Đặt và trả lời câu hỏi vì sao?
-Rèn kĩ năng viết đúng chính tả và cách đặt dấu chấm.
-Rèn kĩ năng tìm cặp từ trái nghĩa và điền dấu chấm và dấu chấm than. 
II.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
? Luyện từ và câu tiết trước ta học bài gì
? Tìm từ có tiếng biển
-HS trả lời
-GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Hướng dẫn làm bài tập: (28’)
Bài 1: Nối cột bên trái với cột bên phải tạo thành tiếng rồi viết vào vở từ đó.
	cá khơi
 tàu cả sóng
 nước biển
-HS đọc yêu cầu và làm vào vở.
-GV cùng HS chữa bài: cá biển, tàu biển, nước biển, sóng biển
Bài 2: Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi vì sao
a.Khi có bão thuyền bè không được ra khơi vì nguy hiểm.
b.Tàu thuyền không đi lại trên đoạn sông này vì nước cạn.
-HS đọc yêu cầu và làm vào vở, 1 HS lên bảng làm.
-Lớp cùng GV nhận xét, chữa bài. 
Bài 3: Điền dấu chấm và viết lại cho đúng chính tả
Có một khu du lịch ven biển mới mở khá đông khách khách sạn nào cũng cũng hết sạch phòng Bỗng xuất hiện một tin đồn làm cho mội người sợ hết hồn: Hình như ở bãi tắm có cá sấu.
-HS đọc thầm và trả lời rồi viết lại vào vở.
-GV chữa bài 
*Dành cho HS khá giỏi
Bài 1: Điền từ trái nghĩa 
 Nhanh .	; Chăm chỉ 	
 ấm 	 ; Tươi	 	 
-HS làm vào vở, 1HS lên làm.
-GV chữa bài 
Bài 2: Điền vào ô trống dấu chấm, dấu chấm than
Đêm đông , trời rét cóng tay	Chú mèo mướp nằm lì bên bếp tro ấm, luôn miệng kêu : “Ôi rết quá Rét quá ” Mẹ dậy nấu cơm vào bảo: “Mướp đi ra đi Để chỗ cho mẹ đun nấu nào ”
-HS làm bài vào vở và đọc lên.
-GV chấm bài và nhận xét. 
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
-HS hệ thống lại bài học.
-GV nhận xét giờ học.
 Luyện toán
 Ôn cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải toán 
 đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ lần lượt là:
65 và 6 85 và 9 45 và 8 26 và 7
 .  .
 .  
 ..  .
46 và 9 57 và 8 37 và 9 98 và 9
 .  .
 .  
 ..  .
>
<
=
2. 
 45 – 6 45 -5 +1 67 – 7 65 + 5
 ? 
 58 - 9 58 -10 +1 87 -7 29 +42
3. Hộp bóng đỏ có 35 quả bóng, hộp bóng đỏ nhiều hơn hộp bóng xanh 7 quả bóng. Hỏi hộp bóng xanh có bao nhiêu quả bóng?
HS đọc bài toán, phân tích bài toán
? Bài toán cho biết gì
? Bài toán hỏi gì
HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm
GV cùng HS chữa bài
 Bài giải:
 Hộp bóng xanh có là:
 35 – 7 = 28 ( quả bóng)
 Đáp số : 28 quả bóng
Dành cho HS khá giỏi
Bài 4. Tìm hai số có tổng bằng 14 và hiệu bằng 4, biết mỗi số có một chữ
Ta có: 14 = 9 + 5
 14 = 8 + 6
 14 = 7 + 7
Trong các trường hợp trên, chỉ có trường hợp một là thoả mạn điều kiện hiệu của hai số cần tìm là 4. (9 – 5 = 4). Vậy hai số cần tìm là 9 và 5.
Bài 5.
Hai số có hiệu bằng 45, nếu giữ nguyên số trừ và giảm số bị trừ 8 đơn vị thì hiệu mới bằng bao nhiêu?
