Bài soạn tổng hợp lớp 2 - Tuần 17

Bài soạn tổng hợp lớp 2 - Tuần 17

I. MỤC TIÊU:

- Vì sao cần giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.

- Cần làm gì và cần tránh những việc gì để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.

- Học sinh biết giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.

- Có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự vệ sinh công cộng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Đồ dùng thể hiện hoạt động 2 (T1)

- Tranh ảnh hoạt động 1, 2 (T1)

 

doc 22 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 943Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn tổng hợp lớp 2 - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Thứ hai ngày 31 tháng 12 năm 2007
Chào cờ
Tập trung toàn trường 
Đạo đức
Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng (T2)
I. Mục tiêu:
- Vì sao cần giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
- Cần làm gì và cần tránh những việc gì để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
- Học sinh biết giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
- Có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự vệ sinh công cộng.
II. đồ dùng dạy học:
- Đồ dùng thể hiện hoạt động 2 (T1)
- Tranh ảnh hoạt động 1, 2 (T1)
II. hoạt động dạy học:
Tiết 2:
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng mang lại lợi ích gì ?
- Mang lại nhiều lợi ích cho con người. Trường học là nơi học tập, bệnh viện, trạm y tế là nơi chữa bệnh giúp cho công việc của con người thuận lợi hơn. 
b. Bài mới:
Phương án 2:
*Mục tiêu: Giúp học sinh thấy được tình hình trật tự, vệ sinh ở một số nơi công cộng thân quen và nêu ra các biện pháp cải thiện thực trạng đó.
*Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát tình hình trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Nơi công cộng được dùng để làm gì ?
- Là nơi học tập.
- ở đây, trật tự, vệ sinh có được tốt không ?
- Tốt
- Các em cần làm gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi này ?
-  đều phải giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
*Kết luận: Mọi người đều phải giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. Đó là nếp sống văn minh giúp cho công việc của mỗi người được thuận lợi, môi trường trong lành.
*Kết luận chung: Mọi người đều phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Đó là nếp sống văn minh giúp cho công việc của mỗi người được thuận lợi, môi trường trong lành, có lợi cho sức khoẻ.
 C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá giờ học
- Thực hiện giữ vệ sinh nơi công cộng ở trường học.
Toán
ôn tập về phép cộng và phép trừ
i. Mục tiêu:
- Củng cố về cộng, trừ nhẩm ( trong phạm vi các bảng tính ) và cộng trừ viết ( có nhớ một lần ).
- Củng cố về giải toán dạng nhiều hơn, ít hơn một đơn vị.
ii. Các hoạt động dạy học:
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
a. Kiểm tra bài cũ:
- Lớp làm vào bảng con
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS tự nhậm và ghi kết quả vào sách
- HS làm bài sau đó nhiều HS nêu miệng.
9 + 7 = 16
8 + 4 = 12
7 + 9=16
4 + 8 = 12
16 – 9 = 7
12 – 8 = 4
16 – 7 = 9
12 – 4 = 8
- Yêu cầu HS nêu cách nhẩm
- Vài
Bài 2:
- Nêu cách đặt tính và tính.
a. + + + 
 80 82 100
b. - - 
 54 45
Bài 3: Số
- Viết lên bảng ý a.
- Nhẩm
- Yêu cầu HS nhẩm và ghi kết quả.
9 + 8 = 17
- Yêu cầu HS làm tiếp phần b
4 + 8 = 15
9 + 6 = 15
9 + 1 + 5 = 15
- HS làm nháp
Bài 4: 
- 2A trồng 48 cây, 3B nhiều hơn 12 cây.
- Bài toán cho biết gì ?
- Hỏi 2B trồng được ? cây.
- Bài toán hỏi gì ?
- Bài toán thuộc dạng gì ?
Tóm tắt:
2A trồng : 48 cây
2B trồng nhiều hơn: 12 cây
2B trồng nhiều hơn: cây ?
Bài giải:
Lớp 2B trồng được số cây là:
48 + 12 = 60 (cây)
Đáp số: 60 cây
- 1 HS đọc yêu cầu
Bài 5:
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- Bài toán yêu cầu gì ?
