Bài soạn Tổng hợp lớp 2 - Tuần 27 năm 2010

Bài soạn Tổng hợp lớp 2 - Tuần 27 năm 2010

A. Mục đích yêu cầu:

 -Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.

 -Biết số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.

B.Chuẩn bị: nội dung

H: sgk, bảng con, vở

C. Các hoạt động dạy học :

 

doc 13 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 979Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Tổng hợp lớp 2 - Tuần 27 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ
Tiết
Môn
Tên bài
Hai
 22/3
1
2
3
4
5
Chào cờ
Thể dục
Toán
Tập đọc
Tập đọc
Bài 53
Số 1 trong phép nhân và phép chia
Ôn tập và kiểm tra(t1)
Ôn tập và kiểm tra(t2)
Ba
 23/3
1
2
3
4
5
Toán
Kể chuyện
Chính tả
Mỹ thuật
Âm nhạc
Số 0 trong phép nhân và phép chia
Ôn tập và kiểm tra(t3)
Ôn tập và kiểm tra(t4)
Vẽ theo mẫu: Vẽ cái cặp học sinh 
Gv khác dạy
Tư
 24/3
Nghỉ công đoàn 
Năm
25/3
1
2
3
4
Toán
TN-XH
Luyện từ và câu
Tập viết
Luyện tập chung
Loài vật sống ở đâu?
Ôn tập và kiểm tra(t6)
Ôn tập và kiểm tra(t7) 
Sáu
26/3
1
2
3
4
Toán
Chính tả
Tập làm văn
HĐNG
HĐTT
Luyện tập chung
Kiểm tra giữa học kì 2
Kiểm tra giữa học kì 2
Tổ chức các hoạt động chào mừng ngày 26-3
Sinh hoạt lớp
 Ngày soạn:18/3/2010
Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010
Thể dục: Gv chuyên trách
Toán: Số 1 trong phép nhân và phép chia
A. Mục đích yêu cầu: 
 -Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
 -Biết số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
B.Chuẩn bị: nội dung
H: sgk, bảng con, vở 
C. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của Gv
Hoạt động của H
1. Kiểm tra bài cũ : 
Tính chu vi của hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là : 3cm, 6 cm, 4 cm.
Nhận xét chung.
3. Bài mới : Giới thiệu bài 
* Giới thiệu phép nhân có thừa số là 1
 - Gv nêu phép nhân 1 x 2 và yêu cầu H chuyển phép nhân thành tổng tương ứng.
 + Vậy 1 nhân 2 bằng mấy?
 - Gv thực hiện tiến hành với các phép tính 1 x 3 và 1 x 4
 Em có nhận xét gì về kết quả của các phép nhân của 1 với một số?
 - Gv yêu cầu H thực hiện tính : 
2 x 1 ; 3 x 1 ; 4 x 1
Kết luận : Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
* Giới thiệu phép chia cho 1
 - Gv nêu phép tính 1 x 2 = 2.
 - Gv yêu cầu H dựa vào phép nhân trên để lập các phép chia tương ứng.
 -Vậy từ 2 x 1 = 2 ta có được phép chia tương ứng 2 : 1 = 2.
 - Tiến hành tương tự như trên để rút ra các phép tính 3 : 1 = 3 và 4 : 1 = 4.
 Kết luận : Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
* Luyện tập :
Bài 1 :H nêu yêu cầu
1 x 2 = 2 1 x 3 = 3 	1 x 5 = 5
2 x 1 = 2 3 x 1 = 3 5 x 1 = 5 
2 : 1 = 2 	 3 : 1 = 3	 5 : 1 = 5
 -Gv nhận xét sửa sai. 
Bài 2 :
 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
 x 2 = 2 5 x = 5 3 : = 3
‚ x 1 = 2 5 :  = 5  x 4 = 4 
 -Gv nhận xét sửa sai. 
Bài 3:Tính.
 - 4 x 2 x 1= 8 x 1 	4 : 2 x 1 = 2 x 1 
 = 8	= 2 
4 x 6 :1 = 24 : 1 
 = 24
 4. Củng cố dặn dò 
 - Gv yêu cầu H nhắc lại kết luận một số nhân với 1 và 1 số chia cho 1.
Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập. 
 - Nhận xét tiết học.
-2 H lên bảng làm.
Bài giải.
Chu vi hình tam giác ABC là :
3 + 6 + 4 = 13 ( cm )
Đáp số : 13 cm
H : 1 x 2 = 1 + 1 = 2
 1 x 2 = 2
 - H thực hiện để rút ra :
1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3 
Vậy 1 x 3= 3
1 x 4 = 1 +1 + 1 +1 = 4 
Vậy 1 x 4 = 4
 -Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
 - H nêu kết quả.
 - Vài H nhắc.
- H lập 2 phép chia tương ứng :
 2 : 1 = 2 , 2 : 2 = 1
 - H nhắc lại.
 Tính nhẩm. H làm nối tiếp
- Điền số thích hợp vào ô trống.H làm nhóm 4
 - H làm vở
 -Thực hiện từ trái sang phải.
H nhắc lại kiến thức vừa học
Tiếng Việt	Ôn tập và kiểm tra(Tiết 1 )
A Mục tiêu : 
 -Đọc rõ ràng rành mạch các bài tập đọc đã học tốc độ đọc khoảng45 tiếng/phút. Hiểu nội dung của bài. H khá giỏi đọc lưu loát đoạn bài, tốc độ đọc trên 45/phút
 -Biết đặt và trả lời câu hỏi với Khi nào?
 -Biết đáp lời cảm ơểttong tình huống giao tiếp cụ thể.
B. Đồ dùng dạy học : 
 -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 26.
H: sgk
C Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của H
1. Bài mới : Giới thiệu bài: Tt 
*. Kiểm tra tập đọc và HTL :
 - Gv để các thăm ghi sẵn các bài tập đọc lên bàn.
 - Gv gọi H lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- G nhận xét – Ghi điểm.
* Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “ Khi nào”:
Bài 2: 
 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
+Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?
 + Hãy đọc câu văn trong phần a.
 + Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực?
 + Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi :Khi nào? 
 - Gv yêu cầu H làm bài phần b.
-Gv nhận xét sửa sai. 
Bài 3: Gv yêu cầu H đọc đề bài.
+ Bộ phận nào trong câu trên được in đậm?
+ Bộ phận này dùng để chỉ điều gì?
 + Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào?
 -Tương tự trên hướng dẫn H làm phần b.
b. Ve nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè. 
 -Gv nhận xét sửa sai. 
*. Ôn cách đáp lời cảm ơn của người khác 
Bài 4 : Nói lời đáp của em.
a. Khi bạn cảm ơn em vì em đã làm một việc tốt cho bạn.
 -Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời cảm ơn của người khác.
 - Gv yêu cầu H thảo luận theo nhóm đôi, suy nghĩ để nói lời đáp của em.
b. Khi một cụ già cảm ơn em vì em đã chỉ đường cho cụ.
c. Khi bác hàng xóm cảm ơn em vì em đã trông giúp em bé cho bác một lúc.
 -Gọi H lên đóng vai thể hiện lại từng tình huống.
 -4. Củng cố -dặn dò: 
 + Câu hỏi “Khi nào” dùng để hỏi về nội dung gì ?
 Về nhà làm bài tập ở vở bài tập. 
 -Nhận xét đánh giá tiết học. 
 - H lần lượt lên bốc thăm và về chỗ chuẩn bị.
 - H đọc và trả lời câu hỏi.
 - H theo dõi và Nhận xét 
-Tìm bộ phận của mỗi câu dưới đây trả lời cho câu hỏi “Khi nào?”
 -Hỏi về thời gian.
-Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
 -Mùa hè 
 -Mùa hè.
 - Hsuy nghĩ và trả lời : Khi hè về.
 - H làm bài.
-Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.
 -Bộ phận “ Những đêm trăng sáng”
 -Chỉ thời gian.
 -Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng?
 - Ve nhởn nhơ ca hát khi nào ?
-H đọc yêu cầu.
 - H đọc câu a. 
a. Có gì đâu./ Không có gì./ Thôi mà có gì đâu./
b. Thưa bác không có gì đâu ạ!/ Bà đi đường cẩn thận bà nhé./Dạ không có gì đâu ạ ! 
