Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 17 năm học 2009

Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 17 năm học 2009

TOÁN

Tiết81 : ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về:

- Cộng, trừ nhẩm trong phạm vi các bảng tính.

- Cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.

- Tính chất giao hoán của phép cộng. Quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.

- BT trọng tâm : Bài 1 ; Bài 2 ; Bài3 ( a, c ) ; Bài 4

2. Kỹ năng:

- Giải bài toán về nhiều hơn.

- Tìm thanh phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.

- Số 0 trong phép cộng và phép trừ.

3. Thái độ:

- Ham thích học Toán.

 

doc 29 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 797Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 17 năm học 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2009
TOÁN
Tiết81 : ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
I. Mục tiêu
Kiến thức: Giúp HS củng cố về:
Cộng, trừ nhẩm trong phạm vi các bảng tính.
Cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
Tính chất giao hoán của phép cộng. Quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
BT trọng tâm : Bài 1 ; Bài 2 ; Bài3 ( a, c ) ; Bài 4
Kỹ năng: 
Giải bài toán về nhiều hơn.
Tìm thanh phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
Số 0 trong phép cộng và phép trừ.
Thái độ: 
Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: SGK. Bảng phụ.
HS: Vở bài tập. Bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ :Luyện tập chung.
Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ?
6 giờ chiều còn gọi là mấy giờ?
Em đi ngủ lúc mấy giờ?
21 giờ còn gọi là mấy giờ?
GV nhận xét.
2. Bài mới 
v Hoạt động 1: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
Bài 1:
Bài toán yêu cầu làm gì?
Viết lên bảng: 9 + 7 = ? và yêu cầu HS nhẩm, thông báo kết quả.
Viết lên bảng tiếp: 7 + 9 = ? và yêu cầu HS có cần nhẩm để tìm kết quả không? Vì sao?
Viết tiếp lên bảng: 16 – 9 = ? và yêu cầu HS nhẩm kết quả.
Khi biết 9 + 7 = 16 có cần nhẩm để tìm kết quả 16 – 9 không? Vì sao?
Hãy đọc ngay kết quả 16 – 9 .
Yêu cầu HS làm tiếp bài dựa theo hướng dẫn trên.
Gọi HS đọc chữa bài.
GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
Bài toán yêu cầu ta làm gì?
Khi đặt tính phải chú ý điều gì?
Bắt đầu tính từ đâu?
Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 4 HS lên bảng làm bài.
Yêu cầu HS nêu cụ thể cách tính của các phép tính: 38 + 42; 36 + 64; 81 – 27; 100 – 42.
Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
Viết lên bảng ý a và yêu cầu HS nhẩm rồi ghi kết quả sau:
9
 + 1 + 7
Hỏi: 9 cộng 8 bằng mấy?
Hãy so sáng 1 + 7 và 8.
Vậy khi biết 9 + 1 + 7 = 17 có cần nhẩm 9 + 8 không? Vì sao?
Kết luận: Khi cộng một số với một tổng cũng bằng cộng số ấy với các số hạng của tổng.
Yêu cầu HS làm bài tiếp bài.
 - Nhận xét và cho điểm HS.
v Hoạt động 2: Giải bài toán về nhiều hơn.
Bài 4:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài toán cho biết điều gì?
Bài toán hỏi gì?
Bài toán thuộc dạng gì?
Yêu cầu HS ghi tóm tắt và làm bài
	Tóm tắt
2A trồng: 48 cây
2B trồng nhiều hơn 2A: 12 cây
2B trồng: . cây?
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn dò :
Nhận xét tiết học. Biểu dương các em học tốt, nhớ bài. Nhắc nhở các em còn yếu cần cố gắng hơn.
Dặn dò HS về nhà ôn lại các bảng cộng, bảng trừ có nhớ.
Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Tính nhẩm.
9 cộng 7 bằng 16
Không cần. Vì đã biết 9 + 7 = 16 có thể ghi ngay 7 + 9 = 16. Vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi.
Nhẩm 16 – 9 = 7
Không cần vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia.
16 trừ 9 bằng 7.
Làm bài tập vào Vở bài tập.
