Đề kiểm tra định kì cuối kì I năm học 2009 – 2010 môn: Toán lớp 2

Đề kiểm tra định kì cuối kì I năm học 2009 – 2010 môn: Toán lớp 2

I.PHẦN TRẮC NGHIỆM:

Mỗi câu hỏi dưới đây có các câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Cho dãy số: 79 ; 80 ; 81 ; 82 ; ; ; .

 Ba số tiếp theo được xếp theo thứ tự đúng là:

 A. 82;83;84 B. 84;85;86 C. 83;84;85 D. 85;84;83

Câu 2: Số hạng thứ nhất là 24, số hạng thứ hai là 16. Tổng là :

 A. 30 B. 36 C.40 D. 44

Câu 3: Thứ sáu tuần này là ngày 20 tháng 11. Hỏi thứ sáu tuần sau là ngày nào?

 A. 27 B. 26 C. 21 D.28

Câu 4: 48 + 15 100 - 36

Số cần điền vào ô trống là:

 A. > B. < c.="D." không="" có="" dấu="">

 

doc 7 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 1648Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì cuối kì I năm học 2009 – 2010 môn: Toán lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHềNG GD&ĐT HUYỆN TAM ĐẢO
 Trường tiểu học bồ lý
ĐỀ CHÍNH THỨC
---------------
đề kiểm tra định kì cuối kì i
NĂM HỌC 2009 – 2010
MễN : Toán- Lớp 2
Thời gian : 40 phỳt (khụng kể thời gian giao đề)
( Đề này gồm 2 trang)
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Mỗi câu hỏi dưới đây có các câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Cho dãy số: 79 ; 80 ; 81 ; 82 ;  ;  ; ... 
 Ba số tiếp theo được xếp theo thứ tự đúng là:
 A. 82;83;84 B. 84;85;86 C. 83;84;85 D. 85;84;83
Câu 2: Số hạng thứ nhất là 24, số hạng thứ hai là 16. Tổng là :
 A. 30 B. 36 C.40 D. 44
Câu 3: Thứ sáu tuần này là ngày 20 tháng 11. Hỏi thứ sáu tuần sau là ngày nào?
 A. 27 B. 26 C. 21 D.28
Câu 4: 48 + 15 100 - 36 
Số cần điền vào ô trống là:
 A. > B. < C. = D. Không có dấu nào
Câu 5: 20l + 48l – 19l =..
 Số cần điền vào chỗ trống là: 
 A. 50 l B. 49l C. 49 D. 39 l
Câu 6: 15cm + 4 cm = ..
 Số cần điền vào chỗ chấm là: 
 A. 19 B. 19cm C.11cm D.18cm
Câu 7: 
5
	-2	-3
 Số cần điền vào hình tròn là:
 A. 10 B. 5 C. 8 D.9
Câu 8: Nga có 15 bông hoa , Hằng có 8 bông hoa . Hỏi Nga nhiều hơn Hằng bao nhiêu bông hoa? 
 A. 23 bông hoa B. 7 bông hoa C. 8 bông hoa D.15 bông hoa
 II. Phần tự luận:
Câu 9 : Đặt tính rồi tính: 
 56 + 25 63 – 38 34 + 56 .. .. ..
 .. .. ..
	.. .. ..
Câu 10: Một cửa hàng ngày đầu bán được 35 chiếc xe đạp, ngày thứ hai bán được 37 chiếc xe đạp. Hỏi cả hai ngày bán được bao nhiêu chiếc xe đạp?
Câu 11: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
 Hình vẽ bên có: 
a, Có hình tam giác.
b, Có hình tứ giác.
đáp án môn Toán
Phần trắc nghiệm:
 Khoanh đúng vào mỗi câu cho 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp á n
c
c
a
b
B
b
a
b
Phần tự luận 
Câu
Nội dung
Điểm
9
Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính cho 1 điểm
3
11
 Cả hai ngày cửa hàng bán được số chiếc xe đạp là: 
	35 + 37 = 72 ( chiếc )	 
 Đáp số: 72 chiếc xe đạp 
0,5
1
0,5
12
a, Có 4 hình tam giác
b, Có 6 hình tứ giác
0, 5
0, 5
 PHềNG GD&ĐT HUYỆN TAM ĐẢO
 Trường tiểu học bồ lý
ĐỀ CHÍNH THỨC
---------------
đề kiểm tra định kì cuối kì i
NĂM HỌC 2009 – 2010
MễN : Tiếng Việt- Lớp 2
Thời gian : 40 phỳt (khụng kể thời gian giao đề)