 - Từng cặp lần lượt lên đóng vai.
 -Hỏi về thời gian.
 -Thể hiện thái độ sự lịch sự, đúng mực.
Tiếng Việt 	 Ôn tập kiểm tra ( T2 )
A. Mục tiêu : 
 -Đọc rõ ràng rành mạch các bài tập đọc đã học tốc độ đọc khoảng45 tiếng/phút. Hiểu nội dung của bài. H khá giỏi đọc lưu loát đoạn bài, tốc độ đọc trên 45/phút
 Nắm được một số từ ngữ về bốn mùa
 Biết đặt dấu chấm vào chỗ thích hổptng đoạn văn ngắn 
B. Đồ dùng dạy học : 
 -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 26.
 H: sgk
C. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3. Bài mới : Giới thiệu bài: Tt
*. Kiểm tra tập đọc :
 - Gv gọi H lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
 -Yêu cầu H nhận xét bạn đọc.
 -Gv nhận xét ghi điểm. 
Bài 2 : Trò chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa.
 - GV phân chia nhóm và phát phiếu học tập.
 -Nhóm 1 :Mùa xuân có những loại hoa quả nào? Thời tiết như thế nào? 
-Nhóm2 :Mùa hạ có những loại hoa quả nào? Thời tiết như thế nào? 
 Các nhóm khác về mùa thu và mùa đông
 -Gọi đại diện các nhóm báo cáo. 
 - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm làm đúng.
Bài 3 :Ngắt đoạn trích thành 5 câu và chép vào vở. Nhớ viết hoa chữ đầu câu.
 -Gọi H lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập. 
 -Gv nhận xét sửa sai. 
+ Khi đọc gặp dấu chấm chúng ta phải làm gì?
 4. Củng cố- dặn dò: 
Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập. 
 -Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Lần lượt từng H lên bốc thăm 
rồi trả lời câu hỏi theo yêu cầu. 
 -H nhận xét.
-H thảo luận nhóm cử thư ký ghi vào phiếu học tập.
 - Mùa xuân có hoa mai, đào, hoa thược dược. Quả co mận, quýt, xoài, ...
 Thời tiết ấm áp có mưa phùn.
 - Mùa hạ có hoa phượng, hoa bằng lăng, hoa loa kèn . Quả có nhãn, vải, xoài, chôm chôm Thời tiết oi nồng, nóng bức có mưa to.
- Các nhóm lần lượt lên báo cáo. 
 -H đọc yêu cầu.
 -1 H lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập. 
 Trời đã vào thu. Những đám mây bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dân lên. 
 - Phải nghỉ hơi.
-2 H trả lời câu hỏi.
 Ngày soạn: 18/3/2010
Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2010
Toán: Số 0 trong phép nhân và phép chia	
A. Mục đích yêu cầu: 
-Biết được số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
 -Biết số 0 chia cho số nào cũng bằng 0
 -Không có phép chia cho 0.
Gdh tính cẩn thận khi làm bài
B.Chuẩn bị: 
 C Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của Gv
Hoạt động của H
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
Bài 3 : Tính.
 -Gv nhận xét ghi điểm. 
 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Tt
a. Giới thiệu phép nhân có thừa số là 0 :
 - Nêu phép nhân 0x2 và yêu H chuyển phép nhân này thành tổng tương ứng. 
 +Vậy 0 nhân 2 bằng mấy?
 - Tiến hành tương tự với phép tính : 0 x 3 
 + Vậy 0 nhân 3 bằng mấy 
 + Từ các phép tính 0 x 2 ; 0 x 3 em có nhận xét gì về kết quả của các phép nhân của 0 với một số khác?
 - -Khi ta thực hiện phép nhân của một số nào đó với 0 thì kết quả của phép nhân có gì đặc biệt?
* Kết luận : Số nào nhân với 0 cũng bằng0.. 
b. Giới thiệu phép chia có số bị chia là 0 :
 - Gv nêu phép tính 0 x 2 = 0. 
