Bài soạn môn Tiếng Việt 2 - Tuần 5, 6

Bài soạn môn Tiếng Việt 2 - Tuần 5, 6

I.Mục đích yêu cầu:

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài

 - Hiểu nội dung : Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan , biết giúp đỡ bạn .

II.Đồ dùng dạy – học:

- GV:Tranh minh họa Sgk

- HS: SGK

III.Các hoạt động dạy – học:

 

doc 19 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1011Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Tiếng Việt 2 - Tuần 5, 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 5
Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009
Tập đọc
Chiếc bút mực
I.Mục đích yêu cầu:
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài 
 - Hiểu nội dung : Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan , biết giúp đỡ bạn .
II.Đồ dùng dạy – học:
GV:Tranh minh họa Sgk
HS: SGK
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.KTBC: (3 phút)
- Đọc bài: Mít làm thơ
B.Bài mới: ( 33p )
 1,Giới thiệu bài: 
 2,Luyện đọc:
a-Đọc mẫu: 
b-Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: 
*Đọc câu:
- bút mực, nức nở
*Đọc đoạn:
-Thế là trong lớp/ chỉ còn mình em/ viết bút chì.//
-Nhưng hôm nay/ cô cũng định cho em viết bút mực/ vì em viết khá rồi.//
Đọc nhóm
Thi đọc 
Tiết 2:
Giảng từ : Hồi hộp 
 Quên bút 
 Nhường Lan viết trước 
*Khen ngợi Mai là cô bé tốt bụng, ngoan, biết giúp đỡ bạn.
*Luyện đọc lại: 
3,Củng cố – dặn dò: (3 phút)
Nội dung , ý nghĩa câu chuyện 
Về đọc lại câu chuyện chuẩn bị cho tiết kể chuyện
H: Đọc bài - Nx
G: Kết luận -Đánh giá
G: Giới thiệu trực tiếp
 Ghi đầu bài
G: Đọc mẫu 
H: Đọc nối tiếp từng câu hàng ngang
G: Phát hiện ghi bảng từ khó
- Luyện phát âm cho học sinh
H: Đọc nối tiếp đoạn 
G: Giới thiệu bảng phụ ghi câu văn khó
H: Phát hiện cách ngắt nghỉ
G: Hướng dẫn đọc 
H : Luyện đọc – Nx
G : Kết luận - Đánh giá
H: Đọc theo nhóm 
G : Quan sát – Chỉ đạo chung 
H:Đại diện các nhóm đọc bài - Nx
G: Kết luận - Đánh giá
H: Đọc toàn bài 
-Lớp đọc đồng thanh đoạn 2
G: Nêu câu hỏi đàm thoại ,HD tìm hiểu nội dung bài 
Câu 1 : Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực ? 
 ( Dành cho HS khá giỏi ) 
Câu 2 : Chuyện gì đã xảy ra với Lan ? 
Câu 3 : Vì sao Lan loay hoay mãi với cái hộp bút ? 
Câu 4 : Khi biết mình cũng được viết bút mực , Mai nghĩ và nói thế nào ? 
Câu 5 : Vì sao cô giáo khen Mai ? 
H : Trả lời – Nx
G: Rút ra nội dung bài
H: Nhắc nội dung bài 
G: Hướng dẫn học sinh đọc phân vai
H: Đọc theo vai các nhân vật
- Các nhóm thi đọc trước lớp 
G: Nhận xét, đánh giá
H: Đọc toàn câu chuyện - Nx
G: Kết luận – Đánh giá 
H: Liên hệ
G : Hệ thống toàn bài 
: Nhận xét tiết học
- Giao việc 
Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2009
 Kể chuyện
 Tiết 5: Chiếc bút mực
I.Mục đích yêu cầu:
 - Dựa theo tranh , kể lại được từng đoạn câu chuyện Chiếc bút mực 
II.Đồ dùng dạy – học:
- GV: Tranh minh họa Sgk.
