Bài soạn môn Toán 2 - Học kì I

Bài soạn môn Toán 2 - Học kì I

I. MỤC TIÊU :

Giúp học sinh ( HS ) cũng cố về :

· Đọc , viết thứ tự các số trong phạm vi 100 .

· Số có 1 chữ số, số có 2 chữ số .

· Số liền trước , số liền sau.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

· Viết nội dung bài 1 lên bảng.

· Làm bảng số từ 0 đến 99 nhưng cắt thành 5 băng giấy, mỗi băng có 2 dòng. Ghi số vào 5 ô còn 15 ô để trống. Chẳng hạn :

 

doc 239 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1058Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn môn Toán 2 - Học kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Thứngày..tháng.năm 2008
Tiết 1
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
MỤC TIÊU :
Giúp học sinh ( HS ) cũng cố về :
Đọc , viết thứ tự các số trong phạm vi 100 .
Số có 1 chữ số, số có 2 chữ số .
Số liền trước , số liền sau. 
ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Viết nội dung bài 1 lên bảng.
Làm bảng số từ 0 đến 99 nhưng cắt thành 5 băng giấy, mỗi băng có 2 dòng. Ghi số vào 5 ô còn 15 ô để trống. Chẳng hạn :
20
23
26
32
38
Bút dạ .
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Giới thiệu bài :
GV
GV hỏi : Kết thúc chương trình lớp 1 các em đã được học đến số nào ?
Nêu : trong bài học đầu tiên của môn toán lớp 2 , chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập về các số trong phạm vi 100.
Ghi đầu bài lên bảng .
HS
 - Học đến số 100.
Dạy – học bài mới :
2.1 Ôân tập các số trong phạm vi 10 :
- Hãy nêu các số từ 0 đến 10 .
- Hãy nêu các số từ 10 về 0 .
- Gọi 1 HS lên bảng viết các số từ 0 đến 10, yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
- Hỏi: có bao nhiêu số có 1 chữ số ? Kể tên các số đó ?
- Số bé nhất là số nào ? 
- Số lớn nhất có một chữ số là số nào ? 
- Yêu cầu HS nhắc lại câu trả lời cho các câu hỏi trên. 
- Số 10 có mấy chữ số? 
 - 10 HS nối tiếp nhau nêu : 0, 1, 2 ,  ,10. Sau đó 3 HS nêu lại .
- 3 HS lần lượt đếm ngược : 10, 9 , 8,......., 0. 
- Làm bài tập trên bảng và trong Vở bài tập.
- Có 10 số có 1chữ số là: 0,1 , 2, 3, 4, 5 ,6 ,7 ,8 ,9.
- Số 0
- Số 9
- Số 10 có hai chữ số là chữ số 1 và chữ số 0.
2.2 Ôn tập các số có 2 chữ số :
Trò chơi : cùng nhau lập bảng số.
Cách chơi : 
GV cắt bảng số từ 0 đến 99 thành 5 băng giấy như đã giới thiệu ở phần đồ dùng. Sau đó , chia lớp thành 5 đội chơi, các đội thi nhau điền nhanh, điền đúng các số còn thiếu vào băng giấy. Đội nào điền xong trước thì dán trước lên bảng lớp. Lưu ý , dán đúng vị trí để sau khi 5 đội cùng điền xong sẽ tạo thành bảng các số từ 0 đến 99. ( nghĩa là, giả sử đội có băng giấy ghi các số từ 60 đến 79 xong trước đội có các số từ 40 đến 59 thì khi dán lên bảng phải cách ra một khoảng cho đội kia dán). Đội nào xong trươc, điền đúng, dán đúng là đội thắng cuộc.
	Bài 2 :	 
Sau khi HS chơi xong trò chơi, GV cho các em từng đội đếm các số của đội mình hoặc đội bạn theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
Số bé nhất có 2 chữ số là số nào ? 
Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào ?
Yêu cầu HS tự làm bài trong Vở bài tập.
 - HS đếm số.
 - Số 10 ( 3 HS trả lời ).
 - Số 99 ( 3 HS trả lời ).
2.3 Ôn tập về số liền trước , số liền sau :