Viết bảng: 72 + ‘ = 72 
- Điền số 0 vì 72 + 0 = 72
- Điền số nào vào ‘ tại sao ?
- Lấy tổng là 72 trừ đi số hạng đã biết là 72: 72 – 72 = 0
- Làm thế nào để tính ra không ?
b. 85 - ‘ = 85
- Tương tự phần b
- Kết quả bằng chính số đó.
*Kết luận: Khi cộng một số với 0 thì kết quả như thế nào ?
- Một số trừ đi 0 vẫn bằng chính số đó.
- Khi trừ một số với 0 thì kết quả như thế nào ?
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Tập đọc
Tìm ngọc
I. mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng Đọc được cả bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết đọc truyện bằng giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm. Nhấn giọng những từ kể về sự thông minh và tình nghĩa của Chó, Mèo.
- HS yếu đọc trơn chậm 1,2 đoạn trong bài.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: Hiểu nghĩa các từ ngữ: Long Vương ,thợ kim hoàn, đánh tráo 
- Hiểu ý nghĩa truyện: Khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh họa bài tập đọc
III. các hoạt động dạy học:
Tiết 1
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
A. KIểm tra bài cũ.
- 2 HS đọc bài: "Thời gian biểu"
- 2 HS đọc
- Em lập thời gian biểu để làm gì ?
-Sắp xếp thời gian làm việc cho hợp lý.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu toàn bài.
- HS nghe.
2.2. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn HS đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- GV hướng dẫn ngắt giọng nhấn giọng một số câu trên bảng phụ.
- 1 HS đọc trên bảng phụ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
+ Giải nghĩa từ: Long vương
- Vua của sông biển trong truyện xưa
- Thơ kim hoàn
- Người làm đồ vàng bạc.
- Đánh tháo
- Lấy chọn vật tốt thay nó bằng vật xấu.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 6
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét – bình điểm cho các nhóm, cá nhân đọc.
- Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
e. Cả lớp đọc ĐT đoạn 1, 2
Tiết 2:
3. Tìm hiểu bài:
Câu 1: Do đâu chàng trai cho viên ngọc quý ?
- Chàng cứu con rắn nước con rắn ấy là con của Long Vương. Long Vương tặn chàng viên ngọc quý.
Câu 2: Ai đánh tráo viên ngọc
- Một người thợ kim hoàn khi biết đó là viên ngọc quý.
- 
Câu 3: Mèo và chó đã làm cách nào để lấy lại viên ngọc ? 
- Mèo bắt một con chuột đi tìm ngọc. Con chuột tìm được.
- ở nhà người thợ kim hoàn Mèo nghĩ ra kế gì để lấy lại viên ngọc ?
- Mèo và chó rình bèn sông thấy có người đánh được con cá lớn, mở ruột ra có viên ngọc, mèo nhảy tới ngoạm ngọc chạy.
Câu 4: Tìm trong bài những từ khen ngợi mèo và chó ?
- Thông minh tình nghĩa
- 
- Qua câu chuyện em hiểu điều gì ?
- Chó và mèo là những vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người ?
4. Luyện đọc lại:
- Thi đọc lại chuyện
 C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện đọc lại chuyện.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Thứ ba ngày 1 tháng 1 năm 2008
Toán
Ôn tập về phép cộng và phép trừ (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Củng cố về cộng trừ nhẩm (trong phạm vi các bảng tính) và cộng trừ viết (có nhớ một lần)
- Củng cố về giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.
II. Các hoạt động dạy học:
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: Không kt
B. Bài mới:
Bài 1:
- 1 đọc yêu cầu
- Tính nhẩm
- Yêu cầu HS tự nhẩm và kết quả vào sách
12 – 6 = 6
6 + 6 = 12
9 + 9 = 18
13 – 5 = 8 
14 – 7 = 7
8 + 7 = 15
17 – 8 = 9
16 – 8 = 8
- Nêu cách tính nhẩm
- Vài HS nêu
Bài 2: 
- 1 đọc yêu cầu
- Bài yêu cầu gì ?
- Đặt tính rồi tính
- Nêu cách đặt tính rồi tính.
- Vài HS nêu 
+ + - - - 
 95 90 34 58 46
Bài 3: Số
- 1 HS đọc yêu cầu
- Viết bảng ý a
- Yêu cầu HS nhẩm rồi ghi kết quả.