- HS: 
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.KTBC: ( 3 phút)
 Kể:chuyện : Bím tóc đuôi sam
B.Bài mới:
 1,Giới thiệu bài: 
 2,Hướng dẫn kể chuyện:
Bài 1: Dựa theo tranh lại từng đoạn câu chuyện chiếc bút mực 
Bài 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện
3,Củng cố dặn dò: (3 phút)
-Nội dung , ý nghĩa câu chuyện 
-Về nhà kể lại câu chuyện nhiều lần
H: Kể nối tiếp -Nx
G: Kết luận - Đánh giá
G: Nêu mục đích yêu cầu tiết học
 Ghi đầu bài
H: Nêu yêu cầu bài tập 
G: Treo tranh hướng dẫn học sinh quan sát phân biệt các nhân vật
H: Tóm tắt nội dung mỗi tranh 
-Kể mẫu trước lớp 
: Kể theo nhóm 
-Các nhóm lên kể trước lớp 
-G: Kết luận - Đánh giá
H: Nêu yêu cầu bài tập 
G : HD cách thực hiện 
H : Kể nối tiếp - Nx
- Kể theo nhóm 
H: Thi kể trước lớp 
G: Nhận xét, đánh giá khuyến khích học sinh kể bằng lời của mình
 * ( HS khá giỏi bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện )
H: Nhắc lại nội dung 
G : Hệ thống toàn bài 
 -Nhận xét giờ học
 - Giao việc 
Chính tả: Tiết 9
(Tập chép): Chiếc bút mực
I.Mục đích yêu cầu:
 - Chép lại chính xác , trình bày đúng bài chính tả . 
- Làm được BT2 , BT ( 3 ) a / b
II.Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Bảng phụ viết nội dung đoạn văn cần chép, phiếu viết nội dung bài tập 1.
 - HS: Vở bài tập.
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.KTBC: (3 phút)
-Viết: dỗ em, ăn giỗ, vần thơ, vầng trăng
B.Bài mới: ( 33 p )
1,Giới thiệu bài
 2,Hướng dẫn tập chép:
a-Hướng dẫn HS chuẩn bị: 
 - Đọc bài:
 -Tìm hiểu nội dung đoạn viết:
 - Nhận xét hiện tượng chính tả:
 - Luyện viết tiếng khó:
 Bút mực, quên, lấy
b-Viết chính tả: 
c-Chấm chữa bài: 
3,Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2 : Điền vào chỗ trống ia hoặc ya
 T  nắng
 Đêm khu 
 Cây m...
Bài 2: Ghi vào chỗ trống từ chứa tiếng có âm đầu l hoặc n
3 :Củng cố – dặn dò: (3 phút)
Cách trình bày một đoạn chép . 
Về học bài – CB bài sau .
H: Lên bảng viết 
- Lớp viết bảng con
G: quan sát chung - Nhận xét- Đánh giá
G: Nêu mục đích yêu cầu tiết học
 Ghi đầu bài
G: Đọc bài 
H: Đọc lại
G: Nêu câu hỏi nội dung
-Tìm những chỗ có dấu phẩy trong đoạn văn?
H: Đọc lại đoạn văn ngắt nghỉ hơi đúng giữa các chỗ có dấu phẩy 
G: Hướng dẫn cách trình bày
H: Viết bảng con từ khó 
G: Quan sát, nhận xét, uốn nắn
G: Đọc bài 
H: Nhắc lại cách trình bày 
H: Nhìn bảng viết chính tả
G: Đi từng bàn quan sát uốn nắn
G: Đọc lại toàn bài
H: Tự soát lỗi bằng bút chì
G: Chấm điểm nhận xét một số bài 
H: Nêu yêu cầu bài tập 
G: HD học sinh nắm yêu cầu bài tập
H: Lên bảng làm bài 
-Dưới lớp làm bài vào VBT
G: Nhận xét- Đánh giá
H: Nêu yêu cầu bài tập 
G: HD học sinh nắm yêu cầu bài tập
H: Lên bảng điền 
 -Dưới lớp làm vở bài tập
G: Nhận xét, đánh giá
- Hệ thống toàn bài 
 -Nhận xét giờ 
- Giao việc 
 Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2009
 Tập đọc
Tiết 15: Mục lục sách
I.Mục đích yêu cầu:
 - Đọc rành mạch văn bản có tính chất liệt kê . 
 -Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu .
II.Đồ dùng dạy – học:
- GV: Bảng phụ viết 2-3 dòng trong mục lục để hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- HS: SGK. Đọc trước bài ở nhà.