- Vẻ lên bảng các ô như sau :
39
- Số liền trước của số 39 là số nào ?
- Em làm thế nào để tìm ra số 38 ?
- Số liền sau của số 39 là số nào ?
- Vì sao em biết ?
- Số liền trước và số liền sau của một số hơn kém số ấy bao nhiêu đơn vị ?
- Yêu cầu HS tự làm bài trong Vở bài tập ( phần b , c ).
- Gọi HS chữa bài . 
- Yêu cầu HS đọc kết quả .
- GV có thể yêu cầu HS tìm số liền trước, số liền sau của nhiều số khác hoặc tổ chức trò chơi thi tìm số liền trước và số liền sau.
- Số 38 ( 3 HS trả lời ).
- Lấy 39 trừ đi 1 được 38.
- Số 40 .
- Vì 39 + 1 = 40 .
- 1 đơn vị .
- HS làm bài 
- HS chữa bài trên bảng lớp bằng cách điền vào các ô trống để có kết quả như sau :
98
99
100
89
90
91
- số liền trước của 99 là 98. số liền sau của 99 là 100. ( làm tương tự với số 90). 
2.4 Củng cố , dặn dò :
- Nhận xét tiết học, biểu dương các em học tốt, tích cực, động viên khuyến khích các em còn chưa tích cực.
- Dặn dò HS về nhà điền bảng số từ 10 đến 99 trong Vở bài tập.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
	Thứngày..tháng.năm 2008	Tiết 2
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
(tiếp theo )
MỤC TIÊU :
Giúp học sinh ( HS ) cũng cố về :
Đọc , viết, so sánh các số có 2 chữ số .
Phân tích Số có 2 chữ số theo cấu tạo thập phân .
Thứ tự các số có 2 chữ số . 
ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Kẻ sẳn sàng bảng nội dung bài 1 .
2 hình vẽ , 2 bộ số cần điền của bài tập 5 để chơi trò chơi .
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Kiểm tra bài cũ :
Yêu cầu HS lấy bảng con và viết số theo yêu cầu :
+ Số tự nhiên nhỏ nhất, lớn nhất có 1 chữ số, có 2 chữ số.
+ Viết 3 số tự nhiên liên tiếp.
+ Hãy nêu số ở giữa, số liền trước và số liền sau trong 3 số mà em viết.
- Chấm điểm và nhận xét.
- HS viết 0, 9, 10, 99.
- HS tự viết tùy chọn .
- HS nêu bài của mình .
Dạy – học bài mới :
2.1 Giới thiệu bài :
 Trong giờ học toán hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn tập các số đến 100.
2.2 Đọc viết số có 2 chữ số – cấu tạo số có 2 chữ số :
Bài 1 :
- Gọi HS đọc tên các cột trong bảng của bài tập 1 .
- Yêu cầu 1 HS đọc hàng 1 trong bảng.
- Hãy nêu cách viết số 85.
- Hãy nêu cách viết số có 2 chữ số. 
- Nêu cách đọc số 85. 
- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. 
 - Đọc : chục, đơn vị, viết số, đọc số.
- 8 chục, 5 đơn vị, viết 85, đọc tám mươi lăm.
- Viết 8 trước sau đó viết 5 vào bên phải .
- Viết chữ số chỉ hàng chục trước, sau đó viết chữ số chỉ hàng đơn vị vào bên phải số đó.
- Đọc chỉ số chỉ hàng chục trước, sau đó đọc từ “ mươi ” rồi đọc tiếp đến chữ số chỉ hàng đơn vị ( đọc từ trái sang phải ).
- HS làm bài, 3 HS chữa miệng.
Bài 2 :
- Yêu cầu HS nêu đầu bài .
- 57 gồm mấy chục mấy đơn vị ?
- 5 chục nghĩa là bao nhiêu ?
-Bài yêu cầu chúng ta viết các số thành tổng như thế nào ? 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS lên chữa miệng . 
- Nhận xét, cho điểm . 
 - Viết các số 57, 98, 61, 88, 74, 47, theo mẫu : 57 = 50 + 7 .
- 57 gồm 5 chục và 7 đơn vị.
- 5 chục = 50 .
- Bài yêu cầu viết các số thành tổng của giá trị hàng chục cộng giá trị hàng đơn vị.
- HS làm bài . 
- HS chữa ( 98 bằng 90 cộng 8 ).
