Giáo án buổi chiều lớp 2 - Nguyễn Thị Tuyết Thanh - Tuần 23

Giáo án buổi chiều lớp 2 - Nguyễn Thị Tuyết Thanh - Tuần 23

I.Mục tiêu:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

-Trả lời được các câu hỏi của nội dung bài.

II.Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III.Hoạt động dạy học:

1.Giới thiệu bài:

2.Luyện đọc:

a. GV đọc mẫu cả bài.

 b. Luyện đọc:

-Học sinh nối tiếp đọc từng câu .

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp(4 đoạn).

*Đọc từng đoạn trong nhóm.

- GV chia lớp thành các nhóm,mỗi nhóm 4 em. Nhóm trưởng điều hành các bạn đọc.GV theo dõi, nhắc nhở.

*Các nhóm thi đọc.

 *Cho cả lớp đọc đồng thanh

3.Hướng dẫn hs tìm hiểu bài: ( Bài 2) 10 phút

- 1 HS đọc yêu cầu: Chọn câu trả lời đúng

 - Đọc trôi chảy toàn bài.Trả lời các câu hỏi sau.

 a)Quê hương của hươu cao ở đâu?

- HS trả lời ý1 :Ở xứ nóng châu Phi

 b)Vì sao hươu bị viêm họng?

-HS trả lời ý2: Vì nơi ở có mùa đông, gió rét

 c)Bi và các bạn đã làm gì để giúp hươu khỏi bệnh?

- HS ý 3: Lấy khăn của mình quàng ấm cổ hươu

 d)Kết quả thế nào?

- HS ý 3: Hươu thấy cổ đỡ đau, mùa đông không còn lạnh lẽo .

e ) Từ in đậm trong câu nào dưới đây chỉ đặc điểm của sự vật?

- HS ý1: Mùa đông lạnh lẽo

 