? 17 trừ 3 bằng mấy ?
- 17 trừ 3 bằng 14
- Yêu cầu HS làm tiếp phần c.
 16 – 9 = 7
16 – 6 – 3 = 7
Bài 4:
- 1 HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Thùng lớn đựng 60l nước thùng bé ít hơn 22l
- Bài toán hỏi gì ?
- Thùng bé đựng bao nhiêu lít nước 
- Bài toán thuộc dạng gì ?
- Bài toán về ít hơn
- Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải
Bài giải:
Thùng bé đựng số lít là:
60 – 22 = 38 (lít)
Đáp số: 38 lít 
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Kể chuyện
Tìm ngọc
I. Mục tiêu :
1. Rèn kỹ năng nói:
Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ câu chuyện. Kể lại được toàn bộ và từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Tìm ngọc một cách tự nhiên kết hợp với điệu bộ nét mặt.
2. Rèn kỹ năng nghe:
Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Biết đánh giá lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa truyện Tìm ngọc.
iII. hoạt động dạy học:
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể lại câu chuyện: Con chó nhà hàng xóm
- 2 HS kể.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện ?
- Khen ngợi những nhân vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn kể chuyện:
2.1. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ.
- HS quan sát tranh
- Kể chuyện trong nhóm
- HS kể theo nhóm 6.
- Kể trước lớp 
- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp
- Cả lớp và giáo viên nhận xét bình chọn người kể hay nhất.
2.2. Kể toàn bộ câu chuyện.
- Mời đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. 
- Cả lớp bình chọn HS nhóm kể hay nhất.
- Các nhóm thi kể chuyện
C. Củng cố – dặn dò:
- Khen ngợi những HS nhớ chuyện kể tự nhiên.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học
_____________________________________
Mĩ thuật
Thường thức mĩ thuật 
Xem tranh dân gian phú quý, gà mái
I. Mục tiêu:
- HS nhận xét về màu sắc và hình ảnh trong tranh dân gian. Yêu thích tranh dân gian.Yêu thích vẻ đẹp và yêu tranh dân gian.
II. Chuẩn bị:
- Tranh dân gian gà mái.
- Màu vẽ
III. Các hoạt động dạy học.
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới:
- Giới thiệu bài: 
*Hoạt động 1: 
Xem tranh phú quý
- GV cho HS xem tranh mẫu và đặt câu hỏi ?
- HS quan sát tranh.
- Tranh có những hình ảnh nào ?
- Em bé và con vịt.
- Hình ảnh trong bức vẽ
- Em bé
- Hình em bé được vẽ như thế nào ?
- Nét mặt, màu
- GV gợi ý để HS thấy được hình ảnh khác (vòng cổ, vòng tay, phía trước ngực hoặc một chiếc yếm trước ngực.
- Ngoài hình ảnh em bé trong tranh còn có những hình ảnh nào khác ?
- Con vịt, hoa sen, chữ
- Hình con vịt được vẽ như thế nào ?
- Con vịt to béo đang vươn cổ lên. 
- Màu sắc của những hình ảnh này ?
- Màu đỏ đậm ở bông sen, ở cánh và mỏ vịt; màu xanh ở lá sen, lông vịt; mình con vịt màu trắng
*Tranh phú quý nói lên ước vọng của nông dân về cuộc sống, mong cho con cái khoẻ mạnh đủ no giàu sang phú quý.
Tranh gà mái
- GV cho HS xem tranh và nêu câu hỏi gợi ý.
- Hình ảnh nào nổi rõ nhất trong tranh.
- Gà mẹ và đàn gà con.
- Hình ảnh đàn gà được vẽ như thế nào ?
- Gà mẹ to khoẻ vừa bắt được mồi cho con
- Những màu nào có trong tranh ?
- Đỏ, vàng, da cam.
*GV nhấn mạnh vẻ đẹp c ... ớp 
- Nhảy dây, đuổi nhau: Bịt mắt bắt dê.
- Em cảm thấy thế nào khi chơi trò này ?
- Rất thích
- Theo em trò chơi này có gây ra tai nạn cho bản thân và cho các bạn khi chơi không ?
