Đề kiểm tra học kỳ 1 khối 2 môn Toán + Tiếng Việt

Đề kiểm tra học kỳ 1 khối 2 môn Toán + Tiếng Việt

* MÔN TIẾNG VIỆT

A. Kiểm tra đọc

 I- Đọc thành tiếng ( 6 điểm )

 Bài : Bà cháu , Cây xoài của ông em , Sự tích cây vú sữa

 ( Hs bốc thăm đọc bài )

- Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu

 II- Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm )

B. Kiểm tra viết

 I – Chính tả ( nghe viết) 5 điểm

 Bài : Cây xoài của ông em. Từ “ Ong em trồng .lên bàn thờ ông”

 II- Tập làm văn : 5 điểm

 Viết một đoạn văn ( từ 3 đến 5 câu ) kể về ông ( bà, cha hoặc mẹ) của em theo gợi ý sau:

a. Ong,( bà, cha hoặc mẹ) bao nhiêu tuổi?

b. Ong,( bà, cha hoặc mẹ) của em làm nghề gì?

c. Ong,( bà, cha hoặc mẹ) của em yêu quý, chăm sóc em như thế nào?

 

doc 10 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 763Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ 1 khối 2 môn Toán + Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1
KHỐI 2
* MÔN TIẾNG VIỆT 
A. Kiểm tra đọc 
 I- Đọc thành tiếng ( 6 điểm ) 
 Bài : Bà cháu , Cây xoài của ông em , Sự tích cây vú sữa 
 ( Hs bốc thăm đọc bài ) 
Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu 
 II- Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm ) 
B. Kiểm tra viết 
 I – Chính tả ( nghe viết) 5 điểm 
 Bài : Cây xoài của ông em. Từ “ Oâng em trồng ..lên bàn thờ ông” 
 II- Tập làm văn : 5 điểm 
 Viết một đoạn văn ( từ 3 đến 5 câu ) kể về ông ( bà, cha hoặc mẹ) của em theo gợi ý sau: 
Oâng,( bà, cha hoặc mẹ) bao nhiêu tuổi? 
Oâng,( bà, cha hoặc mẹ) của em làm nghề gì? 
Oâng,( bà, cha hoặc mẹ) của em yêu quý, chăm sóc em như thế nào? 
ĐÁP ÁN PHẦN ĐỌC THẦM
 Câu 1: a 
 Câu 2: c 
 Câu 3: b 
 Câu 4: c 
Trường: TH Song Phụng A
Lớp:
Họ và tên:
	Thứ ngày tháng năm 2008
	KIỂM TRA HỌC KÌ I
	MÔN:
Điểm
Lời phê của cô
Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm) 
TÌNH BÀ CHÁU
 Ngày xưa có hai anh em ở với bà. Nhà rất nghèo nhưng ba bà cháu sống rất vui vẻ đầm ấm. 
 Có một cô tiên thương ba bà cháu, cho một hạt đào và dặn: “ Khi bà mất, gieo hạt đào này lên mộ, các cháu sẽ sung sướng”. 
 Bà mất hai anh em làm theo lời dặn của cô tiên. Hạt đào mọc thành cây. Cây ra toàn quảø vàng, quả bạ. Hai anh em được giàu có. Nhưng rồi vàng bạc không làm hai anh em khỏi buồn rầu vì nhớ bà. 
 Thấy hai đứa trẻ buồn, cô tiên xuống hỏi. Bé gái oà khóc, xin cô tiên hoá phép cho bà sống lại như xưa. Cô tiên liền phất chiếc quạt mầu nhiệm làm vàng bạc, nhà cửa biến mất. Bà hiện ra. Hai anh em ôm chầm lấy bà và xin cô tiên cho bà sống mãi với các em. 
 * Em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: 
Ba bà cháu sống với nhau như thế nào? 
a. Vui vẻ, đầm ấm. 
b. Đầy đủ, sung sướng. 
c. Khổ sở, buồn rầu 
Hai anh em xin cô tiên điều gì? 
a. Cho thêm thật nhiều vàng bạc. 