doc 39 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 3357Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án buổi chiều lớp 2 - Nguyễn Thị Tuyết Thanh - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần23 
 Thứ 3 ngày 14 tháng 2 năm 2012
Luyện Tiếng Việt
Đọc truyện : Những chiếc khăn cho hươu cao cổ
I.Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
-Trả lời được các câu hỏi của nội dung bài.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.Hoạt động dạy học: 
1.Giới thiệu bài: 
2.Luyện đọc: 
a. GV đọc mẫu cả bài.
 b. Luyện đọc:
-Học sinh nối tiếp đọc từng câu .
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp(4 đoạn).
*Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV chia lớp thành các nhóm,mỗi nhóm 4 em. Nhóm trưởng điều hành các bạn đọc.GV theo dõi, nhắc nhở.
*Các nhóm thi đọc.
 *Cho cả lớp đọc đồng thanh 
3.Hướng dẫn hs tìm hiểu bài: ( Bài 2) 10 phút
- 1 HS đọc yêu cầu: Chọn câu trả lời đúng
 - Đọc trôi chảy toàn bài.Trả lời các câu hỏi sau.
 a)Quê hương của hươu cao ở đâu? 
- HS trả lời ý1 :ở xứ nóng châu Phi
 b)Vì sao hươu bị viêm họng?
-HS trả lời ý2: Vì nơi ở có mùa đông, gió rét
 c)Bi và các bạn đã làm gì để giúp hươu khỏi bệnh? 
- HS ý 3: Lấy khăn của mình quàng ấm cổ hươu
 d)Kết quả thế nào?
- HS ý 3: Hươu thấy cổ đỡ đau, mùa đông không còn lạnh lẽo .
e ) Từ in đậm trong câu nào dưới đây chỉ đặc điểm của sự vật?
- HS ý1: Mùa đông lạnh lẽo
5.Củng cố: 
 - Gọi 1 hs nhắc lại nội dung câu chuyện.
	 Luyện Toán
 Ôn bảng chia 3 
I.Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng nhớ bảng chia 3 , nêu tên thành phần trong phép chia
-Rèn kĩ năng toán giải
II.Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài: (1’)
2.Hướng dẫn làm bài tập: (28’)
Bài 1: Tính:
 18 : 3 = ; 21 : 3 = ; 15 : 3 = ; 12 : 3 = ; 27 : 3 = 
 9 : 3 = ; 6 : 3 = ; 6 : 3 = ; 30 : 3 = ; 24 : 3 = 
-HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm
-HS nhận xét, GV chữa bài.
-HS đọc lại bài tập 1.
Bài 2: Nêu tên các thành phần trong các phép chia sau.
12 : 4 = 3 15 : 3 = 5 18 : 3 = 6 21 : 3 = 7
-HS trả lời miệng
 Ví dụ: 12 : 3 = 4 : 12 gọi là số bị chia, 3 gọi là số chia , 4 gọi là thương.
-HS lần lượt nhắc lại.
-GV nhận xét.
Bài 3: Có 8 quả cam xếp vào 2 đĩa. Hỏi mỗi đĩa có mấy qảu cam? 
-HS đọc bài ra và trả lời câu hỏi sau
?Bài toán cho biết gì
?Bài toán hỏi gì
-HS làm vào vở, 1HS lên bảng giải.
 Bài giải:
 Mỗi đĩa có số quả cam là:
 8 : 2 =4 (quả)
 Đáp số : 4 quả cam
-HS cùng GV nhận xét.
Bài 4: An ,Bình mỗi bạn có viết 4 bức thư cho bạn. Hồng, Lan, Cúc, Huệ. Hỏi tất cả có bao nhiêu bức thư?
-HS đọc bài toán và phân tích.
?Bài toán cho biết gì
?Bài toán hỏi gì
?Muốn tìm số bức thư ta làm phép tính gì
-HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm. Bài giải
 Có tất cả số bức thư là:
 4 x 2 =8 (bức )
 Đáp số : 8 bức thư
-GV chấm chữa bài.
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
-HS đọc lại bài 1.
-GV nhận xét giờ học.
-Về các em nhớ đọc lại bảng chia 3.
 ===========***==========
Tự học