- HS nêu
- Em cần lưu ý điều gì trong khi chơi trò chơi này ?
- Không nên chơi đuổi nhau. Trong khi chơi không xô đẩy nhau
c. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Thực hiện những điều đã học.
_________________________________________________________________
Thứ năm ngày 3 tháng 1 năm 2008
Luyện từ và câu
Từ ngữ về vật nuôi câu kiểu ai thế nào ?
I. mục đích yêu cầu:
1. Mở rộng vốn từ: Các từ chỉ đặc điểm của loài vật.
2. Bước đầu biết thể hiện ý so sánh.
II. đồ dùng – dạy học:
- Tranh minh họa phóng to các con vật trong bài tập 1.
- Bảng phụ viết các từ ở bài tập 2 và bài tập 3.
III. hoạt động dạy học:
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: Tốt, ngoan, nhanh, nhanh, trắng, cao, khoẻ.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích yêu cầu:
2. Hướng dãn làm bài tập:
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu 
- GV treo thanh 4 con vật.
- Gọi 1 HS lên bảng bạng chọn thơ từ gắn bên tranh minh hoạ nuôi con vật.
- HS lên bảng
1.Trâu khoẻ, 2.Rùa chậm, 3.Chó trung thành, 4. Thỏ nhanh
- Các thành ngữ nhấn mạnh đặc điểm của mỗi con vật.
VD: Khoẻ như trâu, chậm như rùa, nhanh như thỏ
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Thêm hình ảnh so sánh vào sau mỗi từ sau
- Đẹp như tranh (như hoa)
- Cao như Sếu ( như cái sào)
- Khoẻ như trâu ( như voi)
- Nhanh như chớp ( như điện)
- Chậm như sên ( như rùa)
- Hiền như đất ( như bụt)
- Trắng như tuyết ( như bột lọc)
- Xanh như tầu lá
- Đỏ như gấc ( như con)
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS đọc bài, làm bài.
- HS đọc bài:tròn như hòn bi ve/ tròn như hạt nhãn.
b. Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro, mướt
- Như nhung, mượt như tơ.
c. Hai cái tai nó nhỏ xíu
như hai búp lá non.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Toán
Ôn tập về hình học
I. Mục tiêu:
- Củng cố về nhận dạng và nêu tên gọi các hình đã học, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước, xác định 3 điểm thẳng hàng.
- Tiếp tục củng cố về xác định vị trí các điểm trên lưới ô vuông để vẽ hình.
II. Các hoạt động dạy học:
 Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Cả lớp làm bảng con
x + 16 = 20 
 x = 20 – 16 
 x = 4
35 - x = 15
 x = 35 – 15
 x = 20
- Nhận xét, chữa bài
B. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát các hình rồi trả lời
- HS quan sát
? Hình a là hình gì ?
a. Hình tam giác
? Hình b là hình gì ?
b. Hình tứ giác
c. Hình tứ giác
? Những hình nào là hình vuông ?
d. Hình vuông
g. Hình vuông. 
?Hình nào là hình chữ nhật ?
e. Hình chữ nhật
Bài 2:
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm
- GV hướng dẫn HS vẽ
- Đặt trước cho mép thước trùng với dòng kẻ, chấm điểm tại vạch 8 của thước dùng bút nối điểm ở vạch 0 với điểm ở vạch 8 rồi viết số đo độ dài của đoạn thẳng.
- Yêu cầu HS lên bảng vẽ
- 2 HS lên bảng
- Cả lớp vẽ vào vở
a. 
b.
- Nhận xét bài vẽ của HS
Bài 3: 
- Nêu tên 3 điểm thẳng hàng 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS nhìn hình vẽ xác định 3 điểm thẳng hàng.
- Nhiều HS nêu
- Ba điểm A, B, E thẳng hàng
- Ba điểm D, B, I thẳng hàng.
- Ba điểm D, E, C thẳng hàng.
Bài 4:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Vẽ hình theo mẫu
- Yêu cầu HS quan sát hình mẫu chấm các điểm rồi nối các điểm để có hình như hình mẫu.
C. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Chính tả( tập chép)
gà"tỉ tê" với gà
I Mục tiêu 
- Chép lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Gà tỉ tê với gà.