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.KTBC: (3 phút)
- Đọc bài: Chiếc bút mực
B.Bài mới ( 33 p )
 1,Giới thiệu bài: 
 2,Luyện đọc: 
a-Đọc mẫu: 
b-LĐ kết hợp giải nghĩa từ: 
*Đọc từng mục lục:
-Một//Quang Dũng//Mùa quả cọ//trang 7//
-Hai//Phạm Đức//Hương đồng cỏ nội//trang 28.//
-Đọc từ: quả cọ, Quang Dũng, Phùng Quán, vương Quốc
* Đọc nhóm 
* : Thi đọc
* Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Giảng từ : Mục lục 
 Vương quốc 
*Mục lục sách cần để tra cứu những mục cần đọc
*Luyện đọc lại: 
3 : Củng cố – dặn dò: (3 phút)
-Tác dụng của mục lục sách .
-Về nhà đọc bài, tập tra cứu mục lục
H: Đọc bài - Trả lời câu hỏi 
G: Kết luận - Đánh giá
G: Giới thiệu trực tiếp
 Ghi đầu bài 
G: Đọc mẫu 
G: Giới thiệu bảng phụ hướng dẫn học sinh đọc từng mục lục(Đọc theo thứ tự từ trái sang phải ngắt nghỉ hơi rõ)
H: Đọc nối tiếp từng mục lục 
G: Phát hiện ghi bảng từ khó
-Luyện phát âm cho học sinh
H: Đọc từng mục lục theo nhóm 
Lưu ý: Đọc đổi chéo nhau
G : Quan sát chung - Nx
H: Các nhóm thi đọc trước lớp 
G: Kết luận - Đánh giá
H: Đọc toàn bài 
- Đọc đồng thanh 
H: Nêu câu hỏi 
G : HD học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi 
Câu 1: Tuyển tập này có những truyện nào ?
Câu 2: Truyện người học trò cũ ở trang nào ?
Câu 3: Truyện Mùa quả cọ của nhà văn nào ? 
Câu 4 : Mục lục sách dùng để làm gì ? 
Câu 5 : Tập tra mục lục sách Tiếng Việt 2 – Tập 1- T uần 5 .
 * ( Dành cho HS khá giỏi )
H: Trả lời – Nx
G : Kết luận – Chốt nội dung bài 
H : Nhắc lại
H : Luyện đọc hay lại bài 
- Thực hành - Nx
G: Kết luận - Đánh giá 
H: Thi đọc toàn văn bài mục lục - Nx
G: Kết luận - Đánh giá, động viên những em đọc lưu loát
G: Củng cố nội dung.
 Nhận xét giờ học
- Giao việc
 Chính tả: (Nghe – viết)
Tiết 10: Cái trống trường em
I.Mục đích yêu cầu:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng hai khổ thơ đầu bài: Cái trống trường em . 
- Làm được BT ( 2 ) a / b hoặc BT ( 3 ) a / b
II.Đồ dùng dạy – học:
- GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2, 
- HS: Đọc trước bài 
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.KTBC: (3 phút)
 Viết: chia quà, đêm khuya
B.Bài mới: ( 33 p )
 1,Giới thiệu bài: 
 2,Hướng dẫn nghe – viết
a-Hướng dẫn chuẩn bị: 
-Tìm hiểu nội dung đoạn viết:
-Nhận xét hiện tượng chính tả:
- Luyện viết tiếng khó: Trống, ngẫm nghĩ
b-Viết chính tả: 
c-Soát lỗi, chữa lỗi, chấm điểm: 
*,Hướng dẫn HS làm BT
Bài 2 :Điền chữ thích hợp vào chỗ trống:
a: l hoặc n:
...ong ...anh ...đáy ..ước in trời 
Thành xây khói biếc ..on phơi ..
4,Củng cố – dặn dò:
Cách trình bày một đoạn chép .
 Về xem lại bài .CB bài sau . 
H: Lên bảng viết 
 Lớp viết bảng con
G: Quan sát chung – Nx - Đánh giá
G: Nêu mục đích yêu cầu tiết học
 Ghi đầu bài 
G: Đọc bài 
H: Đọc lại 
G: Hai khổ thơ này nói gì?
H: Trả lời - Nx
G : Kết luận - Chốt ý
G: Hai khổ thơ đầu có mấy dấu câu? 
 Là những dấu câu gì?