	 Học sinh tự ôn luyện 
I.Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố lại những kiến thức, kĩ năng tính toán, Tiếng việt (đoc, viết) , Âm nhạc, Mĩ thuật , Thủ công đã học mà mình đang cần luyện và mình yêu thích
- HS có ý thức tự luyện.
II.Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài:(2’)
2.Giáo viên nêu yêu cầu tiết học:
- Tiết học này các em sẽ luyện lại những nội dung mà mình hoàn thành chưa tốt hoặc chưa hoàn thành và những môn mà các em yêu thích như : Tiếng việt, Toán, Âm nhạc, Mĩ thuật, Thủ công
3.GV định hướng: 
- Trong tiết học này các em có thể luyện lại các kiến thức mà mình đang cần luyện ví dụ: Đọc lại các bài tập đọc, đặt câu , luyện viết, , hát, vẽ, xé dán, ......
- HS chọn nhóm cho mình
- Lớp trưởng, lớp phó điều khiển các nhóm hoạt động
-Nhóm yếu tính toán
-Nhóm thích hát
- Nhóm vẽ 
- HS làm, GV theo dỏi giúp đỡ
- HS khá, giỏi đọc trôi chảy cả bài 
- GV theo dỏi giúp đỡ HS hoàn thành nội dung tự luyện
3.Chấm bài: (5’)
-HS nộp bài , GV chấm và nhận xét.
4.Củng cố dặn dò: (1’)
-GV nhận xét giờ học.
	 ==========***==========
 Thứ 4 ngày 15 tháng 2 năm 2012
 Luyện Tiếng việt
 Ôn :Điền dấu chấm, dấu phẩy. Đặt câu hỏi thế nào?
I.Mục tiêu: 
-Rèn kĩ năng dấu hỏi , dấu chấm
- Rèn kĩ năng đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm có cụm từ thế nào?
II-Hoạt động dạy và học
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS làm bài
 Bài 1: Điền vào chỗ trống
a) l hoặc n
- HS đọc yêu cầu và làm vào vở thực hành
- GV cùng HS chữa bài
Ông trời nổi lửa đằng đông
Bà sân vấn chiếc khăn hồng đẹp thay
Bố em xách đi cày
Mẹ em tát nước nắng đầy trong khau.
Cậu mèo đã dậy từ lâu
Cái tay rửa mặt , cái đầu nghiêng nghiêng
 Trần Đăng Khoa
b) ươc hay ươt
Trâu ơi uống nước nhá
Đây rồi nước mương trong
..........................................
Bờ mương xanh mướt cỏ
Trần Đăng Khoa
- HS đọc lên GV chữa bài 
Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm
- 1 HS đọc yêu cầu 
-GV làm mẫu : Cổ hươu cao cổ rất dài.
	Cổ hươu cao cổ thế nào?
 a)Thấy hươu cao cổ nằm ủ rủ,không ăn,Bi rất lo lắng.
b)So với cái cổ dài của hươu cao cổ,chiếc khăn của Bi quá nhỏ.
c)Màu sác của những chiếc khăn trên cổ hươu rất rực rỡ.
-HS làm bài vào vở thực hành.Sau đó gọi 3 em lên bảng làm bài .
- GV chữa bài 
Bài 3:HS đọc yêu cầu: Điền vaò ô trống đấ chấm hoặc dấu phẩy
- HS đọc bài trong VTH và làm bài 
-GV theo dỏi, gợi ý
- HS đọc bài làm , GV cùng HS nhận xét 
- GV chữa bài 
* GV chấm một số bài
3.Cũng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
	==========***========== 
Luyện Toán
 Ôn : Bảng chia 3, một phần ba
I.Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng tính nhẩm trong bảng bảng chia 3; giải toán ; nhận biết một phần ba
II.Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn HS làm bài tập:
 Bài1: HS nêu y/c( Tính nhẩm)
 - GV các em dựa vào bảng chia 3 để làm bài
 - HS thảo luận nhóm đôi nêu kết quả
 - HS nối tiếp nhau nêu kết quả. GV ghi bảng
 12 : 3 = 4 ; 15 : 3 = 5 ; 
 9 : 3 = 3 ; 18 : 3 = 6
 - HS đọc lại bài 1
