Đề thi học sinh giỏi lớp 3 - Năm học 2009 - 2010 Môn: Tiếng Việt

Đề thi học sinh giỏi lớp 3 - Năm học 2009 - 2010 Môn: Tiếng Việt

Đề thi học sinh giỏi lớp 3

Năm học :2009-2010

Môn: Tiếng Việt

Thời gian:75 phút (không kể thời gian giao đề)

I /Phần trắc nghiệm:Hãy khoanh vào ý em cho là đúng.

Câu 1 ( 1điểm ) : Những câu nào dưới đây dược đặt theo mẫu câu : Ai thế nào ?

A.Em đang cặm cụi làm bài.

B.Bạn Lan mặc áo hoa.

C.Anh Kim Đồng thông minh và nhanh nhẹn.

Câu 2 ( 1điểm ) : Cho câu : Trên cành cây,chú chim sâu đang chăm chỉ bắt sâu.

Bộ phận gạch chân trả lời câu hỏi nào ?

A.Ở đâu ?

B. Khi nào ?

C. Vì sao ?

Câu 3 ( 1 điểm ) Dòng nào sau đây là những từ chỉ đặc điểm ?

A. xanh ngắt, đồng lúa, hiền lành, hung ác.

B. xanh ngắt, hiền lành, hung ác, ăn uống.

C. xanh ngắt, hiền lành, chăm chỉ ,thông minh.

Câu 4 ( 1 điểm ) Cho câu : Bạn Lan lớp em là một học sinh giỏi.

Thuộc mẫu câu nào ?

A. Ai là gì ?

B. Ai thế nào ?

C. Ai làm gì ?

Câu 5 ( 1 điểm ) : Dòng nào sau đây có từ viết sai chính tả ?

A. sản xuất, thủy triều, huýt sáo .

B. lạnh lùng, nặng nề, con gián.

C. bánh rán,triều chuộng,lấp lánh.

 