 -Có bao nhiêu chữ phải viết hoa,
 - Vì sao phải viết hoa?
H: Trả lời - Nhận xét
H: Viết bảng con từ khó 
G: Quan sát, uốn nắn
-Đọc bài viết 
-Hướng dẫn cách trình bày
- Đọc từng dòng thơ
H: Nghe viết bài vào vở 
G: Kết hợp quan sát, uốn nắn
G: Đọc cho học sinh soát lỗi 
H: Tự soát lỗi
G: Chấm điểm, nhận xét một số bài 
H: Nêu yêu cầu bài tập
G: HD học sinh nắm yêu cầu bài tập
H: Lên bảng làm 
-Lớp làm vào vở bài tập – Chữa bài – Nx
-Đổi vở KT chéo .
G: Kết luận - Đánh giá
G: Củng cố nội dung.
 Nhận xét giờ học
- Giao việc
Luyện từ và câu
Tiết 5: Tên riêng, câu kiểu Ai là gì?
I.Mục đích yêu cầu:
 - Tìm một số từ ngữ chỉ người , đồ vật , con vật , cây cối . 
 - Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian .
 - Bước đầu biết ngắt đoạn văn ngắn thành các câu trọn ý .
II.Đồ dùng dạy – học:
GV:
HS: 
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.KTBC: (3 phút)
 - Bài tập 2: (Sgk – T35)
B.Bài mới: ( 33 p )
 1,Giới thiệu bài: 
 2,Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Cách viết các từ ở nhóm (1) và nhóm (2) khác nhau như thế nào? Vì sao?
 (2)
 sông (sông)Cửu Long
 núi (núi) Ba Vì
 thành phố (thành phố) Huế
 Học sinh (HS) Trần Phú Bình 
Ghi nhớ: Tên riêng của người, sông, núi phải viết hoa
Bài 2: Hãy viết:
a-Tên hai bạn trong lớp
b-Tên một dòng sông (hoặc suối, kênh, rạch, hồ, núi) ở địa phương em
Bài 3: Đặt câu theo mẫu:
a-Giới thiệu trường em
b-Giới thiệu môn học em yêu thích 
c-Giới thiệu làng (xóm) của em
Ai (hoặc cái gì, con gì)
Là gì
M: Môn học em yêu thích
- Bạn Hà
là môn Tiếng việt
là học sinh lớp 2A
3,Củng cố – dặn dò: (3 phút)
 -Nội dung bài .
- Về học bài và CB bài sau .
H: Lên bảng thực hành hỏi đáp - Nx
G: Kết luận - Đánh giá
G: Nêu mục đích yêu cầu tiết học
 Ghi đầu bài 
H: Nêu yêu cầu bài tập  ...  xét, đánh giá
G: Củng cố nội dung bài
- Nhận xét giờ học
- Giao việc
Chính tả: (Tập chép)
Mẩu giấy vụn
I. Mục đích yêu cầu
- Chép lại chính xác bài chính tả , trình bày đúng lời nhân vật trong bài . 
 - Làm được BT 2 , BT ( 3 ) a / b 
II. Đồ dùng dạy học
 GV:Bảng phụ viết đoạn văn cần chép
 H : Bảng con
- III. Các hoạt động dạy – học
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ
- Viết: Tìm kiếm, mỉm cười, hiếu học.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( 33 p )
2. Hướng dẫn nhìn - viết 
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- Đọc bài
- Nắm nội dung bài
- Nhận xét hiện tượng chính tả: 
- Luyện viết tiếng khó: Bỗng, mẩu giấy, sọt rác
b. Viết chính tả
c. Soát lỗi, chữa lỗi, chấm điểm 
3. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 2
Điền ai hoặc ay vào chỗ trống
* Bài 3 	
Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống
a)
3. Củng cố, dặn dò (3')
- Cách trình bày một đoạn chép .
- Về xem lại bài . CB bài sau .
H: Lên bảng viết (Lớp viết bảng con) 
 G: Nhận xét, đánh giá.
G: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 Ghi đầu bài 
G: Đọc bài chính tả 
H: Đọc lại 
G: Nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung đoạn chính tả
H: Trả lời - Nx 
G: Câu đầu tiên bài chính tả có mấy dấu phẩy?
- Tìm thêm những dấu câu khác trong bài chính tả?