2.3 So sánh số có 2 chữ số :
	Bài 3 :	 
Viết lên bảng : 34 º 38 và yêu cầu HS nêu dấu cần điền.
Vì sao ? 
Nêu lại cách so sánh các số có 2 chữ số .
Yêu cầu HS nhắc lại sau đó cho các em tự làm bài vào Vở bài tập. 
Yêu cầu HS nhận xét, chữa bài.
Hỏi : tại sao 80 + 6 > 85 ?
Muốn so sánh 80 + 6 và 85 ta phải làm gì trước tiên ?
Kết luận : khi so sánh một tổng với một số ta cần thực hiện phép cộng trước rồi mới so sánh.
 - Điền dấu <
 - Vì 3=3 và 4<8 nên ta có 34<38.
 - So sánh chữ số hàng chục trước. Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại. Nếu các chữ số hàng chục bằng nhau ta so sánh hàng đơn vị. Số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Làm bài, 1 HS làm trên bảng lớp.
- Vì 80 + 6=86 mà 86 > 85 .
- Ta thực hiện phép cộng 80 + 6 = 86.
2.4 Thứ tự các số có 2 chữ số :
- Yêu cầu HS đọc đề bài rồi tự làm bài .
- Gọi HS lên chữa miệng.
- Tại sao câu a lại viết là 28, 33, 45, 54 ?
- Hỏi tương tự với câu b .
- HS làm bài
a) 28, 33, 45, 54 .
b) 54, 45, 33, 28 .
- HS đọc kết quả bài làm .
- Vì 28 < 33 < 45 < 54 .
- Vì 54 > 45 > 33 > 28 .
Trò chơi : Nhanh mắt, nhanh tay .
Cách chơi : GV chuẩn bị 2 hình vẽ, 2 bộ số cần điền như trong bài tập 5 (có thể thêm số cần điền, nếu thêm thì vẽ thêm ô trống trong hình ). Chọn 2 đội chơi , mỗi đội 5 em, chơi theo hình thức tiếp sức. Khi GV hô “bắt đầu” em đứng đầu tiên của cả 2 đội nhanh lên phía trước, chọn số 67 và dán vào ô trống đầu tiên trong hình. Em thứ 2 phải dán số 76. Cứ chơi như thế cho đến hết. Đội nào xong trước được nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc. Lưu ý, thứ tự của số được dán phải trùng với thứ tự xếp trong hàng, nếu dán sai thứ tự không được tính điểm, chẳng hạn em thứ 2 nếu chọn số 84 hoặc 93, 98 đều không được tính điểm vì đó là của các bạn khác. Mỗi ô dán đúng tính 10 điểm, đội xong trước được cộng 10 điểm.
Hỏi thêm :
- Tại sao ô trống thứ nhất lại điền 67 ?
- Tại sao ô trống thứ nhất lại điền 76 ? 
- Hỏi tương tự với các ô trống còn lại .
- Vì 67 67.
- Vì 70 < 76 < 80 .
2.5 Củng cố , dặn dò :
- Nhận xét tiết học, biểu dương các em học tốt, tích cực, nhắc nhở các em còn chưa chú ý .
- Yêu cầu HS về nhà tự ôn về phân tích số, so sánh các số có 2 chữ số.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
	Thứngày..tháng.năm 2006	Tiết 3
SỐ HẠNG – TỔNG 
 I . MỤC TIÊU :
Giúp học sinh ( HS ) :
Biết và gọi tên đúng các thành phần và kết quả của phép cộng : Số hạng – Tổng .
Củng cố, khắc sâu về phép cộng ( không nhớ ) các số có 2 chữ số .
Củng cố kiến thức về giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng . 
 ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Viết sẳn nội dung bài tập 1 trong SGK .
Cac thanh thẻ ghi sẵn : Số hạng - Tổng .
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra.
- Hỏi thêm : 39 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
- Hỏi HS 2 tương tự với số 84 .
- Nhận xét cho điểm.
- HS 1 lên bảng viết các số 42, 39, 71, 84 theo thứ tự từ bé đến lớn.
- HS 2 viết các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé .
- HS 1 : 39 gồm 3 chục và 9 đơn vị .
- 84 gồm 8 chục và 4 đơn vị .
Dạy – học bài mới :
2.1 Giới thiệu bài :