 - Yêu cầu H dựa vào phép nhân trên để lập các phép chia tương ứng có số bị chia là 0. 
vậy từ 0 x 2= 0 ta có phép chia 0 : 2 = 0 
 - Vậy từ 0 x 5 - 0 ta có phép chia 0 : 5 - 0. 
 -Kết luận : Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0.
Lưu ý : không có phép chia cho 0. 
* Thực hành :
Bài 1 : Tính nhẩm.
 0 x 4 = 0	 0 x 2 = 0 3 x 0 = 0
 4 x 0 = 0 	 2 x 0 = 0 	 0 x 3 = 0 
0 : 4 = 0 0 : 2 = 0 	 0 : 3 = 0 
-Gv nhận xét sửa sai. 
Bài 3 :Số ?
 i x 5 = 0 3 x i = 0
i : 5 = 0 i : 4 = 0 
 Bài 4 : Tính.
 + Mỗi biểu thức cần tính có mấy dấu tính?
 + Vậy khi thực hiện tính ta phải làm như thế nào ?
 -Gọi H lên bảng làm, lớp làm vào vở.
-Gv nhận xét sửa sai. 
4. Củng cố : 
 Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập. 
 -Nhận xét đánh giá tiết học. 
2 em lên bảng làm
2 x 3 x 1 = 6 x 1 5 x 4 : 1 = 20 : H lên bảng làm.
 0 x 2 = 0 + 0 = 0 
 0 x 2 = 0
 0 x 3= 0 + 0 + 0 = 0.
 0 x 3 = 0 
 - Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. 
 - H nêu kết quả.
 2 x 0 = 2 ; 3 x 0 = 0.
 - Khi ta thực hiện phép nhân một số với 0 thì kết quả thu được bằng 0.
 - H nhắc lại 
 - H nêu phép chia :
0 : 2 = 0 
- H nêu 0 : 5 = 0
- Các phép chia có số bị chia là 0 có thương bằng 0. 
 - H nối tiếp nhau nhắc lại.
- H làm miệng theo cột.
- Gọi H lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con. 
 H làm theo nhóm
 -Ta thực hiện từ trái sang phải.
2 : 2  ...  Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành: 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài:
+ Cả lớp vẽ một mẫu.
Củng cố- dặn dò: 
Nhận xét bài vẽ của học sinh
về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài lần sau.
+ HS quan sát tranh và trả lời:
+ Thân, nắp, quai, dây đeo
* H làm việc theo nhóm .
+ Vẽ hình cái cặp cho vừa với phần giấy 
Tìm phần nắp, quai ...
+ Vẽ nét chi tiết cho giống cái cặp mẫu.
+ Vẽ họa tiết trang trí và vẽ màu theo ý thích. 
Vẽ cặp sách và trang trí theo ý thích.
H nhận xét bài vẽ của nhau
 Ngày soạn:18/3/2010
Thứ năm ngày 26 tháng 3 năm 2010
Toán: Luyện tập chung
A. Mục đích yêu cầu : 
 Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học
- Biết tìm thừa số, số bị chia.
 -Biết nhân(chia) số tròn chục với(cho) số có một chữ số.
 -Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia.
B Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của Gv
Hoạt động của H
1. Kiểm tra bài cũ : 
Bài 4 :( điền dấu x hay :vào ô trống )
 -Gv nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới : Giới thiệu bài :Tt 
a. Hướng dẫn luyện tập.
 Bài 1: H nêu yêu cầu
 2 x 3 = 6 4 x 3 =12 5 x 1 =5
6 : 2 = 3 12 : 3 = 4 5 : 5 = 1
6 : 3 = 2 12 : 4 = 3	5 : 1 = 5
Bài 2 : Tính nhẩm 
 + 20 còn gọi là mấy chục?
 - Để thực hiện 20 x 2 ta có thể tính 
 2 chục x 2 = 4 chục, 4 chục là 40 
 Vậy 20 x 2 = 40.
 - Yêu cầu H làm tiếp phần còn lại của bài tập. 
 Bài 3. Tìm x :
x x 3 = 15 x x 3 = 15 
 x = 15 : 3 x = 15 : 3 
 x = 5 x = 5 
Bài 4 :
 +bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì ?