doc 5 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 1297Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi lớp 3 - Năm học 2009 - 2010 Môn: Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học sinh giỏi lớp 3
Năm học :2009-2010
Môn: Tiếng Việt
Thời gian:75 phút (không kể thời gian giao đề)
I /Phần trắc nghiệm:Hãy khoanh vào ý em cho là đúng.
Câu 1 ( 1điểm ) : Những câu nào dưới đây dược đặt theo mẫu câu : Ai thế nào ? 
A.Em đang cặm cụi làm bài.
B.Bạn Lan mặc áo hoa.
C.Anh Kim Đồng thông minh và nhanh nhẹn.
Câu 2 ( 1điểm ) : Cho câu : Trên cành cây,chú chim sâu đang chăm chỉ bắt sâu. 
Bộ phận gạch chân trả lời câu hỏi nào ? 
A.Ở đâu ? 
B. Khi nào ?
C. Vì sao ?
Câu 3 ( 1 điểm ) Dòng nào sau đây là những từ chỉ đặc điểm ? 
xanh ngắt, đồng lúa, hiền lành, hung ác.
xanh ngắt, hiền lành, hung ác, ăn uống.
xanh ngắt, hiền lành, chăm chỉ ,thông minh.
Câu 4 ( 1 điểm ) Cho câu : Bạn Lan lớp em là một học sinh giỏi.
Thuộc mẫu câu nào ? 
Ai là gì ?
Ai thế nào ? 
Ai làm gì ?
Câu 5 ( 1 điểm ) : Dòng nào sau đây có từ viết sai chính tả ? 
sản xuất, thủy triều, huýt sáo .
lạnh lùng, nặng nề, con gián.
bánh rán,triều chuộng,lấp lánh.
II/ Phần tự luận 
Câu 6 ( 3 điểm ) : Tìm các từ chỉ đặc điểm, sự vật trong khổ thơ : 
Cây bầu hoa trắng
Cây mướp hoa vàng
Tim tím hoa xoan
Đỏ tươi râm bụt.
Câu 7 ( 5 điểm ) Trong bài thơ : Tre Việt Nam của nhà thơ Nguyễn Duy có viết : 
Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm
Thương nhau tre không ở riêng
Lũy thành từ đó mà nên hỡi người.
Những từ nào trong đoạn thơ cho biết tre được nhân hóa ? 
Biện pháp nhân hóa đã giúp người đọc cảm nhận được những phẩm chất đẹp đẽ gì ở cây tre ? 
Câu 8 ( 7 điểm ) Tập làm văn 
Quê hương em đang đổi mới từng ngày.Hãy viết một đoạn văn ( khoảng 10-12 câu ) giới thiệu về quê hương em.
 Đáp án
I/ Phần trắc nghiệm ( 5điểm )Khoanh đúng mỗi ý cho 1 điểm.
Câu 1 ( 1điểm ) Khoanh vào ý D,C.
Câu 2 ( 1điểm ) Khoanh vào ý A.
Câu 3 ( 1điểm ) Khoanh vào ý C.
Câu 4 ( 1điểm ) Khoanh vào ý A.
Câu 5 ( 1điểm ) Khoanh vào ý C.
II/Phần tự luận 
Câu 6 ( 3 điểm ) 
Các từ chỉ đặc điểm là : trắng, vàng, tim tím,đỏ tươi.
Các từ chỉ sự vật là : Cây bầu,cây mướp,hoa xoan,râm bụt.
Câu 7 ( 5 điểm )
a)Từ ngữ trong đoạn thơ cho biết tre được nhân hóa là :thân bọc lấy thân, tay ôm, tay níu,thương nhau,không ở riêng.
b) Biện pháp nhân hóa đã giúp người đọc cẩm nhận dược những phẩm chất đẹp đẽ của cây tre :Tràn đầy yêu thương ,đoàn kết che chở nhau ,kề vai sát cánh bên nhau,
Câu 8 ( 7điểm ) Tập làm văn 
Nội dung chính của đoạn văn là kể về sự đổi mới đang diễn ra trên quê hương ( nơi em đang sống ) và niềm vui trước sự đổi mới của quê hương.
Ví dụ : + Đường phố ( hoặc thôn xóm ) có thêm những gì mới mẻ ? Em có cảm nghĩ gì về sự đổi mới đó? 
+ Cuộc sống, sinh hoạt trên quê hương em có những nét gì thay đổi so với trước đây ? Em nghĩ gì về sự thay đổi đó ? 
Đề thi học sinh giỏi lớp 3
Năm học :2009-2010
Môn: Toán 
Thời gian:75 phút (không kể thời gian giao đề)
I/ Trắc nghiệm ( 5 điểm ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : 
Câu 1 ( 1 điểm ) 
3km 2hm =. m, số cần điền vào chỗ chấm là : 
A.32 B.320 C.3200 D.3002
Câu 2 ( 1 điểm ) Số tháng có 31 ngày trong 1 năm là : 
A. 5 B.6 C.7 D.8 
Câu 3 ( 1 điểm ) Ngày 26 tháng 3 năm nay là thứ sáu, ngày 2 tháng 4 năm nay là : 
A. thứ hai B.thứ tư C.thứ sáu D chủ nhật
Câu 4 ( 1 điểm ) 
3 ngày 12 giờ =  giờ, số cần điền vào chỗ chấm là : 
A.84 B.72 C.60 D.15
Câu 5 ( 1 điểm ) các số liên tiếp từ 48 đến 126 có bao nhiêu số chẵn ? 
Bao nhiêu số lẻ ? 
39 số chẵn,39 số lẻ.
40 số chẵn,39 số lẻ.
39 số chẵn,40 số lẻ.
II/ Tự luận: Trình bày bài giải các bài toán sau:
Câu 6:(3 điểm ) Tính nhanh:
a/24+42+38+58+76+62
b/5465+5782-465-782
Câu 7(3 điểm)
Viết các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 36 thì phải dùng bao nhiêu chữ số?
Câu 8 (3,5 điểm )
Một hình chữ nhật có chu vi gấp 8 lần chiều rộng .Tính diện tích hình chữ nhật ,biết chu vi hình đó là 48 cm.
Câu 9 (2điểm)
Tìm một số,biết rằng số đó nhân với 8 thì bằng 913 cộng với 175.
Câu 10 (3,5 điểm)
Có một thùng dầu chứa 56 lít,lần thứ nhất người ta lấy ra 1/4số lít dầu ,lần thứ hai lấy ra 1/3 số lít dầu còn lại.Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu?
 Đáp án
I/ Phần trắc nghiệm ( 5điểm )Khoanh đúng mỗi ý cho 1 điểm.
Câu 1 ( 1điểm ) Khoanh vào chữ C
Câu 2 ( 1điểm ) Khoanh vào chữ C
Câu 3 ( 1điểm ) Khoanh vào chữ C
Câu 4 ( 1điểm ) Khoanh vào chữ A
Câu 5 ( 1điểm ) Khoanh vào chữ B
II/Phần tự luận 
Câu 6 (3 điểm )
a/24+42+38+58+76+62= (24+76)+(42+58)+(38+62)
 =100+100+100
 =300
b/5465+5782-465-782= (5465-465)+(5782-782)
 =5000+5000
 =10000
Câu 7 (3điểm) Bài giải
Từ 1 đến 9 có 9 số,mỗi số có 1 chữ số 
nên ta có : 1x9=9 (chữ số)
Từ 10 đến 36 có 27 số, mỗi số có 2 chữ số 
nên ta có : 2x27= 54 ( chữ số )
Vậy viết các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 36 thì phải dùng số chữ số là : 9+54=63 ( chữ số )
 Đáp số : 63 chữ số
Câu 8 ( 3,5 điểm ) Bài giải 
Chiều rộng hình chữ nhật là : 
48:8= 6 ( cm )
Nửa chu vi hình chữ nhật là :
48:2= 24 ( cm ) 
Chiều dài hình chữ nhật là : 
24-6=18 ( cm ) 
Diện tích hình chữ nhật là : 
18x6=108 (cm2)
Đáp số : 108 cm2
Câu 9 ( 2 điểm ) 
Bài giải
Gọi số phải tìm là y (y > 0 )
Ta có : y x 8 = 913+175
y x 8 = 1088
 y = 1088:8
y = 136
Vậy số cần tìm là : 136
Thử lại : 136 x 8 = 913+175 =1088
Câu 10 ( 3 điểm ) 
Bài giải
Lần thứ nhất người ta lấy ra số lít dầu là :
56:4=14 ( lit )
Số lít dầu còn lại sau khi lấy lần thứ nhất là :
56-14=42 ( lít )
Lần thứ hai lấy ra số lít dầu là :
42: 3= 14 ( lít )
Trong thùng còn lại số lít dầu là :
56-( 14+14 ) =28 ( lít )
 Đáp số : 28 lít

Tài liệu đính kèm:

  • docde thi hsg lop 3.doc