- GV nhận xét 
Bài 2: HS đọc yêu cầu : Tính rồi viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu)
Phép chia
Số bị chia
Số chia
Thương
24 : 3 = 8
 24
 3
 8
15 : 3 = 5
27 : 3 = 9
- HS làm bài và đọc lên
-GV chữa bài
Bài 3:HS đọc bài tóan và giải vào vở
? Bài toán cho biết gì (Một sợi dây dài 9dm được chia thành 3 đoạn bằng nhau)
?Bài toán hỏi gì (Hỏi mỗi đoạn dây đó dài bao nhiêu đè xi mét?)
-HS trả lời và làm vào VTH
-GV cùng HS chữa bài: Đáp số: 3dm
Bài 4: Khoanh vào 1/3 số quả táo
- HS quan sát tranh ở VTH 
-HS làm vào VTH
- 1 lên bảng làm : Đáp số : 4 đoạn thẳng
*Chấm bài 
- HS nộp bài GV chấm và nhận xét
3. Cũng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
 Luyện viết 
 Bài : Bác sĩ Sói
I.Mục tiêu
-Rèn kỹ năng viết cho HS.
-Biết cách trình bày bài vào vở luyện viết.
II.Hoạt động dạy học (32’)
1.Giới thiệu bài viết 
2.Hướng dẫn HS viết bài
-GV đọc lại bài Bác sĩ Sói
-Hướng dẫn cách trình bày vào vở và viết đúng các từ khó: mon men, mừng rơn, .....
-HS nhìn SGKviết vào vở .
-GV nhắc nhở những HS viết chữ chưa đẹp cần nắn nót hơn
-GV hướng dẫn thêm cho HS viết còn sai lỗi chính tả.
-3. GV Thu vở chấm .
GV nhận xét sữa lỗi bài viết cho từng em .
4.Củng cố, dặn dò
-Nhắc nhở một số em viết còn chưa đẹp về nhà luyện viết thêm .
Nhận xét tiết học
 ===========***==========
 Thứ 6 ngày 17 tháng 2 năm 2012
 Luyện Tiếng việt
	 Ôn : Sắp xếp câu tạo thành truyện
 Viết đoạn văn về loài vật
I.Mục tiêu:
- Củng cố cách sắp xếp thứ tự các câu văn đã cho tạo thành truyện
-Rèn kĩ năng viết đoạn văn 
II.Hoạt động dạy học
1.Giới thiệu bài(2’) 
2.Hướng dẫn HS làm bài tập (25’)
Bài 1: HS nêu y/c BT( Đánh số thứ tự vào ô trống trước mỗi câu văn để tạo thành truyện "Sư Tử, Lừa và Cáo"
- HS đọc thầm và thảo luận nhóm đôi
-HS làm vào vở và đọc làm của mình
-GV nhận xét : 1.Sư Tử, Lừa và Cáo ......................(2) Sư Tử lệnh cho Lừa chia phần (3) Lừa chia số mồi làm thành ba phần bằng nhau (4)Sư Tử thấy vậy thì tức giận ..........(5)Sau đó ..........(6)Cáo chia gần hết mồi cho Sư Tử.....(7) Sư Tử cười ........(8)Cáo đáp: "Con Lừa dạy tôi đấy ạ!"
Bài 2: HS nêu y/c : Dựa vào truyện "Những chiếc khăn cho hươu cao cổ"viết 2 -3 câu về chú hươu đó.
- 2 HS đọc gợi ý 
- GV viết bảng gợi ý
-GV hướng dẫn : Hươu cao cổ sống ở châu Phi khi về tới vườn thú thành phố thời tiết lạnh nên hươu bị đau họng ......
- HS làm bài vào vở thực hành.
-HS đọc bài làm của mình.
-HS và GV nhận xét.
*GV chấm và chữa bài
4.Củng cố ,dặn dò:(2’)
-Nhận xét giờ học
 ===========***=========	
 Luyện toán
 Ôn bảng chia 3, tìm thừa số 
I.Mục tiêu:
-Củng cố về bảng nhân 3 và bảng chia 3, tìm thừa số và giải toán
II.Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn làm bài tập:(35’)
Bài1: HS nêu y/c( Tính nhẩm)
- GV các em dựa vào bảng nhân 3 và bảng chia 3 để làm bài
- HS thảo luận nhóm đôi nêu kết quả
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả. GV ghi bảng
 3 x 5 = 15 ; 15 : 3 = 5 ; 
 3 x 8 = 24 ; 24 : 3 = 8 
- HS đọc lại bài 1
Bài 2: HS đọc yêu cầu : Tìm x	