1 HS đọc chữa bài. Các HS khác đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau 
Bài toán yêu cầu ta đặt tính.
Đặt tính sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
Bắt đầu tính từ hàng đơn vị.
Làm bài tập.
 38 36 81 100
 + +	 - -
 42 64 27 42
 80 100 54 58
Nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính.
Nhẩm.
17
10
9
 +1 + 7
9 cộng 8 bằng 17.
1 + 7 = 8
Không cần vì 9 + 8 = 9 + 1 + 7. Ta có thể ghi ngay kết quả là 17.
Làm tiếp bài vào Vở bài tập. 
- Đọc đề bài.
Lớp 2A trồng được 48 cây, lớp 2B trồng nhiều hơn lớp 2A là 12 cây.
Số cây lớp 2 B trồng được.
Bài toán về nhiều hơn.
Làm bài. 1 HS làm trên bảng lớp.
	Bài giải
	Số cây lớp 2B trồng là:
	 48 + 12 = 60 (cây)
 Đáp số: 60 cây
 TẬP ĐỌC
Tiết 49+ 50 : TÌM NGỌC
I. Mục tiêu
- Biết ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; biết đọc với giọng kể chậm rãi .
Hiểu ND : Câu chuyện kể về những con vật nuơi trong nhà rất tình nghĩa , thơng minh , thực sự là bạn của con người ( trả lời được CH 1,2,3 ) . HS khá , giỏi trả lời được CH4
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn các câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Bài cũ :
Gọi hS đọc bài thời gian biểu 
-Hỏi : Thời gian biểu dùng để làm gì?
Nhận xét cho điểm từng HS.
 2. Bài mới 
 Giới thiệu: 
Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
Thái độ của những nhân vật trong tranh ra sao?
Chó và Mèo là những con vật rất gần gũi với cuộc sống. Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy chúng thông minh và tình nghĩa ntn?
Ghi tên bài và đọc mẫu: Chú ý giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
v Hoạt động 1: Luyện đọc 
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng chậm rãi.
b) Đọc từng câu
* Luyện phát âm
GV cho HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi trên bảng.
 c) ) Đọc từng đoạn
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, GV sửa chữa.
* Luyện ngắt giọng
Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng một số câu dài và luyện đọc.
d) Chia nhóm và yêu cầu đọc theo nhóm.
e) Thi đọc giữa các nhóm
g) Cả lớp đọc đồng thanh
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Gặp bọn trẻ định giết con rắn chàng trai đã làm gì?
Con rắn đó có gì kì lạ?
Long Vương tặng chàng trai vật quý gì?
Ai đánh tráo viên ngọc?
Vì sao anh ta lại tìm cách đánh tráo viên ngọc?
Thái độ của chàng trai ra sao?
Chó, Mèo đã làm gì để lấy lại được ngọc quý ở nhà người thợ kim hoàn?
- Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc mang về?
- Khi bị cá đớp mất ngọc, Chó, Mèo đã làm gì?
- Lần này, con nào sẽ mang ngọc về?
- Chúng có mang được ngọc về không? Vì sao?
- Mèo nghĩ ra kế gì?
- Quạ có bị mắc mưu không? Và nó phải làm gì?
- Thái độ của chàng trai ntn khi lấy lại được ngọc quý?
-Tìm những từ ngữ khen ngợi Chó và Mèo?
v Hoạt động 3: Luyện đọc lại
 - Cho HS phân vai thi đọc câu chuyện 
4. Củng cố – Dặn dò :
 - Gọi 2 HS nối tiếp đọc hết bài và hỏi:
- Em hiểu điều gì qua câu chuyện này?
 - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài để kể chuyện.
- Chuẩn bị: Gà “ tỉ tê” với gà.
-HS đọc và trả lời 
-Chó và Mèo đang âu yếm bên cạnh một chàng trai.
Rất tình cảm.
Mở SGK trang 139.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ: rắn nước, liền, Long Vương, đánh tráo .
- Đọc đoạn theo hình thức nối tiếp
- Tìm cách ngắt và luyện đọc các câu Xưa/ có chàng trai/ thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.// Không ngờ/ con rắn ấy là con của Long Vương.
 - Luyện đọc từng đoạn theo nhóm.
- HS thi đua đọc.
- HS đọc.
.
Bỏ tiền ra mua rắn rồi thả rắn đi.
Nó là con của Long Vương.
Một viên ngọc quý.
Người thợ kim hoàn.
Vì anh ta biết đó là viên ngọc quý.