H : Trả lời - Nx 
 G: Kết luận - Bổ xung
H: Viết bảng con từ khó 
G: Quan sát, nhận xét, uốn nắn
G: Đọc bài viết 
H: Nhắc lại cách trình bày 
- Chép bài chính tả 
-G: Đi từng bàn quan sát, uốn nắn
G: Đọc lại toàn bài
H: Tự soát lỗi
G: Chấm điểm, nhận xét một số bài 
H : Đọc yêu cầu bài 
G : HD học sinh nắm yêu cầu bài 
H : Làm bài vào vở
- Chữa bài – Nx 
G : Kết luận - Đánh giá 
H: Đọc yêu cầu bài 
Làm bài vào vở 
Đọc bài – Nx
G : Hệ thống toàn bài 
- Nhận xét giờ học
- Giao việc 
 Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2009
	 Tập đọc
 Tiết 23: Ngôi trường mới
I. Mục đích yêu cầu
Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng , chậm rãi .
Hiểu nội dung . Ngôi trường mới rất đẹp , các bạn học sinh tự hào về ngôi trường và yêu quí thầy cô , bạn bè . 
II. Đồ dùng dạy học
- GV:Tranh minh họa SGK
- HS:Đọc trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động dạy – học
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ (3p')
- Đọc: Mẩu giấy vụn
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện đọc
a. Đọc mẫu 
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
* Đọc câu:
- Đọc từ: Trang nghiêm, sáng lên
* Đọc đoạn:
- Em bước vào lớp, / vừa bỡ ngỡ / vừa thấy quen thân.//
* Đọc nhóm
* Thi đọc 
*Đọc toàn bài:
3. Tìm hiẻu ND bài: 
Giảng từ : Lấp ló
 - Rung động 
Nổi vân như lụa 
* Thể hiện tình cảm thân ái, gắn bó của bạn HS với cáI trống trường và trường học
*Luyện đọc lại 
3. Củng cố dặn dò: (3 phút )
-Nội dung , kiến thức của bài 
-Về học bài . CB bài sau .
H: Đọc nối tiếp - Trả lời câu hỏi 
G: Nhận xét -Đánh giá
G: Giới thiệu trực tiếp
 Ghi đầu bài
G: Đọc mẫu 
H: Đọc nối tiếp câu 
G: Phát hiện từ khó - Ghi bảng 
- Luyện phát âm cho học sinh
H: Đọc nối tiếp từng đoạn 
G: Hướng dẫn đọc câu văn khó
H : Luyện đọc – Nx
G : Kết luận - Đánh giá
H : Đọc bài theo nhóm 
G : Quan sát – Chỉ đạo chung 
H: Các nhóm thi đọc trước lớp - Nx
G: Kết luận - Đánh giá
H: Đọc toàn bài 
H: Cả lớp đồng thanh
G: Nêu câu hỏi SGK. HD học sinh trả lời lần lượt từng câu hỏi
Câu 1: Tìm đoạn văn ứng với nội dung sau 
a : Tả ngôi trường từ xa .
b : Tả lớp học .
c : Tả cảm xúc của người học sinh dưới mái trường 
Câu 2: Tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp của ngôi trường .
Câu 3 : Dưới mái trường mới , bạn học sinh cảm thấy có những gì mới . ( Dành cho HS khá giỏi )
H : Trả lời – Nx
G : Kết luận 
*Chốt lại ý chính và ghi bảng
H: Nhắc lại ND chính của bài 
G: Đọc mẫu toàn bài. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
H:Đọc bài theo nhiều hình thức:
- Nối tiếp
- Nhóm đôi
- Thi đọc giữa các nhóm - Nx
G Kết luận - Đánh giá.
G: Nhận xét tiết học.
- Khen những em đọc bài tốt.
- Giao việc .
Chính tả: (Nghe – viết)
 Tiết 12: Ngôi trường mới
I.Mục đích yêu cầu:
- Chép chính xác bài chính tả , trình bày đúng các dấu câu trong bài .