 a) x x 2 = 16	b) 3 x x = 24
-HS nêu thành phần trong phép nhân
? Muốn tìm thừa số ta làm thế nào 
- HS trả lời và làm bài vào vở
 a) x x 2 = 16
 x = 16 : 2 
 x = 8
- GV cùng HS chữa bài
Bài 3 : HS đọc bài tóan và giải vào vở
? Bài toán cho biết gì (Có 15kg đường chia đều vào 3 túi)
?Bài toán hỏi gì (Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki lô gam đường?)
-HS trả lời và làm vào VTH
-GV cùng HS chữa bài: Đáp số: 5kg
Bài 3: HS đọc bài tóan và giải vào vở
? Bài toán cho biết gì (Lớp 2A có 20 học sinh, mỗi bàn có 2 học sinh)
?Bài toán hỏi gì (Hỏi có tất cả bao nhiêu bàn?)
-HS trả lời và làm vào VTH
-GV cùng HS chữa bài: Đáp số: 10 bàn
*GV chấm bài và nhận xét
Bài 4: Đố vui
Viết số thích hợp vào ô trống
12
x
: 3
18
- HS khá, giỏi làm, GV nhận xét
3. Cũng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học
 =========***=========
 Hoạt động tập thể 
 Ôn: Trò chơi “Chơi chuyền”
I.Mục tiêu:
-Rèn luyện sự khéo léo của đôi bàn tay, sự nhanh nhẹn.
-HS chơi một cách chủ động.
II.Đồ dùng:
-Bộ que chuyền 10 que, quả bưởi bằng nắm tay.
III.Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài: (2’)
-Tiết học hôm nay cô sẽ cho các em ôn lại chơi trò chơi Chơi chuyền.
2.Hướng dẫn HS chơi: (30’)
-GV nhắc lại cách chơi: Tay trái (hoặc phải) cầm bộ que chuyền tay phải hoặc tay trái cầm qủa khi dồi quả lên ta kết hợp rải bộ que chuyền xuống sàn nhà, ta dồi quả thì cũng đồng thời lấy que chuyền , ta chơi mỗi lần lấy 2 đến 4 , 6 , , 10 que chuyền ..và cứ tiếp tục ch ... tiêu:
-Rèn kĩ năng xếp tên các loài thú và từ chỉ đặc điểm một số loài thú gần gủi.
-Rèn kĩ năng đặt câu trả lời câu hỏi có cụm từ “như thế nào”?
II.Hoạt động dạy- học:
A.Bài cũ: (3’)
-Tiết trước ta học bài gì?
HS trả lời, GV nhận xét.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Hướng dẫn làm bài tập: (28’)
Bài 1: xếp tên các con thú vào bảng sau:
gấu, nai, hươu, khỉ, hổ, báo, sư tử, sóc, chó sói, ngựa.
Những loài thú nguy hiểm 
Những loài thú không nguy hiểm
 Hổ, báo , chó sói, .....
 nai
-HS trả lời miệng.
-GV ghi vào bảng
Bài 2: Trả lời các câu hỏi sau.
a.Con gấu có dáng đi như thế nào?
b.Con hổ trông như thế nào?
c.Con voi trông như thế nào?
-HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm.
Bài 3: Dùng cụm từ như thế nào để đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân.
a.Con ngựa phi nhanh như bay
b.Con sóc chuyền cành rất nhanh
c.Con cáo rất khôn ngoan
d.Con khỉ khôn gần như người
-HS làm vào vở và đọc bài làm của mình.
-Trả lời câu hỏi sau:
-Rùa chạy như thế nào?
-Mắt con mèo như thế nào?
-HS làm:
-GV chấm, chữa bài cho HS.
C.Củng cố, dặn dò: (2’)
-HS nhắc lại nội dung bài.
-GV nhận xét giờ học.
-Về nhà nhớ xem lại bài. 
 ----------***---------
 Luyện Toán
 Luyện gọi tên các thành phần trong phép chia.
 bảng chia 3
I.Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng gọi tên các thành phần trong phép chia: Số bị chia, số chia, thương
-Củng cố kĩ năng giải toán, tìm x.
-HS giải các bài toán 
II.Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: (5’)