Rất buồn.
Mèo bắt chuột, nó sẽ không ăn thịt nếu chuột tìm được ngọc.
Chó làm rơi ngọc và bị một con cá lớn nuốt mất.
Rình bên sông, thấy có người đánh được con cá lớn, mổ ruột cá có ngọc. Mèo liền nhảy tới ngoạm ngọc ngay.
Mèo đội trên đầu.
Không. Vì bị một con quạ đớp lấy rồi bay lên cây cao.
Giả vờ chết để lừa quạ.
Quạ mắc mưu liền van lạy xin trả lại ngọc.
Chàng trai vô cùng mừng rỡ.
 - Thông minh, tình nghĩa.
- HS phân vai thi đọc chuyện
 - Đọc và trả lời.
Chó và Mèo là những con vật gần gũi, rất thông minh và tình nghĩa.
Phải sống thật đoàn kết, tốt với mọi người xung quanh.
 Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2009
TOÁN
Tiết 82 : ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
I. Mục tiêu
Kiến thức: Giúp HS củng cố về:
Cộng, trừ nhẩm trong phạm vi các bảng tính.
Cộng, trừ các số trong phạm vi 100 (tính viết).
BT trọng tâm : Bài 1 ; Bài 2 ; Bài3 ( a, c ) ; Bài 4 
Kỹ năng: Bước đầu làm quen với bài toán một số trừ đi một tổng.
Giải bài toán về ít hơn.
Thái độ: Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: SGK. Bảng phụ.
HS: Vở bài tập. Bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ :Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
Sửa bài 4, 5.
GV nhận xét.
2. Bài mới 
Giới thiệu: 
GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng.
v Hoạt động 1:Ôn tập
Bài 1:
Yêu cầu HS tự nhẩm, ghi kết quả nhẩm vào Vở bài tập.
Bài 2:
Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
Yêu cầu HS khác nhận xét bài bạn trên bảng.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: Bài toán yêu cầu ta làm gì?
Viết lên bảng.
17
 - 3 - 6 
Hỏi: Điền mấy vào £?
Điền mấy vào ?
Ở đây chúng ta thực hiện liên tiếp mấy phép trừ? Thực hiện từ đâu tới đâu?
Viết 17 – 3 – 6 = ? và yêu cầu HS nhẩm to kết quả.
Viết 17 – 9 = ? và yêu cầu HS nhẩm.
So sánh 3 + 6 và 9
Kết luận: 17 – 3 – 6 = 17 – 9 vì khi trừ đi một tổng ta có thể thực hiện trừ liên tiếp các số hạng của tổng.
Yêu cầu HS làm tiếp bài.
v Hoạt động 2: Giải bài toán về ít hơn.
Bài 4:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng gì?
Yêu cầu HS ghi tóm tắt và làm bài
 Tóm tắt
	60 l
Thùng to: 	/------------------/---------/
Thùng nhỏ:/------------------/ 22 l
 ? l
3. Củng cố – Dặn dò :
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
- 2 HS lên bảng làm bài. HS sửa bài.
-Tự ... quả cân thực hiện thao tác cân một số vật và yêu cầu HS đọc số đo.
Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu số đo của từng vật (có giải thích)
v Hoạt động 2: Thi đua.
Bài 2, 3: Trò chơi hỏi – đáp.
Treo tờ lịch như phần bài học trên bảng (hoặc tờ lịch khác cũng được)
Chia lớp làm 2 đội thi đua với nhau.
Lần lượt từng đội đưa ra câu hỏi (ngoài các câu hỏi trong SGK, GV có thể soạn thêm các câu hỏi khác) cho đội kia trả lời. Nếu đội bạn trả lời đúng thì dành được quyền trả lời. Nếu sai, đội hỏi giải đáp câu hỏi, nếu đúng thì được điểm đồng thời được hỏi tiếp. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm. Kết thúc cuộc chơi, đội nào được nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc.
Bài 4:
GV cho HS quan sát tranh, quan sát đồng hồ và yêu cầu các em trả lời.
Có thể tổ chức cho HS chơi trò chơi Đồng hồ chỉ mấy giờ?
3. Củng cố – Dặn dò :
Nhận xét tiết học. Khen ngợi các em học tốt. Nhắc nhở các em học chưa tốt.
Dặn dò HS mỗi buổi sáng các em nên xem lịch 1 lần để biết hôm đó là thứ mấy, ngày bao nhiêu, tháng nào?
Chuẩn bị: Ôn tập về giải toán.
- HS vẽ. Bạn nhận xét.
- 2 HS lên bảng sửa bài. Bạn nhận xét.
-Đọc số đo các vật GV cân đồng thời tự cân và thông báo cân nặng của một số vật khác.
a )Con vịt nặng 3 kg vì kim đồng hồ chỉ đến số 3.