 Trong giờ học toán hôm nay, chúng ta sẽ được biết tên gọi của các thành phần trong phép cộng và tên gọi kết quả của phép cộng .
2.2 Giới ... hể soạn thêm các câu hỏi khác ) cho đội kia trả lời. Nếu đội bạn trả lời đúng thì dành được quyền hỏi. Nếu sai, đội hỏi giải đáp câu hỏi, nếu đúng thì được điểm đồng thời được hỏi tiếp, nếu sai thì hai đội oẳn tù tì để chọn quyền hỏi tiếp. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm. Kết thúc cuộc chơi, đội nào được nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc .
Bài 4 : 
- GV cho HS quan sát tranh, quan sát đồng hồ và yêu cầu các em trả lời .
- Có thể tổ chức cho HS chơi trò chơi : Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- Các bạn chào cờ lúc 7 giờ sáng .
3. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học. Khen ngợi các em học tốt. Nhắc nhở các em học chưa tốt .
- Dặn dò HS mỗi buổi sáng các em nên xem lịch 1 lần để biết hôm đó là thứ mấy, ngày bao nhiêu, tháng nào .
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC :
Tiết 86
	Thứngày..tháng.năm 2006
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
MỤC TIÊU :
Giúp HS cũng cố về giải bài toán đơn bằng một phép tính cộng hoặc một phép tính trừ .
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1 Giới thiệu bài : 
 GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng .
2. Ôân tập :
 Bài 1 : 	
- Gọi 1 HS đọc đề bài . 
- Bài toán cho biết những gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào ?
- Tại sao ?
- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS lên bảng làm bài. Sau đó nhận xét và cho điểm HS .
- Đọc đề .
- Bài toán cho biết buổi sáng bán được 48l dầu, buổi chiều bán được 37l dầu .
- Bài toán hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu ?
- Ta thực hiện phép cộng 48 + 37 .
- Vì số lít dầu cả ngày bằng cả số lít dầu buổi sáng bán và số lít dầu buổi chiều bán gộp lại .
- Làm bài .
Tóm tắt 
 Buổi sáng : 48 l
 Buổi chiều : 37 l
 Tất cả : ... l ?
Bài giải 
Số lít dầu cả ngày bán được là :
48 + 37 = 85 ( l )
 Đáp số : 85 l .
Bài 2 
- Gọi 1 HS đọc đề bài . 
- Bài toán cho biết những gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Bài toán thuộc dạng gì ? Vì sao ?
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải .
- Đọc đề bài .
- Bài toán cho biết Bình cân nặng 32kg. An nhẹ hơn Bình 6 kg .
- Hỏi An cân nặng bao nhiêu kg ?
- Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn. Vì nhẹ hơn có nghĩa là ít hơn .
- Làm bài .
Tóm tắt
 32 kg
Bình 
An 6 kg
 ? kg
Bài giải 
Bạn An cân nặng là :
32 – 6 = 26 ( kg )
 Đáp số : 26 kg .
Bài 3 : 
- Gọi 1 HS đọc đề bài . 
- Bài toán cho biết những gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán bằng số đo và giải bài toán .
- Đọc đề bài .
- Lan hái được 24 bông hoa. Liên hái được nhiều hơn Lan 16 bông hoa .
- Liên hái được mấy bông hoa ?
- Bài toán về nhiều hơn .
- Làm bài .
Tóm tắt 
 24 bông 
Lan 16 bông
Liên 
 ? bông
Bài giải 
Liên hái được số hoa là :
24 + 16 = 40 ( bông )
 Đáp số : 40 bông .
Bài 4 :
GV tổ chức cho HS thi điền số nhanh giữa các tổ. Tổ nào có nhiều bạn điền đúng, nhanh là đội thắng cuộc .
ĐÁP ÁN :
1
2
3
4
5
8
11
14
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC :
Tiết 87