Trong phép trừ. Nếu giữ nguyên số trừ và giảm số bị trừ 8 đơn vị thì hiệu sẽ giảm 8 đơn vị:
Vây hiệu mới bằng: 
 45 - 8 = 37
GV chấm bài
3. Củng cố dặn dò
 -HS hệ thống lại bài học.
 -GV nhận xét giờ học.
4.a) 
 Tự học
 Luyện viết: Bé nhìn biển
I.mục tiêu:
-Rèn kĩ năng nhận ra lỗi sai,viết lại cho đúng và trình bày đúng thể thơ 4 chữ.
II.Hoạt động dạy-học:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.HS viết bài vào vở: (28’)
-GV viết lên bảng: Bài thơ sau có viết sai một số lỗi chính tả em hãy phát hiện ra chỗ sai và viết đúng vào vở.
Nghỉ hè với bố Phì phò như bể
Bé ra biễn chơi Biển mệt thở rung
Tưởng rằng biễn nhỏ Còng dơ gọng vó
Mà to bằng chời Định khiêng sóng lừng.
Như con sóng lớn Ngìn con sóng khoẻ
Chỉ có một bờ Lon ta lon ton
Bải dằng với sóng Biển to lớn thế
Chơi trò céo co. Vẩn còn trẻ con.
-HS đọc thầm để phát hiện lỗi sai.
-HS viết vào vở luyện viết.
-GV theo dỏi.
-GV chấm chữa bài cho HS.
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
-GV nhận xét giờ học.
Về nhà luyện viết thêm.
 ----------***----------
 Thứ 6 ngày 6 tháng 3 năm 2009
 Luyện toán
 Thực hành xem đồng hồ
I.Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng xem đồng hồ và nói được thời gian khi đồng hồ chỉ số 3 và số 6.
-Rèn kĩ năng thực hiện phép tính có kèm tên đơn vị.
II.Đồ dùng: 
-Đồng hồ nhựa, đồng hồ bàn.
III.Hoạt động dạy-học:
1.Giới thiệu bài: (2’)
 -Nêu yêu cầu giờ học.
2.HS thực hành xem đồng hồ: (30’)
Bài1: Hãy quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ.
 1 giờ, 1giờ 30 phút, 2 giờ rưỡi, 11giờ 15 phút, 6 giờ.
-HS lần lượt lên quay kim đồng hồ.
-GV cùng HS nhận xét.
Bài2: Xem và đọc giờ.
GV: Quay kim đồng hồ và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
-HS trả lời.
Bài3: 1HS đọc yêu cầu: Viết (theo mẫu) 
 2giờ và 15 phút viết thành 2 giờ 15 phút
 2 giờ+15 phút = 2 giờ 15 phút
a.3 giờ và 15 phút viết thành; 3giờ + 15phút=
b.7giờ và 30phút viết thành; 7giờ+ 30phút =
-HS làm vào vở, HScùng GV chữa bài
-GV chấm chữa bài.
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
-GV nhận xét giờ học.
 ----------***----------
 Luyện Tiếng việt
 Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh trả lời câu hỏi
I.Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng đáp lời đồng ý trong trường hợp cụ thể.
-Rèn kĩ năng quan sát tranh trả lời câu hỏi.
II.Đồ dùng:
Tranh minh hoạ cảnh biển Vũng Tàu, Vịnh Hạ Long.
III.Hoạt động dạy-học:
A.Bài cũ: (3’)
-Tiết trước ta học bài gì?
-GV nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.HS làm bài tập: (28’)
Bài 1: Viết lời đáp trong các đoạn đối thoại sau.
a.Hà ơi, cho tớ mượn hộp chì màu nhé.
-ừ đợi tớ một tí, tớ tô xong bức tranh này đã.
b.Hà ơi sao bạn chưa về?
-Tớ còn đợi mẹ.
.
-HS làm vào vở, HS đọc bài làm.
-GV nhận xét.
Bài 2:
-GV treo tranh, HS quan sát trả lời câu hỏi.