 - Gv yêu cầu H làm bài.
4. Củng cố dặn dò: 
Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập. 
 -Nhận xét đánh giá tiết học. 
4 * 2 S 1 = 2 	
2 * 1 S 3 = 6	 
Tính nhẩm. H làm tiếp sức
H làm miệng
 -2 chục.
30 x 3 = 90 60 : 2 = 30
20 x 3 = 60 80 : 2 = 40
20 x 4 = 80 40 x 2 = 80
 90 : 3 = 30
- H đọc yêu cầu.H làm bảng con
 - H đọc đề bài
 - Có 24 tờ báo.Chia thành 4 phần bằng nhau.
 -Mỗi tổ nhận được mấy tờ báo.
 - Bài giải
Mỗi tổ nhận được số tờ báo là :
24 : 4 = 6 (tờ báo)
Đáp số : 6 tờ báo.
- 2 H trả lời.
Tự nhiên xã hội : Loài vật sống ở đâu?
A Mục đích yêu cầu: 
 -Loài vật có thể sống được ở khắp mọi nơi: trên cạn, dưới nước. H nêu được sự khác nhau về cách di chuyển trên cạn, trên không, dưới nước của một số động vật
 -Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả.
 -Sưu tầm và bào vệ các loài vật.
B. Đồ dùng dạy học : 
-Tranh trong SGK, các tranh ảnh về các loài vật.
C. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của Gv
Hoạt động của H
1. Kiểm tra bài cũ : 	
 + Hãy kể tên các loài cây sống dưới nước mà em biết? và nêu ích lợi của chúng?
 -Nhận xét chung. 
2 Bài mới : Giới thiệu bài: Tt
* Hoạt động 1 : Kể tên các con vật.
 + Hãy kể tên các con vật mà em biết?
* Hoạt động 2 : Loài vật sống ở đâu?
 -Quan sát hình trong SGK cho biết tên các con vật trong từng hình.
 +Trong những loài vật này loài nào sống trên mặt đất ?
 + Loài nào sống dưới nước?
 + Loài nào sống trên không trung ?
* Kết luận : Loài vật có thể sống khắp nơi trên canï, dưới nước, trên không.
* Hoạt động 3 : triển lãm tranh 
 - Yêu cầu H tập trung tranh ảnh sưu tầm của các thành viên trong tổ để dán và trang trí vào một tờ giấy to, và ghi tên và nơi sống của con vật.
 - Gv yêu cầu các nhóm lên treo sản phẩm của nhóm mình trên bảng.
 4. Củng cố- dặn dò
 + Loài vật sống được ở đâu? 
Về nhà học bài cũ, xem trước bài sau.
 - Nhận xét tiết học.
 -2 H lên bảng trình bày. 
- H kể : chó, mèo, khỉ, chim chào mào, chích choè, cá, tôm, cua... 
H1 : Đàn chim đang bay trên bầu trời 
H2 : Đàn voi đang đi trên đồng cỏ, H3 :Một chú dê bị lạc đàn 
H4 : Những chú vịt đang bơi lội 
H5 : Dưới biển có nhiều loài cá, tôm...
- H tập trung tranh ảnh ; phân công người dán, người trang trí. 
- Các nhóm lên treo tranh lên bảng. 
- Đại diện các nhóm đọc tên các con vật đã sưu tầm và phân nhóm theo nơi sống.
-Loài vật có thể sống khắp nơi trên cạn, dưới nước, trên không.
- H kể.
Luyện từ và câu: Ôn tập kiểm tra ( T6)
A. Mục đích yêu cầu : 
 -Đọc rõ ràng rành mạch các bài tập đọc đã học tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/phút. Hiểu nội dung của bài. H khá giỏi đọc lưu loát đoạn bài, tốc độ đọc trên 45/phút
 -Mở rộng vốn từ về muông thú .
 -Biết kể ngắn được về các con vật mà mình yêu thích.
B. Đồ dùng dạy học : 
 -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 26.
 -Các câu hỏi về muông thú, chim chóc để chơi trò chơi, 4 lá cờ.
C. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của Gv
Hoạt động của H
1. Bài mới : Giới thiệu bài: Tt 
* Kiểm tra đọc : 
 - Gv gọi H lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
 Bài 2 : Trò chơi mở rộng vốn từ về muông thú. 
 - Gv chia lớp 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 lá cờ.
 - Gv phổ biến luật chơi 
 - - Gv tuyên dương nhóm thắng cuộc.
 Bài 3 : Thi kể tên về một con vật mà em biết 
+ Em hãy nói tên về các loài vật mà em chọn kể.
Lưu ý : Có thể kể tên một câu chuyện cổ tích mà em được nghe, được đọc về một con vật. cũng ...
-4. Củng cố dặn dò:
 - Về ôn lại bài xem trước bài sau. 
 - Nhận xét tiết học.
- H lần lượt lên bốc thăm và về chỗ chuẩn bị.
 - H đọc bài và trả lời câu hỏi.
 - Chia nhóm theo hướng dẫn của Gv.
 -Giải câu đố. Ví dụ :
1.Con vật này có bờm và được mạnh danh là vua của rừng xanh. (sư tử )
2. Con gì thích ăn hoa quả? ( khỉ )
3. Con gì cổ rất dài? ( hươu cao cổ )....
 - H nối tiếp nhau kể chuyện.
VD : tuần trước bố mẹ em đưa em đi công viên.Trong công viên lần đầu em đã thấy một con hổ. Con hổ lông vàng có vằn đen. Nó rất to đi lại chậm rãi vẻ hung dữ. ....
H lắng nghe và ghi nhớ
Tập viết: 	 Ôn tập kiểm tra	(T7)
A Mục tiêu : 
 Đọc rõ ràng rành mạch các bài tập đọc đã học tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/phút. Hiểu nội dung của bài. H khá giỏi đọc lưu loát đoạn bài, tốc độ đọc trên 45/phút
-Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi “Vì sao ”.
 -Ôn luyện cách đáp lời đồng ý của người khác.
B. Đồ dùng dạy học : 
-Phiếu ghi sẵn tên các bài HTL từ tuần 19 đến tuần 26.
C. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của Gv
Hoạt động của H
1. Bài mới : Giới thiệu bài:Tt
* Kiểm tra học thuộc lòng:
 - Gv gọi H lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
 -Gv nhận xét ghi điểm. 
 Bài 2 :Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi :Vì sao 
a. Sơn ca khô cả cổ họng vì khát. 
+Vì sao sơn ca khô cả họng? 
+Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “ Vì sao”? 
 b. Vì trời mưa to, nước suối dâng ngập hai bờ.
 -Gv nhận xét sửa sai. 
 Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.
 + Bộ phận nào trong câu trên được in đậm?
 - Gv nhận xét và sửa sai. Các câu khác hướng dẫn tương tự
Bài 4: Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau.
 a. Cô (thầy) hiệu trưởng nhân lời đến dự liên hoan văn nghệ với lớp em.
b. Cô (thầy) giáo chủ nhiệm tổ chức cho lớp đi thăm viện bảo tàng.
c. Mẹ đồng ý cho em đi chơi xa cùng mẹ.
4. Củng cố - dặn dò
Về nhà học bài.
-Gv nhận xét tiết học. 
- H lên bốc thăm, chuẩn bị bài 2 phút. 
- Hỏi về nguyên nhân, lí do của sự việc nào đó. 
- Vì khát. 
 - Vì khát.
 - Bộ phận trả lời cho câu hỏi vì sao là :Vì trời mưa to.
 -H đọc yêu cầu.
- Vì thương xót sơn ca 
 -HS đọc yêu cầu.
- Thay mặt lớp em xin cảm ơn thầy (cô). 
Thích quá ! chúng em cảm ơn thầy ...
Dạ! Con cảm ơn mẹ. / Thích quá ! con phải chuẩn bị những gì hả mẹ?./
 Ngày soạn: 18/3/2010
Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2010 
 Toán :	Luyện tập chung
A Mục đích yêu cầu: 
-Thuộc bảng nhân, chia đã học. Biết thực hiện phép nhân hoặc phép chia có kèm đơn vị đo. Biết tính giá trị của biểu thức có đến 2 dấu tính.
 -Giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính chia.