-- - Làm được bài tập BT 2 .: BT ( 3 ) a/ b 
II.Đồ dùng dạy – học:
- GV : Bảng phụ ghi bài tập 1
- HS: 
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.KTBC: (3 phút)
 Viết tiếng có vần ai/ ay
B.Bài mới: ( 33 p )
 1,Giới thiệu bài: 
 2,Hướng dẫn nghe – viết
a-Hướng dẫn chuẩn bị: 
-Tìm hiểu nội dung đoạn viết:
-Nhận xét hiện tượng chính tả:
- Luyện viết tiếng khó: .
b-Viết chính tả: 
c-Soát lỗi, chữa lỗi, chấm điểm: 
3,Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1: Thi tìm nhanh các tiếng có vần ai hoặc ay 
Bài 3: Thi tìm nhanh các tiếng 
a) Bắt đầu bằng s hoặc x
4,Củng cố – dặn dò: ( 3 p )
- Cách trình bày một đoạn chép.
- Về học bài và CB bài sau .
H: Lên bảng viết -Lớp viết bảng con
G: Quan sát chung - Nhận xét- Đánh giá
G: Nêu mục đích yêu cầu tiết học
 Ghi đầu bài 
G: Đọc bài chính tả, giúp HS nắm ND
H: Đọc bài chính tả + trả lời câu hỏi nắm ND đoạn viết.
G: Nêu vấn đề, HD học sinh nhận xét và chỉ ra được các hiện tượng chính tả cần lưu ý ( Các từ cần viết hoa, cách trình bày, từ khó,..)
H: Tập viết bảng con một số từ khó. 
G: Quan sát chung - Nx
 Đọc đoạn viết cho HS nghe
- Đọc lần lượt từng câu cho HS viết bài.
H: Chép bài vào vở theo HD của GV.
G: Quan sát, nhắc nhở
 - Đọc bài cho HS soát lỗi.
- Thu 1 số bài chấm tại lớp -Nx
H: Nêu yêu cầu bài tập 
G: HD học sinh nắm yêu cầu bài tập
H: Lên bảng làm bài
Lớp làm bài vào VBT- Chữa bài – Nx
Đổi vở KT chéo - Nx
G: Kết luận - Đánh giá
H: Nhắc lại
G: Nhận xét chung giờ học 
- Giao việc 
Luyện từ và câu
Tiết 6: câu kiểu Ai là gì? khẳng định, phủ định
Từ ngữ về đồ dùng học tập
I.Mục đích yêu cầu:
 - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định
- Đặt được câu phủ định theo mẫu . 
- Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ dùng ấy dùng để làm gì .
II.Đồ dùng dạy – học:
GV: Tranh minh hoạ sách giáo khoa.
HS: 
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.KTBC: (3 phút)
 - Viết tên 2 bạn trong lớp.
 - Viết tên 1 dòng sông, xóm
B.Bài mới: ( 33 p )
 1,Giới thiệu bài: 
 2,Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm 
M: Lan là học sinh giỏi nhất lớp.
Ai là học sinh giỏi nhất lớp?
Bài 2: Tìm những cách nói có nghĩa giống với nghĩa của các câu sau:
a) Mẩu giấy không biết nói đâu.
M: Mẩu giấy không biết nói đâu !
Bài 3: Tìm các đồ dùng học tập ẩn trong tranh sau. Cho biết mỗi đồ vật dùng để làm gì?
3,Củng cố – dặn dò: (3 phút)
- Nội dung , kiến thức của bài . 
- Về nhà học bài . CB bài sau .
H: Lên bảng thực hiện 
G: Nhận xét, đánh giá
G: Nêu mục đích yêu cầu tiết học
H: Nêu yêu cầu bài tập 
G: Giúp học sinh nắm yêu cầu bài tập
- Đưa mẫu, phân tích mẫu.
H: Làm bài vào vở
- lên bảng làm bài 
H+G: Nhận xét
H: Nêu yêu cầu bài tập 
G: Giúp học sinh nắm yêu cầu bài tập
G: Chia nhóm phát biểu giao việc 
H: Thảo luận nhóm
H: Đại diện các nhóm lên dán phiếu
H+G: Nhận xét, đánh giá
H: Nêu yêu cầu bài tập
G: GT tranh, HD học sinh khai thác tranh
H: Quan sát thực hiện yêu cầu của GV
- Trao đổi nhóm nêu tác dụng của từng đồ dùng trong tranh.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
H+G: Nhận xét, sửa chữa
H: làm vào VBT
H: Nhắc lại tên bài 
G: Nhận xét giờ học
H: Về nhà làm bài tập 2,3 VBT
Tập viết
Tiết 6: chữ hoa đ
I.Mục đích, yêu cầu:
 - HS viết đúng chữ hoa Đ ( Một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ).