- Làm đúng bài tập chính tả điền vần ao hay au.
II. Đồ dùng dạy học 
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dh
Các hoạt động của GV
Các hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc cho HS viết
- Nhận xét
B. Dạy bài mới
1. GT bài: Nêu MĐ-YC giờ học.
2. HD tập chép
2.1 HDHS chuẩn bị 
- Đọc đoạn văn cần chép
? Đoạn văn nói lên điều gì?
? Trong đoạn văn, những câu nào là lời của gà mẹ với gà con?
? Cần dùng những dấu câu nào để ghi lời gà mẹ?
- Viết tiếng khó
2.2 HS nhìn bảng chép bài
2.3 Chấm, chữa bài
3. HDHS làm bài tập
3.1 Bài tập 2
- Nêu yêu cầu bài tập
- Nhận xét
4. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Khen những em viết bài sạch đẹp
- VN làm lại bài
- thuỷ cung, ngọc quý, an ủi
- HS đọc bài(2 HS)
- Cách gà mẹ báo tin cho con biết:" Không có gì nguy hiểm". " Lại đây mau các con, mồi ngon lắm!"
" cúc cúc cúc". Những tiếng này được kêu đều đều, nghĩa là "Không có gì nguy hiểm"; kêu nhanh kết hợp với động tác bới đất, nghĩa là: " Lại đây mau")
- Dấu hai chấm và ngoặc kép.
- HS viết tiếng khó
- HS chép bài
- Điền vần ao hay au
- HS làm phiếu bài tập
- Lời giải: Sau mấy đợt rét đậm, mùa xuân đã về. Trên cây gạo ngoài đồng, từng đàn sáo chuyền cành lao xao. Gió rì rào như báo tin vui, giục người ta mau đón chào xuân mới.
______________________________________
Thể dục:
Trò chơi: vòng tròn và bỏ khăn
I. Mục tiêu:
- Ôn 2 trò chơi "Vòng tròn" và "Bỏ khăn"
- Tham gia chơi tương đối chủ động
- Có ý thức tự giác tích cực học môn thể dục.
II. địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, kẻ 3 vòng.
Iii. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu: 
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
5-7'
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
D
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân đầu gối, hông
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên.
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung.
b. Phần cơ bản:
20-22'
- Trò chơi: "Vòng tròn"
- Trò chơi: "Bỏ khăn"
C. Phần kết thúc:
5'
- Một số động tác hồi tĩnh
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét tiết học.
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
D
___________________________________
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Múa hát tập thể- Ae ro bic
_________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 4 tháng 1 năm 2008
Tập làm văn
Ngạc nhiên, thích thú. lập thời gian biểu
I. Mục tiêu
- Rèn kĩ năng nói: biết cách thể iện sự ngạc nhiên, thích thú.
- Rèn kĩ năng viết: biết lập thời gian biểu.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài 2
III. các hoạt động dạy học
Các hoạt động của GV
Các hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Không KT
B. Dạy bài mới
1. GT bài: Nêu MĐ- YC tiết học
2. HDHS làm bài tập
2.1 Bài 1:
- Nêu y/c bài tập
? Lời nói của cậu con trai thể hiện thái độ gì?
2.2 Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu
- Nhận xét
2.3 Bài 3:
- Nêu y/c bài tập
- Giao phiếu bài tập
4. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học 
- VN xem lại bài
- Đọc diễn cảm lời bạn nhỏ
- Quan sát tranh
- Lời giải: Lời nói của cậu con trai thể hiện thái độ ngạc nhiên, thích thú khi thấy món quà mẹ tặng( Ôi quyển sách đẹp quá); Lòng biết ơn với mẹ( Con cảm ơn mẹ)
- HS đọc lại lời cậu con trai thể hiện đúng thái độ ngạc nhiên, thích thú và lòng biết ơn.
- HS đọc yêu cầu của bài( 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm)
- Nhận xét 
- VD:+ Ôi con ốc biển đẹp quá, to quá! Con cảm ơn bố!
 + Sao con ốc đẹp thế, lạ thế! Con cảm ơn bố ạ.