-3 HS đọc lại bảng chia 3
-GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: ( 2’)
b.Thực hành: (30’)
Bài 1: Nêu tên các thành phần trong các phép chia sau.
12 : 4 = 3 15 : 3 = 5 18 : 3 = 6 21 : 3 = 7
-HS trả lời miệng
 Ví dụ: 12 : 3 = 4 : 12 gọi là số bị chia, 3 gọi là số chia , 4 gọi là thương.
-HS lần lượt nhắc lại.
-GV nhận xét.
Bài 2: Viết các số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) 
Phép chia
Số bị chia
Số chia
Thương
8 : 2 =4
8
2
4
8 : 4 = 2
12 : 2 = 6
12 : 6 = 2
18 : 2 = 9
-HS đọc yêu cầu và làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
-GV nhận xét.
Bài3:Tính:
 18 : 3 = ; 21 : 3 = ; 15 : 3 = ; 12 : 3 = ; 27 : 3 = 
 9 : 3 = ; 6 : 3 = ; 6 : 3 = ; 30 : 3 = ; 24 : 3 = 
-HS làm vào vở, 2HS lên bảng làm.
-HS nhận xét.
-GV chữa bài.
-HS đọc lại bài 3.
*Dành cho HS khá giỏi.
Bài 1: Điền dấu >,< . = 
 a.2 x4 ........4 x 2 ; b. 12 : 3 .... 3 x 5 ; c. 20 ......... 5 x 4- 7
-HS nêu cách thực hiện và làm vào vở.
-HS cùng GV nhận xét.
Bài 2: Tìm x
 a.x : 2 = 2 b.x : 3 = 4
-HS nêu tên thành phần trong phép chia.
-Tìm số bị chia ta làm thế nào?
-HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm
-GV chữa bài.
Bài 3: Có 18 cái kẹo chia đều cho 3 bạn. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu cái kẹo?
-HS đọc bài toán và phân tích bài toán.
?Bài toán cho biết gì
?Bài toàn hỏi gì
-HS giải vào vở 
 Bài giải
 Mỗi bạn có số cái kẹo là:
 18 : 3 = 6 (cái kẹo)
 Đáp số : 6 cái kẹo
-GV chữa bài.
-Chấm bài và nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
-GV cùng HS hệ thống lại bài học.
-GV nhận xét giờ học.
-Về ôn lại bảng chia 3.
 Tự nhiên xã hội
 Ôn tập : Xã hội
I.Mục tiêu:
-Kể tên các bài đã học về chủ đề Xã hội
-Kể với bạn về gia đình, trường học và cuộc sống xunh quanh (phạm vi xã huyện)
-Yêu quý gia đình, trường học, xã (huyện ) của mình.
-Có ý thức giữ cho môi trường nhà ở, trường học sạch đẹp.
II.Đồ dùng:
-Các bông hoa có câu hỏi.
-Cây.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
?Hãy kể tên các bài học ở chủ đề Xã hội
-HS kể, GV ghi bảng.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Trò chơi “Hái hoa dân chủ” (28’)
-GV hướng dẫn cách chơi: Mỗi em lên bảng hái một bông hoa và trả lời nội dung ở bông hoa đó.
-Mỗi hoa có viết câu hỏi 
?Kể tên những việc làm thường ngày của các thành viên trong gia đình 
?Kể tên các đồ dùng trong gia đình bạn: Đồ gỗ, đồ sứ, thuỷ tinh và điện
?Nên làm gì để góp giữ sạch môi trường xunh quanh nhà ở, trường học
?Kể tên các loại đường giao thông và phương tiện giao thông ở địa phương em
?Bạn sống ở xã nào (huyện nào?)
?Kể tên những nghề chính và sản phẩm chính ở xã mình
-HS lần lượt lên hái hoa và trả lời.
-Lớp nhận xét.
-GV nhận xét chung.
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
-HS nhắc lại nội dung bài học.
-GV nhận xét giờ học. 
 -----------***------------
 Thứ 5 ngày 19 tháng 2 năm 2009
 Luyện tiếng việt
 Luyện viết: Sư tử xuất quân
I.Mục tiêu:
-HS có khả năng nhận ra lỗi sai và viết lại đúng chính tả bài Sư tử xuất quân.