I- Đọc thành tiếng (6 điểm): Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng trong các giờ ôn tập.
II . Đọc thầm và làm bài tập: 4 Điểm
Món quà quý nhất
 Ngày xưa, ở gia đình kia có ba anh em trai. Vâng lời cha mẹ, họ ra đi để tự kiếm sống trong một thời gian. Sau một năm, họ trở về. Ai cũng mang về một món quà quý. Người anh thứ hai và người em út biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà, châu báu. Người anh cả khoác về một tay nải nặng, không biết ở trong đựng những gì.
 Sau bữa cơm vui vẻ, người cha hỏi người con cả:
Bấy lâu nay con đi đâu, làm gì?
Thưa cha, con đi tìm thầy học những điều hay lẽ phải để dùng trong việc làm ăn hằng ngày.
Nói rồi , anh xin phép cha mở tay nải ra. Mọi người ngạc nhiên: ở trong toàn là sách. Người cha vuốt râu, khen:
- Con đã làm đúng. Con người ta , ai cũng cần phải học. Quà của con mang về cho cha là món quà quý nhất.
Khoanh tròn chữ cái trước ý câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Ai biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà, châu báu ?
A. Người anh cả và người em út.
B. Người anh cả và người anh thứ hai.
C. Người anh thứ hai và người em út.
Câu 2:Người cha quý nhất món quà của ai?
A. Quà của người con cả.
B. Quà của người con thứ hai.
C. Quà của người con út.
Câu 3: Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì ?
A. Cần biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà , châu báu để cha mẹ vui lòng.
B. Cần học nhiều điều hay lẽ phải trong sách để phục vụ cuộc sống.
C. Cần đọc nhiều sách để thoả trí tò mò của bản thân mình.
Câu 4:Câu “ Ai cũng mang về một món quà quý” thuộc kiểu câu nào đã học ?
A. Ai là gì?
B. Ai làm gì?
C. Ai thế nào?
 PHềNG GD&ĐT HUYỆN TAM ĐẢO
 Trường tiểu học bồ lý
ĐỀ CHÍNH THỨC
---------------
đề kiểm tra định kì cuối kì i
NĂM HỌC 2009 – 2010
MễN : Tiếng Việt- Lớp 2
Thời gian : 40 phỳt (khụng kể thời gian giao đề)
Kiểm tra viết
Chính tả( Nghe- viết):(5 điểm)
	Bài viết: Mẹ ( Từ Lời ru... đến suốt đời.) SGK Tiếng Việt2, tập 1, trang101.
B.Tập làm văn (5 điểm)
Viết một đoạn văn ( từ 3 đến 5 câu) kể về ông ( bà, cha hoặc mẹ) của em theo gợi ý sau:
- ông ( bà, cha hoặc mẹ) của em bao nhiêu tuổi? 
- ông ( bà, cha hoặc mẹ) của em làm nghề gì?
- ông ( bà ,cha hoặc mẹ) của em yêu quý, chăm sóc em như thế nào?
Đáp án- môn Tiếng việt lớp 2
I- Đọc thành tiếng(6 điểm) Giáo viên kiểm tra cho điểm trong các giờ ôn tập
II.Phần đọc hiểu (4 điểm)
Khoanh đúng vào mỗi ý ở mỗi câu cho 1 điểm
Câu
1
2
3
4
Đáp án
c
a
b
b
III . Kiểm tra viết:
Chính tả ( 5 điểm)
-Bài viết không mắc lỗi chính tả viết rõ ràng ,trình bày đúng đoạn văn : 5 điểm .
-Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) : Trừ 0,5 điểm
- Lưu ý:Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách hoặc trình bày bẩn : Trừ 1 điểm toàn bài 
 B . Tập làm văn: ( 5 điểm)
 Học sinh viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câutheo gợi ý của đề bài ; câu văn dùng từ đúng , không sai ngữ pháp ; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 Điểm
 ( Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 ; 4; 3,5; 3; 2,5; 2 ; 1,5; 1; 0,5)

Tài liệu đính kèm:

  • docDE KT cuoi hoc ki IL2Huy.doc