	Thứngày..tháng.năm 2006
LUYỆN TẬP CHUNG
MỤC TIÊU :
Giúp HS cũng cố về :
Cộng trừ nhẩm, viết các số trong phạm vi 100 .
Tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ khi biết các thành phần còn lại .
Giải bài toán về ít hơn .
Vẽ hình theo yêu cầu. Biểu tượng vẽ hình chữ nhật, hình tứ giác .
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1 Giới thiệu bài : 
 GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi lên bảng .
2. Ôân tập :
 Bài 1 : 	
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào Vở bài tập . 
- Gọi HS báo cáo kết quả .
- Nhận xét .
- Thực hành tính nhẩm .
- Nối tiếp nhau báo cáo kết quả. Mỗi HS chỉ báo cáo kết quả của 1 phép tính . 
Bài 2 :
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 4 HS lên bảng làm bài .
- Yêu cầu HS nói rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính .
- Nhận xét và cho điểm HS .
- 4 HS lần lượt trả lời .
- Nhận xét bạn cả bài làm và phần trả lời . 
 90
 42
 48
-
 73
 35
 38
-
 53
 47
 100
+
 28
 19
 47
+
Bài 3 :
- Cho HS nêu cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng khi biết tổng và số hạng còn lại. Tìm số bị trừ chưa biết khi biết hiệu và số trừ. Tìm số trừ chưa biết khi biết hiệu và số bị trừ rồi làm bài .
- Có thể nêu và thực hiện giải từng ý hoặc nêu tất cả rồi giải cả bài . 
 x + 18 = 62 x – 27 = 37
 x = 62 – 18 x = 37 + 27
 x = 44 x = 64
 40 – x = 8
 x = 40 – 8
 x = 32
Bài 4 :
- Cho HS đọc đề bài, xác định dạng bài rồi giải bài toán .
- Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn .
Tóm tắt
 92 kg
Lợn to 
Lợn bé 16 kg
 ? kg
Bài giải 
Con lợn bé cân nặng là :
92 – 16 = 76 ( kg )
 Đáp số : 76 kg .
Bài 5 : 	
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Cho HS thảo luận theo cặp để tìm cách nối. Sau đó gọi một cặp lên bảng. Thực hành vẽ .
- Hỏi thêm : Cách vẽ đoạn thẳng qua 2 điểm cho trước .
- Nối các điểm trong hình để được hình chữ nhật (a); hình tứ giác (b) .
- Thảo luận và vẽ hình . 
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC :
Tiết 88
	Thứngày..tháng.năm 2006
LUYỆN TẬP CHUNG
MỤC TIÊU :
Giúp HS cũng cố, khắc sâu về :
Cộng, trừ các số trong phạm vi 100 .
Tính giá trị biểu thức có đến 2 dấu tính .
Tên gọi thành phần và kết quả trong phép cộng, phép trừ .
Tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ khi biết các thành phần còn lại .
Giải bài toán có lời văn ( toán đơn ) .
Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước .
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1 Giới thiệu bài : 
 GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi đầu bài lên bảng .
2. Ôân tập :
 Bài 1 : 	
- Yêu cầu HS tự làm bài . 
- Nhận xét và cho điểm HS .
- Tự làm bài và chữa miệng .
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau . 
Bài 2 :
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Viết lên bảng : 14 – 8 + 9 và yêu cầu HS nêu cách tính .
- Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập .
- Nhận xét và cho điểm HS .
- Tính .
- Tính từ trái sang phải 14 trừ 8 bằng 6, 6 cộng 9 bằng 15.
- Làm bài. Sau đó 1 HS đọc chữa bài. Các HS khác tự kiểm tra bài mình . 
Bài 3 :
- Cho HS nêu cách tìm tổng, tìm số hạng trong phép cộng và làm phần a. 1 HS làm bài trên bảng lớp . 