-HS trình bày đẹp, đúng thể thơ 6 -8
II.Đồ dùng:
-Bảng phụ chép bài thơ.
-Vở luyện viết.
III.Hoat động dạy học:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.HS viết bài: (28’)
-GV treo bảng phụ và nêu yêu cầu: Trong bài thơ có một số chữ viết sai lỗi chính tả. Bây giờ các em phải tìm ra chữ sai và viết lại cho đúng vào vở luyện viết
 Sư tử xuất quân
 Sư tử bàn chuiện xuất quân
 Muốn sao cho khắp thần dân trỗ tài
 Nhỏ to khoẻ iếu muôn loài
 Ai ai củng được tuỳ tài lập công
 voi vận tải trên lưng quân bị
 Vào trận sao cho khoẻ như voi
 Công đồn, gấu phải kịp thời,
 Cáo nhiều mưu kế tính bài quân cơ.
 Mẹo lừa địch , phải nhờ chú khỉ...
 Bổng có người nảy ý tâu vua
 “Người ta bảo ngốc như lừa
 Nhát như thỏ đế , xin chưa vội dùng ”
-GV hướng dẫn HS cáhc trình bày thơ 6 -8 .
+Dòng thơ 6 chữ lùi vào 3 ô từ ngoài lề vào, Dòng 8 chữ lùi vào 2 ô từ lề vào .
-HS đọc thầm và phát hiện lỗi sai và viết vào vở luyện viết 2 trang
-HS viết bài vào vở, GV theo dỏi 
-GV chấm, chữa bài.
-HS ngồi tại chổ, GV chấm và nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
-Về nhà nhớ viết lại bài. 
 --------------***--------------
 Luyện Toán
 Luyện tập 
I.Mục tiêu:
-Củng cố lại kĩ năng thực hiện phép chia trong bảng, bảng nhân, giải toán có lời văn.
II.Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: (5’)
-5HS đọc bảng chia 2, 3.
-GV nhận xét , ghi điểm
2.Giới thiệu bài: (2’)
-Hôm nay ôn lại bảng chia 2, 3 và giải toán.
-GV ghi bảng mục bài.
3.Hướng dẫn HS làm bài tập: (27’)
Bài 1: Đọc thuộc laòng bảng chia 2, chai 3.
-HS lần lượt lên đọc bảng chia.
-GV lấy điểm.
Bài2: Tính 
 12 : 3 = 30 : 3 = 12 : 6 = 27: 3 = 
 18 : 3 = 24 : 3 = 4 : 2 = 15 : 3 = 
-HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm.
-HS cùng GV chữa bài.
Bài 3 : : Mỗi túi gạo đựng 5kg. Hỏi 7 túi gạo như thế đựng được tất cả bao nhiêu ki- lô -gam gạo?
-HS đọc yêu cầu 
?Bài toán cho biết gì
?Bài toán hỏi gì 
-HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm.
 Bài giải:
 7 túi gạo đựng số ki lô gam gạo là:
 5 x 7 = 35 (kg)
 Đáp số : 35 kg gạo
-HS cùng, GV chữa bài.
Bài 4: Có 3 chuồng thỏ, mỗi chuồng nhốt 5 con . Hỏi có tất cả bao nhiêu con thỏ?
-HS đọc bài toán và phân tích .
-HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm.
-GV cùng HS nhận xét.
-Chấm, chữa bài. 
+HS nộp bài 
+GV chấm và nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò: (2’)
-HS hệ thống lại bài.
-GV nhận xét giờ học.
-Về ôn lại các bảng nhân đã học.
 Thứ 6 ngày 20 tháng 2 năm 2009
 LuyệnToán
 của đơn vị, tìm1 thừa số của phép nhân. 
 Giải toán
I.Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng tìm một thừa số của phép tính nhân , giải toán có lời văn.
-Rèn kĩ năng đọc, viết một phần ba.
II.Hoạt động dạy học: 
1.Giới thiệu bài:(2’)
2.Hướng dẫn HS làm bài tập: (30’)
Bài 1:Hình nào đã tô màu số ô vuông
 A
 B C
-HS đọc yêu cầu và trả lời miệng Hình A, B	
-GV nhận xét.
Bài 2: Tính
 3 x 6 - 15 = 3 x 7 – 10 = 5 x 7 + 18 =
 4 x 8 + 26 = 15 : 3 +16 = 30 : 3 + 12 =