?Bức tranh vẽ gì? (Cảnh biển ở Vịnh Hạ Long, biển Vũng Tàu)
?Trên mặt biển có những gì? (Thuyền)
?Bầu trời có những gì?
?Biển có những gì.
-HS thảo luận theo cặp.
-GV theo giỏi.
-Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.
-GV nhận xét và chấm bài.
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
-HS đọc nội dung bài.
-GV nhận xét giờ học. 
 ---------***----------
 Hoạt động tập thể
 Vệ sinh trường, lớp 
 I.Mục tiêu:
-Hs biết làm vệ sinh trường, lớp sạch sẽ.
-Có ý thức giữ vệ sinh lớp học.
-Giáo dục HS biết cách bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp
 II.Đồ dùng:
-Chổi, giẻ lau, sọt rác, xúc rác.
II.Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: (2’)
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
-GV nhắc nhở.
2.Bài mới: (30’)
a.Giới thiệu bài .(2’)
bHướng dẫn HS làm vệ sinh:
-GV hỏi:
?Quét nhà dùng đến dụng cụ gì
?Lau cửa tủ cần đến dụng cụ gì
?Nhặt rác cần đến dụng cụ gì
-HS trả lời:
-GV chia nhóm theo dụng cụ:
+Nhóm 1 : Lau cửa, tủ, bảng.
+Nhóm 2: Quét nhà.
+Nhóm 3: Nhặt rác xung quanh trường lớp.
-Các nhóm thực hiện.
-GV theo dõi, nhắc nhở.
-Các nhóm đánh giá lẫn nhau.
-GV tuyên dương các nhóm
3. Củng cố dặn dò: (4’)
?Vì sao ta lại vệ sinh trường, lớp?
?Vậy ta muốn trường lớp sạch, đẹp ta làm gì?
-HS trả lời:
-GV: Các em nhớ thực hiện tốt hơn vệ sinh để bảo vệ môi trường sạch đẹp.
 Luyện Toán
 Giờ, phút
I.Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3, 4 ,5, 6. và làm bài tập trắc nghiệm
II.Đồ dùng:
-Đồng hồ nhựa, đồng hồ để bàn.
III.Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: (5’)
?Tiết trước ta học bài gì
?Một giờ có bao nhiêu phút
-HS trả lời.
-GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: (28’)
a.Giới thiệu bài 
b.Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 1: 
 -GV treo đồng hồ lên bảng : khi kim ngắn chỉ số 4 kim dài chỉ số 5 :Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Đồng hồ chỉ :
A.4 giờ 20 phút.
B.4 giờ 25 phút.
C.5 giờ 20 phút.
-HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm.
-HS cùng GV nhận xét.
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S
a.An về đến nhà lúc 5 giờ 5 phút, Bình về đến nhà lúc 5 giờ 10 phút.Vậy An về đến nhà trước Bình.
 b.An đi ngủ lúc 21 giờ 15 phút, Bình đi ngủ lúc 12 giò 20 phút. Vậy An đi ngủ muộn hơn Bình.
-HS trả lời miệng, GV nhận xét
Bài 3: Viết giờ hoặc phút thích hợp vào chỗ chấm:
a.Hùng ăn sáng hết 20 
b.Mỗi ngày Hùng xem ti vi khoảng 35 ..
c.Mỗi ngày Hùng ngủ khoảng 10 ..
-HS làm vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài.
-HS cùng GV nhận xét.
Bài 4: HS thực quay kim đồng hồ
-GV gọi từng đôi một: một em nêu số giờ và phút , một HS quay kim đồng hồ đúng với số giờ và số phút mà bạn vừa nêu
-HS từng cặp lần lượt thực hành
-HS nhạn xét
-GV chấm, chữa bài.
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
?Một giờ có mấy phút
-HS trả lời.
-GV nhận xét giờ học.
-Về tiếp tục thực hành xem đồng hồ.
 ----------***----------

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan25.doc.doc