Giáo án bài dạy Tuần 34 - Lớp 2

Giáo án bài dạy Tuần 34 - Lớp 2

TIẾT 34 Thủ công

ÔN TẬP THỰC HÀNH DƯỚI HÌNH THỨC

THI KHÉO TAY

I. MỤC TIÊU:

Kiến thức: Củng cố lại những kiến thức về cách làm đồ chơi bằng giấy.

Kỹ năng: Làm được những sản phẩm đã học.

Thái độ: HS hứng thú, yêu thích giờ học thủ công.

II. CHUẨN BỊ:

GV: Một số mẫu sản phẩm thủ công đã học.

 HS: Giấy thủ công, keo, bút màu.

 

doc 45 trang Người đăng duongtran Lượt xem 964Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án bài dạy Tuần 34 - Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 9 tháng 5 năm 2005
TIẾT 34	Thủ công
ÔN TẬP THỰC HÀNH DƯỚI HÌNH THỨC 
THI KHÉO TAY
I. MỤC TIÊU: 
Kiến thức: Củng cố lại những kiến thức về cách làm đồ chơi bằng giấy.
Kỹ năng: Làm được những sản phẩm đã học.
Thái độ: HS hứng thú, yêu thích giờ học thủ công.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Một số mẫu sản phẩm thủ công đã học.
 HS: Giấy thủ công, keo, bút màu.
III. NỘI DUNG KIỂM TRA:
Đề bài: Em hãy làm một trong những sản phảm thủ công đã học.
Yêu cầu: Làm được sản phẩm thủ công theo đúng quy trình kỹ thuật.
GV cho HS quan sát lại một số mẫu sản phẩm thủ công đã học.
GV tổ chức cho HS làm bài kiểm tra, quan sát, hướng dẫn những em còn lúng túng để giúp các em hoàn thành sản phẩm.
IV. ĐÁNH GIÁ:
Đánh giá kết quả kiểm tra qua sản phẩm thực hành theo 2 mức độ:
Hoàn thành: thực hiện theo đúng quy trình kỹ thuật và làm được sản phẩm hoàn chỉnh, cân đối, cắt thẳng, gấp đều.
Chưa hoàn thành: Thực hiện không đúng quy trình, đường cắt không thẳng, đường gấp, miết không phẳng và chưa làm ra sản phẩm.
V. NHẬN XÉT:
Nhận xét sự chuẩn bị nguyên vật liệu, dụng cụ học tập, thái độ làm bài, kỹ năng thực hành và sản phẩm của HS.
Nhận xét chung về kiến thức, kỹ năng và thái độ của HS trong cả năm học.
TIẾT 133	Tập đọc 
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI 
I. MỤC TIÊU: 
Kiến thức: 
Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
Đọc với giọng kể chuyện, nhẹ nhàng, phân biệt được lời của các nhân vật trong truyện.
Kỹ năng: 
Hiểu ý nghĩa của các từ mới: ế hàng, hết nhẵn.
Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Câu chuyện cho ta thấy sự thông cảm sâu sắc và cách an ủi rất tế nhị của một bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi. 
Thái độ: Giáo dục các con lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng người lao động.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. Một số các con vật nặn bằng bột.
HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Lượm
Gọi HS lên đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Lượm.
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới: Người làm đồ chơi
GV cho HS xem một số con vật được nặn bằng bột và giới thiệu: Đây là món đồ chơi rất phổ biến trong dân gian xưa kia. Bằng sự khéo léo của đôi bàn tay, các nghệ nhân nặn bột đã mang đến cho trẻ con những đồ chơi hết sức lí thú như hình Tôn Ngộ Không. Chư Bát Giới những con hổ, con nai, bông hoa, cái kèn,  Nhưng đến ngày nay, chúng ta rất ít khi được gặp những nghệ nhân nặn bột đồ chơi vì các con đã có thêm nhiều loại đồ chơi hiện đại khác. Trong bài tập đọc này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cuộc sống của một nghệ nhân nặn đồ chơi thời xưa để thêm hiểu về công việc của họ. Ị Ghi tựa.
v Hoạt động 1: Luyện đọc (22’)
	Phương pháp: Trực quan, giảng giải, thực hành 
GV đọc mẫu đoạn toàn bài. Chú ý giọng đọc: 
Giọng kể: nhẹ nhàng, tình cảm.
Giọng bạn nhỏ: xúc động, cầu khẩn khi giữ bác hàng xóm ở lại thành phố; nhiệt tình, sôi nổi khi hứa sẽ cùng các bạn mua đồ chơi của bác.
Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức tiếp nối, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các HS.
Trong bài có những từ nào khó đọc ? 