-HS nêu cách làm.
-HS làm vào vở. 2 HS lên bảng làm.
-GV nhận xét
Bài 3: Tìm y
 a. y x 2 = 16 b. y x 5 = 35 c. 4 x y = 20
-HS nhắc lại cách tìm 1 thừa số trong phép nhân
-HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm.
-GV nhận xét a. y = 8 ; b. y = 7 ; c. y = 5
Bài4:Mỗi xe ô tô có 4 bánh. Hỏi 9 xe như thế có mấy cái bánh?
-HS tóm tắt và giải vào vở 
 Tóm tắt 
 Mỗi xe: 4 bánh	Bài giải
 9 hộp :... bánh? Số bánh của 9 xe có là:
 4x9=36(bánhi)
 Đáp số :36 bánh xe
-1HS lên bảng làm bài.
-GV chấm bài của HS và nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
-HS đọc lại bảng nhân 3, 4, 5
-GV nhận xét giờ học.
-Về ôn lại bài.
 ----------***--------------
 Luyện Tiếng việt
 Tập làm văn : Đáp lời khẳng định.
 Viết nội quy
I.Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng nói : Đáp lời khẳng định.
-Rèn kĩ năng viết nội quy 3 đến 4 điều trong nội quy trường học.
II.Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Hướng dẫn HS làm bài tập: (28’)
Bài tập 1: (miệng)
-GV nêu yêu cầu: Nói lời đáp của em
a.Anh ơi đây có phải con khướu không?
-Phải đấy em ạ.
- ........................................................
M: Trông nó dễ thương quá anh nhỉ?
b.Con mèo có trèo cây được không mẹ?
-Được chứ! nó trèo giỏi lắm.
- ...........................................................
-HS thảo luận theo cặp, một em nêu câu hỏi , một em trả lời và ngược lại.
-Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp.
-HS nhận xét
-GV chữa bài.
Bài tập 2:( viết): Viết một đoạn văn ngắn 3 đến 4 điều về nội quy trường học.
-HS đọc yêu cầu
-GV hướng dẫn HS cách trình bày nội quy của trường học.
-HS làm vào vở, -GV theo dỏi và gợi ý thêm cho những HS còn lúng túng.
-HS đọc bài làm lớp nghe và nhận xét.
3.Chấm, chữa bài: (5’)
-HS nộp bài, GV chấm và nhận xét bài làm của HS.
4.Củng cố, dặn dò: (1’)
-HS nhắc lại tên bài học.
-GV nhận xét giờ học.
-Về ôn lại bài.
 Hoạt động tập thể
 Rèn kĩ năng : Đối xử tốt với bạn bè.
I.Mục tiêu:
-HS có ý thức “Đối xử tốt với bạnu bè” khi học, khi chơi.
-Rèn kĩ năng: Đối xử tốt với bạn trong lớp, trong trường.
II.Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài:
2.Lớp hát bài : Lớp chúng mình đoàn kết.
-GV nêu câu hỏi gợi ý các nhóm thảo luận:
?Con có thích nhiều bạn cùng học cùng chơi không
?Chơi,học một mình vui hơn hay có bạn cùng chơi học cùng chơi vui hơn
?Muốn có nhiều bạn cùng học cùng chơi các con phải làm gì
-HS thảo luận theo cặp.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
-GV : Trẻ em có quyền được họch tập, được vui chơi, được tự do kết bạn. Có bạn cùng học cùng chơi vui hơn.
 +Muốn có nhiều bạn cùng học cùng chơi chúng ta cần đối xử tốt với bạn.
3.Liên hệ thực tế:
?Hãy cho biết trong lớp ta ai đã biết đối xử tốt với bạn 
+HS nêu tên.
?Con cảm thấy thế nào khi mình đối xửt tốt với bạn ? Khi bạn đối xử tốt với mình
+HS nêu .
-GV tuyên dương những bạn trong lớp đối xử tốt với bạn.
III.Củng cố, dặn dò: 
-Nhận xét chung giờ học. 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan23.doc.doc