- HS nêu y/c
- Làm phiếu bài tập
- Trưng bày kết quả
- Nhận xét
Thời gian biểu sáng chủ nhật của Hà
6 giờ 30- 7giờ: Ngủ dậy, tập thể dục, đánh răng, rửa mặt
7 giờ- 7 giờ 15: Ăn sáng
7 giờ 15- 7 giờ 30: Mặc quần áo
7 giờ 30: Tới trường dự lễ sơ kết học kỳ I.
10 giờ: Về nhà, sang thăm ông bà
_________________________________
Toán
ôn tập về đo lường
I. mục tiêu:
- Củng cố về: xác định khối lượng ( qua sử dụng cân). Xem lịch để biết số ngày trong mỗi tháng và các ngày trong tuần lễ.Xác định thời điểm( qua xem giờ đúng trên đồng hồ.
II. đồ dùng dạy học
 - Cân đồng hồ, lịch treo tường của cả năm.
III. các hoạt động dạy học
Các hoạt động của GV
Các hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy học bài mới
a.Giới thiệu bài ghi đầu bài
b. HDHS làm bài tập
* Bài 1: 
- HS nêu miệng
? Con vịt cân nặng bao nhiêukg?
? Gói đường cân nặng mấy kg?
? Lan cân nặng bao nhiêu kg?
* Bài 2: Nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS xem lịch 
a. Tháng 10 có bao nhiêu ngày? Có mấy ngày chủ nhật? Đó là các ngày nào?
b. Tháng 11 có bao nhiêu ngày? Có mấy ngày chủ nhật? Có mấy ngày thứ năm?
* Bài 3: Xem lịch 
- Yêu cầu HS xem lịch rồi trả lời
* Bài 4:Quan sát SGK và trả lời câu hỏi.
a. Các bạn chào cờ lúc mấy giờ?
b. Các bạn tập thể dục lúc mấy giờ?
4. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
- HD chuẩn bị bài sau
- Con vịt cân nặng 3kg
- Gói đường cân nặng 1kg
- Lan cân nặng 30kg
- Xem lịch rồi cho biết:
- Tháng 10 có 31 ngày. Có 4 ngày chủ nhật. Đó là các ngày 5, 12, 19, 26
- Tháng 11 có 30 ngày. Có 5 ngày chủ nhật. Đó là các ngày2, 9, 16, 23, 30.
 lúc 7 giờ
lúc 9 giờ
_______________________________________________
Âm nhạc 
Tập biểu diễn một số bài hát đã học
I.Mục tiêu
- HS tập biểu diễn để rèn luyện tính tự tin, mạnh dạn.
- Động viên các em tích cực tham gia trò chơi âm nhạc.
II. Chuẩn bị
- Nhạc cụ ( song loan,thanh phách)
III. các hoạt động dạy học chủ yếu
Các hoạt động của GV
Các hoạt động của HS
1. Hoạt động 1:Biểu diễn bài hát
- Nhắc lại các bài hát đã học
- Tổ chức cho HS biểu diễn các bài hát đã học, kết hợp 1 số động tác phụ hoạ.
- Nhận xét và ghi điểm.
2. Hoạt động 2: Trò chơi
- Cho HS nghe giai điệu đoán tên bài hát.
- VD: Là la lá la la là. Là la lá là la
 Là là la là lá la. Là là la là lá la
3. Hoạt động 3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò HS về nhà ôn lại các bài hát đã học để chuẩn bị kiểm tra.
- HS biểu diễn theo nhóm, tổ
- Bài múa vui
- Bài chúc mừng sinh nhật.
__________________________________
Sinh hoạt lớp
đánh giá hoạt động tuần 17
I.Nhận xét chung:
- Tỉ lệ chuyên cần cao.
- HS có ý thức học bài và làm bài.
- Đọc có nhiều tiến bộ( Súng, Thính).
- HS đi học đều và đúng giờ.
- Vệ sinh cá nhân còn bẩn ( G Chu, Nính, Sua) 
-Tổ 1 trực nhật còn bẩn.
II.Phương hướng tuần tới:
- Phát huy những mặt đã đạt được, khắc phục những tồn tại.
- Giữ vệ sinh trường lớp, giữ gìn và bảo vệ của công và đồ dùng học tập.
 - Tiếp tục rèn chữ viết và rèn đọc cho HS các buổi chiều trong tuần.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 17.doc