Gói đường nặng 4 kg vì gói đường + 1 kg = 5 kg.
Vậy gói đường 5 kg – 1 kg bằng 4 kg
Bạn gái nặng 30 kg vì kim đồng hồ chỉ 30 kg
- 2 đội thi đua với nhau.
- 2 đội bắt đầu chơi.
VD :
Tháng 10 có 31 ngày .
Có 4 ngày chủ nhật .
Đó là các ngày : 5 , 12 , 19 ,26.
vv...
 - Các bạn chào cờ lúc 7 giờ sáng.
Các bạn tập thể dục lúc 9 giờ sáng .
 TẬP LÀM VĂN
Tiết 17 :NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ. LẬP THỜI GIAN BIỂU. 
I. Mục tiêu
- Biết nĩi lời thể hiện sự ngạc nhiên , thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp ( BT1 , BT2 ) 
- Dựa vào mẫu chuyện , lập được thời gian biểu theo cách đã học (BT3) 
II. Chuẩn bị
GV: Tranh. Tờ giấy khổ to + bút dạ để HS hoạt động nhóm trong bài tập 3.
HS: SGK. Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ : Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu.
Gọi 4 HS lên bảng.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Bài mới 
A-Giới thiệu:
Khi thấy người khác vui hay buồn thái độ của em ra sao?
 - Khi người khác tặng em một món quà em sẽ thấy thế nào?
Bài học hôm nay các em sẽ biết cách thể hiện sự ngạc nhiên và thích thú.
B: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
Cho HS quan sát bức tranh.
1 HS đọc yêu cầu.
1 HS đọc lời nói của cậu bé.
Lời nói của bạn nhỏ thể hiện thái độ gì?
Bài 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi nhiều HS nói câu của mình. Chú ý, sửa từng câu cho HS về nghĩa và từ.
Bài tập 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Phát giấy, bút dạ cho HS.
- Nhận xét từng nhóm làm việc.
3. Củng cố – Dặn dò :
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà lập thời gian biểu ngày thứ hai của mình.
Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1.
2 HS đọc bài viết về một con vật nuôi trong nhà mà em biết.
2 HS đọc thời gian biểu buổi tối của em.
Khi thấy người khác vui thì mình cũng vui, thấy người khác buồn thì mình nói lời an ủi và chia buồn.
Rất sung sướng.
 - Quan sát.
Đọc thầm theo.
Ôi! Quyển sách đẹp quá! Con cảm ơn mẹ!
Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ yêu cầu.
Ngạc nhiên và thích thú.
HS đọc, cả lớp cùng suy nghĩ.
Ôi! Con cảm ơn bố! Con ốc biển đẹp quá./ Cảm ơn bố! Đây là món quà con rất thích.Ôi! Con ốc đẹp quá! Con xin bố ạ!/ 
 - Đọc đề bài.
HS hoạt động theo nhóm. Trong 5 phút mang tờ giấy có bài làm lên bảng dán.
06 giờ 30
Ngủ dậy và tập thể dục
06 giờ 45
Đánh răng, rửa mặt.
07giờ 00
Aên sáng
07 giờ 15
Mặc quần áo
07 giờ 30
Đến trường
10 giờ 00
Về nhà ông bà.
 CHÍNH TẢ
Tiết 34 : GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ.
I. Mục tiêu
- Chép chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn văn cĩ nhiều dấu câu 
- Làm được BT2 hoặc BT (3) a / b .
II. Chuẩn bị
GV: Bảng ghi quy tắc chính tả ao/au; et/ec, r/d/gi
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ : Tìm ngọc.
Gọi 2 HS lên bảng viết các từ khó do GV đọc, HS dưới lớp viết vào nháp.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Bài mới 
Giới thiệu: 
Trong giờ Chính tả hôm nay các em sẽ nghe viết một đoạn trong bài Gà “tỉ tê” với gà và ôn tập các quy tắc chính tả.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
Đoạn viết này nói về con vật nào?
Đoạn văn nói đến điều gì?
Đọc câu văn lời của gà mẹ nói với gà con?
 b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn văn có mấy câu?
Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ?
Những chữ nào cần viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó.
Yêu cầu HS đọc các từ khó là luyện đọc.
 - Yêu cầu HS viết.
d) Viết chính tả.
e) Soát lỗi.
g) Chấm bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.	
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo bảng phụ và yêu cầu HS thi đua.