b. Cho bà hiện về thăm các em một lúc. 
c. Cho bà sống lại và ở mãi với các em. 
Trong câu “ Hai anh em ôm chầm lấy bà” từ ngữ nào chỉ hoạt động? 
a. anh em 
b. ôm chầm 
c. bà 
Từ đầm ấm là từ chỉ sự vật, hoạt động hay đặc điểm? 
a. Chỉ sự vật. 
b. Chỉ hoạt động 
c. Chỉ đặc điểm 
Trường: TH Song Phụng A
Lớp: 
Họ tên:
	Thứ ngày tháng năm 2008
	KIỂM TRA HỌC KÌ I
	MÔN:
Điểm
Lời phê của cô
1. Số ?
2. Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm: 
 Đọc số 
 Viết số 
 Sáu mươi lăm 
 46 
7
3. Số ? 	+7
6
 a/ 	+7	b/ 
	+5
16
15
	-9
	c/	d/	-7
4. Đúng ghi Đ , saighi S vào chỗ trống 
 a/ 8 + 4 = 13 b/ 15 – 9 = 6 
 c/ 7 + 9 = 16 d/ 13 – 6 = 8 
5. Đặt tính rồi tính: 
 47 + 25 64 – 28 37 +43 80 – 46 
6. Tìm x : 
 a/ x + 30 = 50 b/ x – 12 = 47 
 x = x = 
 x = x = 
7. Bài toán 
 a/ Quang cân nặng 36 kg . Minh cân nặng hơn Quang 8 kg . Hỏi Minh cân nặng bao nhiêu kg ? 
	Bài giải
-----------------------------------------
-----------------------------------------
-----------------------------------------
 b/ Một cửa hàng có 85 chiếc xe đạp, đã bán được 25 chiếc xe đạp . Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chiếc xe đạp? 
 Bài giải
 -----------------------------------------
 -----------------------------------------
 -----------------------------------------
8. Xem tờ lịch tháng 12 dưới đây rồi trả lời câu hỏi: 
Thứ 
 hai 
 Thứ 
 ba 
Thứ 
 tư 
Thứ năm 
Thứ sáu 
 Thứ bảy 
 Chủ nhật 
 12
 1
 2
 3
 4
 5
 6
 7
 8 
 9
 10
 11
 12
 13 
 14
 15 
 16
 17 
 18
 19 
 20 
 21
 22
 23
 24 
 25
 26 
 27
 28 
 29 
 30 
 31 
 Trong tháng 12 : 
 a/ Có ..ngày thứ hai 
 b/ Các ngày thứ hai là ngày 
 c/ Ngày 5 tháng 12 là thứ 
 d/ Có tất cả  ngày 
9. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng : 
 a/ Số hình tứ giác trong hình vẽ là 
 A. 1 B. 2 
 C. 3 D. 4 
 b/ Số hình tam giác trong hình vẽ là: 
 A. 4 B. 3 
 C. 2 D. 1
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I 
 KHỐI 3 
* MÔN TIẾNG VIỆT 
 A-Kiểm tra đọc: 
 I- Đọc thành tiếng: ( 6 điểm) 
 Bài : Nắng phương Nam , Luôn nghĩ đến miền Nam, Cửa Tùng 
 ( cho hs bốc thăm đọc bài ) 
 II- Đọc thầm và làm bài tập: ( 4 điểm) 
 B/ Kiểm tra viết: 
 I- Chính tả ( nghe viết ) 
 Nước biển cửa Tùng 
 Diệu kỳ thay, trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục . 
 II- Tập làm văn: 
 Hãy viết một bức thư có nội dung thăm hỏi, báo tin với một người mà em quý mến ( như: ông, bà, chú bác, cô giáo cũ, bạn cũ . ) dựa theo gợi ý dưới đây : 
Dòng đầu thư : Nơi gởi, ngày  tháng năm  
Lời xưng hô với người nhận thư
Nội dung thư ( từ 5 đến 7 câu) : Thăm hỏi ( về sức khoẻ, cuộc sống hằng 
ngày của người nhận thư  ), báo tin ( về tình hình học tập, sức khoẻ của em ) 
Lời chúc và hứa hẹn  
Cuối thư : Lời chào; kí tên . 
ĐÁP ÁN ( đọc thấm làm bài tập : 4 điểm ) 
 Câu 1: C 
Câu 2 : B 