 B. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của H
1. Kiểm tra bài cũ :
 Bài 4 : Tóm tắt.
3 đĩa :15 cái bánh
 1 đĩa :  cái bánh ?
 -2. Bài mới : Giới thiệu bài: Tt 
Bài 1: H nêu yêu cầu
 2 x 4 = 8 	3 x 5 = 15 
 8 : 2 = 4 	15 : 3 = 5
 8 : 4 = 2	 15 : 5 = 3 
2 cm x 4 = 8 cm 	10 dm : 2 = 5 dm
 5 dm x 3 = 15 dm 	 12 cm : 4 = 3 cm 
4 l x 5 = 20 l	 18 l : 3 = 6 l
 Bài 2 : Tính 
 3 x 4 + 8 = 12 + 8 2 : 2 x 0 = 1 x 0 
	 = 20	 = 0
3 x 10 – 4 = 30 -4 	0 : 4 + 6 = 0 + 6 
	 = 26	 = 6
Bài 3 : Yêu cầu H đọc bài toán 
 - Gv yêu cầu H tự làm bài.
-Gv nhận xét sửa sai. 
4. Củng cốdặn dò:
 -Gv nhận xét, tuyên dương.
- Về nhà ôn lại bài tiết sau kiểm tra.
 - Nhận xét tiết học.
 Bài giải
Mỗi đĩa có số bánh là :
15 : 3 = 5 ( cái )
 Đáp số : 5 cái bánh
Tính nhẩm. Gọi H làm miệng
H làm theo nhóm
H làm vở
 Bài giải
Số nhóm học sinh là :
12 : 3 = 4 (nhóm)
Đáp số : 4 nhóm
Xem bài tiết sau kiểm tra
Chính tả: Kiểm tra giữa kì 2
 Đề chuyên môn ra
Tập làm văn: Kiểm tra giữa kì 2
 Đề chuyên môn ra
HĐNG: Tổ chức các hoạt động văn nghệ chào mừng ngày 26/3
AMục đích yêu cầu:
H hiểu ý nghĩa ngày 26/3 là ngày thành lập đoàn TNCS HCM
Rèn H nắm được chủ điểm của tháng
Gdh ca hát những bài hát về đoàn
B.Chuẩn bị: Nội dung
C.Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
ổn định:
Bài mới:
Em hãy nêu chủ điểm của tháng 3.
Đoàn TNCSHCM được thành lập vào ngày tháng năm nào?
Gv yêu cầu H ca hát mừng ngày sinh nhật đoàn.
nhận xét – tuyên dương những em có bài hát hay.
Mùng ngày sinh nhật Đoàn TNCSHCM 26/3
26/3/1931
H thi hát theo đội
Hoạt động tập thể: Sinh hoạt lớp
A/Mục đích yêu cầu:
H thấy được ưu khuyết điểm trong tuần 
Rèn H khắc phục những nhược điểm còn tồn tại 
Gdh ý thức giúp đỡ bạn trong học tập 
B/Chuẩn bị: nội dung sinh hoạt 
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ổn định:
Sinh hoạt: lớp trưởng lên điều hành buổi sinh hoạt
Lớp trưởng nhận xét chung
Gv tổng kết đánh giá
Ưu điểm: nhiều em có ý thức xây dựng bài tốt, hăng say phát biểu xây dựng bài, có ý thức rèn chữ viết, vệ sinh cá nhân sạch sẽ .sách vở gọn gàng, đầy đủ
Tồn tại: một số em chưa có ý thức học, còn làm việc riêng, chưa chú ý nghe giảng, vệ sinh cá nhân còn luộm thuộm 
Biện pháp khắc phục:
Gvnhắc nhở phê bình và yêu cầu H cần thực hiện nghiêm túc trong giờ học 
Tiếp tục về nhà học tốt các bảng nhân, chia
H văn nghệ 
H văn nghệ 
Các tổ trưởng lên báo cáo những kết quả của tổ đã làm được và chưa làm được trong tuần qua
Các H theo dõi nhận xét bổ sung
H tự nêu cách sửa chữa khuyết điểm
H hứa quyết tâm 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an CKTKN Tuan 27.doc