GV ghi lên bảng những từ khó.
Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.
Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc lại cả bài. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu có.
Câu chuyện được chia làm 3 đoạn.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn cho đến hết bài.
GV hướng dẫn HS cách ngắt nhịp những câu dài:
Tôi suýt khóc/ nhưng cứ tỏ ra bình tĩnh://
Bác đừng về./ Bác ở đây làm đồ chơi/ bán cho chúng cháu.// (giọng cầu khẩn).
Nhưng độ này/ chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa.// (giọng buồn).
Cháu mua/ và sẽ rủ bạn cháu cùng mua.// (giọng sôi nổi).
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
Thi đọc
Cả lớp đọc đồng thanh
Ị Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò (1’)
Gọi 6 HS lên đọc truyện theo vai (người dẫn chuyện, bác Nhân, cậu bé). 
Con thích nhân vật nào ? Vì sao ?
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Người làm đồ chơi (tiết 2)
Hát
3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi cuối bài.
1 HS nhắc lại.
Theo dõi và đọc thầm theo.
HS đọc nối tiếp.
Bột màu, nặn, Thạch Sanh, sặc sỡ, suýt khóc, cảm động, món tiền, hết nhẵn hàng
Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
Đọc bài tiếp nối, đọc từ đầu cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc một câu.
Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng)
HS đọc.
HS đọc.
HS đọc trong nhóm.
Các nhóm cử đại diện thi đọc.
HS đọc đồng thanh đoạn 3.
6 HS đọc.
HS nêu theo cảm nhận riêng.
TIẾT	Tập đọc 
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI (TIẾT 2) 
I. MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức: 
- Đọc lưu loát được cả bài .
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Đọc với giọng kể chuyện, nhẹ nhàng, phân biệt được lời của các nhân vật trong truyện.
2.Kỹ năng: Câu chuyện cho ta thấy sự thông cảm sâu sắc và cách an ủi rất tế nhị của một bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi. 
3.Thái độ: Giáo dục các con lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng người lao động.
II. CHUẨN BỊ:
GV: SGK
HS: SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ĐDDH
1’
1’
15’
15’
3’
1. Khởi động 
2. Bài mới: Sang tiết 2, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu nội dung của bài Ị Ghi tựa.
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài 
- GV đọc mẫu lần 2.
- Gọi 2 HS đọc lại bài, 1 HS đọc phần chú giải.
- Bác Nhân làm nghề gì ?
- Các bạn nhỏ thích chơi đồ chơi của bác như thế nào ?
- Vì sao các bạn nhỏ lại thích đồ chơi của bác như thế ?
- Vì sao bác Nhân định chuyển về quê ?
- Thái độ của bạn nhỏ ntn khi bác Nhân định chuyển về que ?
- Thái độ của bác Nhân ra sao ?
- Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàn cuối cùng ?
- Hành động của bạn nhỏ cho con thấy bạn là người thế nào ?
- Thái độ của bác Nhân ra sao ?
- Qua câu chuyện con hiểu được điều gì ?
- Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ ấy nếu bác biết vì sao hôm đó đắt hàng ?
Ị Bạn nhỏ trong truyện rất thông minh, tốt bụng và nhân hậu đã biết an ủi, giúp đỡ động viên bác Nhân
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại
- Gọi 6 HS lên bảng đọc truyện theo vai (người dẫn chuyện, bác Nhân, cậu bé).
- Con thích nhân vật nào ? Vì sao ?
4. Củng cố – Dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà đọc lại bài.
Chuẩn bị: Đàn bê của anh Hồ Giáo
- Hát
- 1 HS nhắc lại.
- 2 HS đọc theo hình thức nối tiếp.
- 1 HS đọc phần chú giải.
-Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu và bán rong trên các vỉa hè.
- Các bạn xúm đông lại, ngắm nghía, tò mò xem bác nặn.
- Vì bác nặn rất khéo: ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con vịt, con gà sắc màu sặc sỡ.
- Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, không ai mua đồ chơi bằng bột nữa.
- Bạn suýt khóc, cố tình tỏ ra bình tĩnh để nói với bác: Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu.
- Bác rất cảm động.
- Bạn đập cho lợn đất, đếm được mười nghìn đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua đồ chơi của bác.
- Bạn rất nhân hậu, thương người và luôn muốn mang đến niềm vui cho người khác./ Bạn rất tế nhị./ Bạn hiểu bác hàng xóm, biết cách an ủi bác./
- Bác rất vui mừng và thêm yêu công việc của mình.
- Cần phải thông cảm, nhân hậu và yêu quý người lao động.
- Cảm ơn cháu rất nhiều./ Cảm ơn cáu đã an ủi bác./ Cháu tốt bụng quá./ Bác sẽ rất nhớ cháu./
- 6 HS đọc.
-Con thích cậu bé vì cậu là người nhân hậu, biết chia sẻ nỗi buồn với người khác.
-Con thích bác Nhân vì bác có đôi bàn tay khéo léo, nặn đồ chơi rất đẹp.
SGK
TIẾT 166	Toán
ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA (TT)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Giúp HS:
Thực hành tính trong các bảng nhân, bảng chia đã học.
Bước đầu biết mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
2. Kỹ năng: 
Nhận biết một phần tư số lượng thông qua hình minh hoạ.
Giải bài toán bằng một phép tính chia.
Số 0 trong phép cộng và phép nhân.
3. Thái độ: Ham thích học môn toán.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, phấn màu.
HS: Vở, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ôn tập về phép nhân và phép chia
Sửa bài 5.
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Ôn tập về phép nhân và phép chia (tt)
* Ở tiết học này, chúng ta sẽ tiếp tục ôn về phép nhân và phép chia và cách giải các bài toán có liên quan 
Ị Ghi tựa.
	v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập (17’)
	Phương pháp: Trực quan, giảng giải, thực hành, thi đua. 
 	* Bài 1:
Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
Hỏi: khi biết 4 x 9 = 36 có thể ghi ngay kết quả của 36 : 4 không ? Vì sao ?
Ị Nhận xét, tuyên dương.
	* Bài 2:
Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài.
Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu thứ ... ëc không thành 2 hình tam giác, sau đó yêu cầu HS lựa chọn cách vẽ đúng.
Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm phần b.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
	* Bài 4:
Vẽ hình của bài tập lên bảng, có đánh số các phần hình.
Hình bên có mấy hình tam giác, là những tam giác nào ?
Có bao nhiêu hình tứ giác, đó là những hình nào ?
Có bao nhiêu hình chữ nhật, đó là những hình nào ?
4. Củng cố – Dặn dò: (1’)
Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
Chuẩn bị: Ôn tập về hình học (TT).
Hát
2 HS lên bảng làm bài, bạn nhận xét.
1 HS nhắc lại. 
HS thi đua dán tên mình dưới hình.
HS vẽ hình vào vở bài tập. 
Đọc đề bài trong SGK.
Lựa chọn cách vẽ và lên bảng vẽ.
Làm bài.
	 1	 2
 3	4
Có 5 hình tam giác, là: hình 1, hình 2, hình 3, hình 4, hình (1 + 2)
Có 5 hình tứ giác, là: hình (1 + 3), hình (2 + 4), hình (1 + 2 + 3), hình (1 + 2 + 4), hình (1 + 2 + 3 + 4).
Có 3 hình chữ nhật, đó là: hình (1 + 3), hình (2 + 4), hình (1 + 2 + 3 + 4).
{ RÚT KINH NGHIỆM:
 Tập viết: 	
 Tập đọc: 	
 Đạo đức: 	
 Toán: 	
Thứ sáu ngày 13 tháng 5 năm 2005
TIẾT 68	Chính tả
ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn Giống như  đòi bế.
2. Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/ tr, dấu hỏi/ dấu ngã.
3. Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Bài tập 3 viết vào 2 tờ giấy to, bút dạ.
HS: Vở, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Người làm đồ chơi.
Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS viết các từ cần chú ý phân biệt trong giờ học trước. Yêu cầu HS dưới lớp viết vào nháp.
Yêu cầu HS đọc các từ mà các bạn tìm được.
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Đàn bê của anh Hồ Giáo 
Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe và viết lại một đoạn trong bài tập đọc Đàn bê của anh Hồ Giáo và làm các bài tập chính tả. Ị Ghi tựa.
	v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả (22’)
	Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp, giảng giải, thực hành 
GV đọc đoạn văn cần viết.
Đoạn văn nói về điều gì ?
Những con bê đực có đặc điểm gì đáng yêu ?
Những con bê cái thì ra sao ?
Tìm tên riêng trong đoạn văn ?
Những chữ nào thường phải viết hoa ?
Hãy nêu những từ khó viết có trong bài ?
GV cùng HS phân tích những từ trên.
GV đọc vài từ cho HS viết vào bảng con, 2 HS lên bảng viết vào bảng lớp.
GV đọc bài cho HS viết.
Yêu cầu HS soát lỗi
GV tiến hành chấm bài.
	v Hoạt động 2: Luyện tập (5’)
	Phương pháp: Thực hành, thi đua.
 	* Bài 2:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 1 HS thực hành hỏi đáp theo cặp, 1 HS đọc câu hỏi,1 HS tìm từ.
Ị Khen những cặp HS nói tốt, tìm từ đúng, nhanh.
 	* Bài 3:
Trò chơi: Thi tìm tiếng
Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy to và 1 bút dạ. Trong 5 phút các nhóm tìm từ theo yêu cầu của bài, sau đó dán tờ giấy ghi kết quả của đội mình lên bảng. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng sẽ thắng.
Yêu cầu HS đọc các từ tìm được.
Ị Nhận xét, tuyên dương nhom tìm được nhiều từ.
4. Củng cố – Dặn dò: (1’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà làm bài tập 2, 3 vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Chuẩn bị: Ôn tập, kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
Hát
Tìm và viết lại các từ có chứa dấu hỏi/ dấu ngã.
Theo dõi bài trong SGK.
Đoạn văn nói về tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo.
Chúng chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy quẩng lên đuổi nhau.
Chúng rụt rè, nhút nhát như những bé gái.
Hồ Giáo.
Những chữ đầu câu và tên riêng trong bài phải viết hoa.
Quấn quýt, quấn vào chân, nhảy quẩng, rụt rè, quơ quơ
HS phân tích.
3 HS lên bảng viết các từ này.
HS dưới lớp viết vào nháp.
HS viết bài.
HS đổi chéo vở kiểm tra lỗi.
HS lắng nghe nhận xét của GV.
Đọc yêu cầu của bài.
Nhiều cặp HS được thực hành. Ví dụ: 
HS 1: Chỉ nơi tập trung đông người mua bán.
HS 2: Chợ.
Tiến hành tương tự với các phần còn lại: 
a) chợ – chò - tròn
b) bảo – hổ – rỗi (rảnh)
HS hoạt động trong nhóm.
Một số đáp án: 
a) chè, tràm, trúc, chò chỉ, chuối, chanh, chay, chôm chôm,
b) tủ, đũa, chõ, võng, chảo, chổi,
Cả lớp đọc đồng thanh.
TIẾT 34	Tập làm văn
KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
Biết cách giới thiệu về nghề nghiệp của người thân theo các câu hỏi gợi ý.
Tự giới thiệu bằng lời của mình, theo những điều mà mình biết về nghề nghiệp của người thân.
2. Kỹ năng: Viết được những điều đã kể thành đoạn văn có đủ ý, đúng về câu.
3. Thái độ: Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Tranh của tiết Luyện từ và câu tuần 33. Tranh một số nghề nghiệp khác. Bảng ghi sẵn các câu hỏi gợi ý.
HS: SGK, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Đáp lời an ủi. Kể chuyện được chứng kiến.
Gọi 5 HS đọc đoạn văn kể về một việc tốt của con hoặc của bạn con.
Nhận xét, cho điểm. 
3. Bài mới: Kể ngắn về người thân
Ở lớp mình, bố mẹ của các con có những công việc khác nhau. Trong tiết Tập làm văn hôm nay, lớp mình sẽ được biết về nghề nghiệp, công việc của những người thân trong gia đình từng bạn. Ị Ghi tựa.
	v Hoạt động 1: Tìm hiểu cách viết đoạn văn 	 về người thân (10’)
	Phương pháp: Trực quan, giảng giải, thực hành 
 	* Bài 1:
Gọi HS đọc yêu cầu.
Cho HS tự suy nghĩ trong 5 phút.
GV treo tranh đã sưu tầm để HS định hình nghề nghiệp, công việc.
Gọi HS tập nói. Nhắc HS nói phải rõ 3 ý để người khác nghe và biết được nghề nghiệp công việc và ích lợi của công việc đó.