Câu 3: C 
 Câu 4 : B 
Trường: TH Song Phụng A
Lớp: 
Họ tên:
	Thứ ngày tháng năm 2008
	KIỂM TRA HỌC KÌ I
	MÔN:
Điểm
Lời phê của cô
ĐỌC THẦM BÀI VÀ LÀM BÀI TẬP 
 CHUYÊN CỦA LOÀI KIẾN 
 Xưa kia, loài kiến chưa sống thành đàn. Mỗi con con ở lẻ một mình , tự đi kiếm ăn. Thấy kiến bé nhỏ, các loài thú thường bắt nạt. Bởi vậy, loài kiến chết dần chết mòn . 
 Một con kiến đỏ thấy giống nòi mình sắp bị diệt, nó bò đi khắp nơi, tìm những con kiến còn sống sót , bảo : 
Loài kiến ta sức yếu, về ở chung, đoàn kết lại sẽ có sức mạnh . 
 Nghe kiến đỏ nói phải, kiến ở lẻ bò theo . Đến một bụi cây lớn, kiến đỏ lại 
bảo : 
 - Loài ta nhỏ bé, ở trên cây bị chim tha, ở mặt đất bị voi chà. Ta phải đào hang ở dưới đất mới được. 
 - Cả đàn nghe theo, cùng chung sức đào hang. Con khoét đất, con tha đất đi bỏ. Được ở hang rồi, kiến đỏ lại bảo đi tha hạt cây, hạt cỏ về hang để dành, khi mưa khi nắng đều có cái ăn . 
 - Từ đó, họ hàng nhà kiến đông hẳn lên , sống hiền lành , chăm chỉ, không để ai bắt nạt . 
 Theo CHUYỆN CỔ DÂN TỘC CHĂM
 Em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: 
1. Ngày xưa, loài kiến sống thế nào? 
 a/ Sống theo đàn 
 b/ Sống theo nhóm 
 c/ Sống lẻ một mình 
2. Kiến đỏ bảo những kiến khác làm gì? 
 a/ Về ở chung, sống trên cây, dự trữ thức ăn 
 b/ Về ở chung, đào hang , dự trữ thức ăn . 
 c/ Về ở chung, đào ăn, kiếm ăn từng ngày. 
3. Vì sao họ hàng nhà kiến không để ai bắt nạt ? 
 a/ Vì họ hàng nhà kiến cấn cù lao động. 
 b/ Vì họ hàng nhà kiến sống hiền lành , chăm chỉ. 
 c/ Vì họ hàng nhà kiến biết đoàn kết lại 
4. Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh ? 
 a/ Đàn kiến đông đúc . 
 b/ Người đông như kiến. 
 c/ Người đi rất đông . 
Trường: TH Song Phụng A 
Lớp : 
Họ tên : 
	Thứ ngày tháng năm 2008 
	 KIỂM TRA HỌC KỲ I 
	 MÔN : 
Điểm
Lời phê của cô
ĐỀ: 
Tính nhẩm : 
a/ 6 x 4 = 7 x 7 =
 8 x 5 = 9 x 3 = 
b/ 56 : 7 = 42 : 6 = 
 72 : 8 = 45 : 9 = 
2. Tính : 
 71 	84 96 6 84 7 
 4 	 3 
3. > 
 < ? a/ 4 m 3 dm .. 43 dm b/ 8m 7cm 
 = 
4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống : 
 a/ Giá trị của biểu thức 56 + 24 : 6 là 60 
 b/ Giá trị của biểu thức 21 x 4 : 7 là 12 
5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : 
 a/ Số bé là 8 , số lớn là 32 . Số lớn gấp số bé số lần là : 
 A. 24 B. 4 C. 8 
 b/ Cho giờ =  phút 
 Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là : 
 A. 20 B. 25 C. 30 
6. Trong hình tứ giác ABCD có hai góc vuông và hai góc không vuông . Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp : 
 a/ Góc có đỉnh  là góc vuông 
 b/ Góc có đỉnh là góc không vuông . 
7. Một quyển truyện dày 128 trang . An đã đọc được số trang đó . 
 a/ An đã đọc được bao nhiêu trang ? 
 b/ Còn bao nhiêu trang nữa mà An chưa đọc ? 
	Bài giải 

Tài liệu đính kèm:

  • docde thi lop 23.doc