- Tiếp tục cho HS nêu cách tìm số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép trừ. Sau đó yêu cầu làm tiếp phần b . 
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp .
Số hạng 
32
12
25
50
Số hạng 
8
50
25
35
Tổng 
40
62
50
85
Số bị trừ 
44
63
64
90
Số trừ 
18
36
30
38
Hiệu 
26
27
34
52
Bài 4 : 	
- Yêu cầu HS đọc đề bài .
- Muốn vẽ 1 đoạn thẳng có độ dài 5 cm ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS thực hành vẽ .
- Yêu cầu HS thảo luận tìm cách kéo dài đoạn thẳng để được đoạn thẳng 1 dm .
- Đọc đề bài .
- Chấn 1 điểm trên giấy vẽ, đặt vạch 0 của thước trùng với điểm vừa chấm. Tìm độ dài 5cm trên thước và chấm điểm thứ hai ở vạch chỉ 5cm trên thước. Nối hai điểm ta được đoạn thẳng cần vẽ . 
- Vẽ hình 
 5 cm
A . .B
- 1 dm = 10 cm.
- Muốn có đoạn thẳng 10 cm ta phải vẽ thêm 5cm nữa vào đoạn thẳng vừa vẽ .
- Có nhiều cách vẽ thêm nhưng trước hết phải kéo dài AB thành đường thẳng AB sau đó mới xác định độ dài theo yêu cầu .
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC :
Tiết 89
Thứngày..tháng.năm 2006
LUYỆN TẬP CHUNG
MỤC TIÊU :
Giúp HS cũng cố, khắc sâu về :
Cộng, trừ các số trong phạm vi 100 .
Tính giá trị biểu thức có đến 2 dấu tính .
Giải bài toán về kém hơn .
Tính chất giao hoán của phép cộng .
Ngày trong tuần, ngày trong tháng .
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1 Giới thiệu bài : 
 GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi đầu bài lên bảng .
2. Ôân tập :
 Bài 1 : 	
- Yêu cầu HS đặt tính rồi thực hiện phép tính. 3 HS lên bảng làm bài . 
- Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép tính : 38 + 27; 70 – 32; 83 – 8 .
- Nhận xét và cho điểm HS .
- Đặt tính rồi tính .
- 3 HS trả lời . 
Bài 2 :
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính giá trị biểu thức có đến 2 dấu phép tính rồi giải .
 12 + 8 + 6 = 20 + 6
 = 26
 36 + 19 – 19 = 55 – 19 
 = 36 
 - Nhận xét và cho điểm HS .
- Trả lời : thực hành tính từ trái sang phải .
- Làm bài .
 25 + 15 – 30 = 40 – 30 
 = 10
 51 – 19 – 18 = 32 – 18 
 = 14
Bài 3 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài . 
- Bài toán thuộc dạng toán gì ? 
- Yêu cầu HS tóm tắt và làm bài .
- Đọc đề bài .
- Bài toán về ít hơn. Vì kém có nghĩa là ít hơn .
- Giải bài toán .
Tóm tắt 
 70 tuổi
Ôâng 
Bố 32 tuổi
 ? tuổi
Bài giải 
Số tuổi của bố là :
70 – 32 = 38 ( tuổi )
 Đáp số : 38 tuổi .
Bài 4 : 	
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Viết lên bảng : 75 + 18 = 18 + 
- Điền số nào vào ô trống ? 
- Vì sao ?
- Yêu cầu HS làm tiếp bài . 
- Điền số thích hợp vào ô trống .
- Quan sát .
- Điền số 75 . 
- Vì 75 + 18 = 18 + 75. Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi . 
36
 44 + = 36 + 44
26
 37 + 26 = + 37
65
 + 9 = 9 + 65
Bài 5 :
- Cho HS tự trả lời. Nếu còn thời gian GV cho HS trả lời thêm các câu hỏi :
 + Hôm qua là thứ mấy ? Ngày bao nhiêu và của tháng nào ?
 + Ngày mai là thứ mấy ? Ngày bao nhiêu và của tháng nào ?
 + Ngày kia là thứ mấy ? Ngày bao nhiêu và của tháng nào ?
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC :

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN KI 1 TOAN LOP 2.doc