Nhận xét, đưa ra lời giải đúng.
Bài 3a
Tiến hành tương tự bài tập 2.
Lời giải: bánh rán, con gián, dán giấy, dành dụm, tranh giành, rành mạch.
Bài 3b:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi HS hoạt động theo cặp.
Nhận xét HS nói.
3. Củng cố – Dặn dò :
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1.
- Viết theo lời GV đọc.
+ an ủi, vui lắm, thủy cung, chuột chũi.
- Gà mẹ và gà con.
- Cách gà mẹ báo tin cho con biết: “Không có gì nguy hiểm”, “có mồi ngon, lại đây!”
- “Cúc  cúc  cúc”, “Không có gì nguy hiểm, các con kiếm mồi đi”; “Lại đây mau các con, mồi ngon lắm!”
- 4 câu.
- Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
- Những chữ đầu câu.
- Đọc các từ: thong thả, miệng, nguy hiểm lắm.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con.
- HS viết bài.
- Điền vào chỗ trống ao hay au?
- 2 dãy thi đua.
- Sau, gạo, sáo, xao, rào, báo, mau, chào.
- HS đọc.
- 2 HS hoạt động theo cặp.
+ HS 1: Từ chỉ một loại bánh để ăn tết?
+ HS 2: Bánh tét.
+ HS 3: Từ chỉ tiếng kêu của lợn?
+ HS 4: Eng éc.
+ HS 5: Từ chỉ mùi cháy?
+ HS 6: Khét.
+ HS 7: Từ trái nghĩa với yêu?
+ HS 8: Ghét.
TẬP VIẾT 
Tiết 17 :Chữ hoa Ơ, Ơ
I. Mục tiêu:
Kiến thức: 
 Rèn kỹ năng viết chữ.
Viết , Ơ, Ơ (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.
Kỹ năng: 
- Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
Thái độ: 
- Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ : 
Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: O
Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
Viết : Ong bay bướm lượn
GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới 
Giới thiệu: 
GV nêu mục đích và yêu cầu.
Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ 
 Ơ
- Chữ Ơ cao mấy li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ Ơ Âvà miêu tả: 
+ Gồm 1 nét cong kín.
 - Dấu phụ của chữ Ô giống hình gì?
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết: 
Đặt bút trên đường kẽ 6, đưa bút sang trái viết nét cong kín, phần cuối lượn vào trong bụng chữ. Dừng bút ở phía trên đường kẽ 4. Dấu mũ gồm 2 đường thẳng: 1 đường kéo từ dưới lên, 1 đường kéo từ trên xuống nối nhau ở đường kẽ ngang 7 úp xuống giữa đỉnh chữ O.
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ 
 Ơ 
- Chữ cao Ơ mấy li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ Ơ và miêu tả: 
+ Gồm 1 nét cong kín.
 - Dấu phụ của chữ Ơ giống hình gì?
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết: 
Đặt bút trên đường kẽ 6, đưa bút sang trái viết nét cong kín, phần cuối lượn vào trong bụng chữ. Dừng bút ở phía trên đường kẽ 4. Từ giao điểm giữa đường ngang 6 và đường dọc 4 và 5 uốn sang phải thành 1 dấu hỏi nhỏ. Điểm dừng bút chạm chữ O tại giao điểm của đường ngang 5 và đường dọc 4 và 5.
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
 - GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: 
 Ơn sâu nghĩa nặng 
2-Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
 - Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
 - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Ơ lưu ý nối net Ơ Âvà n.
HS viết bảng con
* Viết: : Ơn
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
3. Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
Chuẩn bị: Ôn tập HK1.
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 7 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- Chiếc nón úp.
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- Cái lưỡi câu/ dấu hỏi.
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con.
- HS đọc câu
- ơÂ , h, g : 2,5 li
- n, u, i , ă , â, a : 1 li
- Dấu ngã (~) trên i
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 17 Buoi sang CKTKN.doc