Sau mỗi HS nói, GV gọi 1 HS khác và hỏi: Con biết gì về bố (mẹ, anh, chú,) của bạn ?
Sửa nếu các con nói sai, câu không đúng ngữ pháp.
Tuyên dương những HS nói tốt.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
	v Hoạt động 2: Viết đoạn văn (10’)
	Phương pháp: Trực quan, giảng giải, thực hành 
 	* Bài 2:
GV nêu yêu cầu và để HS tự viết.
Gọi HS đọc bài của mình.
Gọi HS nhận xét bài của bạn.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò: (1’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà ôn tập để chuẩn bị kiểm tra.
Chuẩn bị: Ôn tập, kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
Hát
5 HS đọc bài làm của mình.
2 HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý.
Suy nghĩ.
Nhiều HS được kể.
HS trình bày lại theo ý bạn nói.
Tìm ra các bạn nói hay nhất.
Ví dụ: 
+ Bố con là bộ đội. Hằng ngày, bố con đến trường dạy các chú bộ đội bắn súng, tập luyện đội ngũ. Bố con rất yêu công việc của mình vì bố con đã dạy rất nhiều chú bộ đội khoẻ mạnh, giỏi để bảo vệ Tổ quốc.
+ Mẹ của con là cô giáo. Mẹ con đi dạy từ sáng đến chiều. Tối đến mẹ còn soạn bài, chấm điểm. Công việc của mẹ được nhiều người yêu quí vì mẹ dạy dỗ trẻ thơ nên người.
HS viết vào vở.
Một số HS đọc bài trước lớp.
Nhận xét bài bạn.
TIẾT 170	Toán
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Giúp HS:
Kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc.
Tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
2. Kỹ năng: Phát triển trí tưởng tượng cho HS thông qua xếp hình.
3. Thái độ: Ham thích học toán.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ.
HS: Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ôn tập về hình học.
Sửa bài 4.
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Ôn tập về hình học (tiếp theo)
* Hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục ôn những kiến thức về hình học đã học Ị Ghi tựa.
	v Hoạt động 1: Thực hành (22’)
	Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp, giảng giải, thực hành, thi đua. 
	* Bài 1:
Yêu cầu HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc, sau đó làm bài và báo cáo kết quả.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
	* Bài 2:
Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tam giác, sau đó thực hành tính.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
	* Bài 3:
Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tứ giác, sau đó thực hành tính.
Các cạnh của hình tứ giác có đặc điểm gì ?
Vậy chúng ta còn có thể tính chu vi của hình tứ giác này theo cách nào nữa ?
Ị Nhận xét, tuyên dương.
	* Bài 4:
Cho HS dự đoán và yêu cầu các em tính độ dài của hai đường gấp khúc để kiểm tra.
Ị Nhận xét.
	* Bài 5:
Tổ chức cho HS thi xếp hình.
Trong thời gian 5 phút, đội nào có nhiều bạn xếp hình xong, đúng thì đội đó thắng cuộc.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò: (1’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát
2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét.
1 HS nhắc lại.
HS làm vào vở, sau đó bạn nào làm xong trước thì lên bảng làm.
Để tính chu vi hình tam giác ta tính độ dài của các cạnh trong hình tam giác.
HS tiến hành giải.
Để tính chu vi hình tứ giác ta tính độ dài của các cạnh của hình tứ giác.
	Giải:
 Chu vi của hình tứ giác đó là:
	5 + 5 + 5 + 5 = 20 (cm)
	Đáp số: 20 cm
Các cạnh bằng nhau.
Bằng cách thực hiện phép nhân 5 x 4.
	Giải:
Độ dài đường gấp khúc ABC dài: 
	5 + 6 = 11cm.
	Đáp số: 11 cm
	Giải:
Độ dài đường gấp khúc AMNOPQC dài: 
	2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 1 = 11cm.
	Đáp số: 11 cm
HS sử dụng bộ đồ dùng của mình để tham gia chơi.
{ RÚT KINH NGHIỆM:
 Chính tả: 	
 Thể dục: 	
 Tập làm văn: 	
 Toán: 	
Ngày . tháng  năm 200
KHỐI TRƯỞNG
Phạm Thị Phương Đông
Ngày  tháng  ... năm 200
PHÓ HIỆU TRƯỞNG

Tài liệu đính kèm:

  • docGA2 T 34.doc