 - Chữ và câu ứng dụng: Đẹp ( Một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ)
 Đẹp trường đẹp lớp (3 lần).
 II.Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Mẫu chữ viêt hoa Đ. Bảng phụ viết tiếng Đẹp , Đẹp trường đẹp lớp
 - HS: Vở tập viết 3- T1, bảng con, phấn
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: ( 3 p' )
 - Viết D, Dân
B.Bài mới (33 p )
 1. Giới thiệu bài 
 2. Hướng dẫn viết bảng con
 a.Luyện viết chữ hoa Đ
 - Cao 2,5 ĐV
 - Rộng 2 ĐV
 - Gồm 2 nét
 b.Viết từ ứng dụng: Đẹp
Đẹp trường đẹp lớp
*.Viết vào vở 
*.Chấm, chữa bài 
3.Củng cố- Dặn dò 
- Thi viết chữ hoa : Đ
- Về nhà hoàn thành bài viết .
H: Viết bảng con ( 2 lượt) 
G: Nhận xét, đánh giá
G: Nêu yêu cầu của tiết học
 Ghi đầu bài 
G: Gắn mẫu chữ lên bảng
H: Quan sát, nhận xét về độ cao, chiều rộng, số lượng nét, cỡ chữ
G: HD qui trình viết( vừa nói vừa thao tác)
H: Tập viết trên bảng con
G: Quan sát, nhận xét , uốn sửa 
 Giới thiệu từ ứng dụng
H: Đọc từ ứng dụng ( bảng phụ)
G: HD HS hiểu nội dung câu tục ngữ
H: Viết bảng con ( Đẹp )
G: Quan sát, uốn nắn
G: Nêu yêu cầu 
H: Viết vào vở( Mỗi cỡ chữ 1 dòng)
 * ( HS khá giỏi viết được cả bài )
G: Theo dõi giúp đỡ HS
-Chấm bài, nhận xét lỗi trước lớp
H: Nhắc lại cách viết – Thực hành
G: Nhận xét chung giờ học.
- Giao việc .
 Tập làm văn:
Tiết 6: khẳng định, phủ định 
luyện tập về mục lục sách
I.Mục đích yêu cầu:
- Biết trả lời và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định. 
- Làm được bài tập 2; bài tập 3 a/ b.
II.Đồ dùng dạy – học:
GV; Bảng phụ viết BT1, BT2
HS: SGK
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.KTBC: (3 phút)
 Bài 1: Tuần 5
B.Bài mới: ( 33 p )
 1,Giới thiệu bài: 
 2,HD làm bài tập: 
Bài 1: Trả lời câu hỏi bằng 2 cách theo mẫu:
M: Em có thích đọc thơ không?
- Có, em rất thích đọc thơ.
- Không, em không thích đọc thơ
Bài 2: Đặt câu theo mẫu, mỗi mẫu 1 câu:
Trường em không xa đâu!
Trường em có xa đâu!
Bài 3:Đọc mục lục các bài ở tuần 7 ghi lại tên 2 bài tập đọc và số trang .
 3 ,Củng cố – dặn dò: (3 phút) 
- Nội dung kiến thức của bài .
- Về học bài và CB bài sau .
H: Nhìn tranh trả lời câu hỏi 
H+G: Nhận xét, đánh giá
G: Nêu mục đích yêu cầu tiết học
H: Nêu yêu cầu bài tập 
G: Đưa mẫu, phân tích mẫu
H: Nêu miệng 1 câu
- Thực hành hỏi đáp theo cặp 
- Đại diện các cặp hỏi đáp trước lớp 
H+G: Nhận xét,sửa sai
H: làm bài vào vở.
H: Nêu yêu cầu bài tập 
G: Giúp học sinh nắm yêu cầu bài tập
H: Đặt câu theo mẫu.
H+G: Nhận xét, uốn nắn.
H: Nêu yêu cầu bài tập 
G: HD học sinh nắm yêu cầu của bài tập.
G: HD học sinh cách làm
H: Làm vào vở BT 
G: Quan sát chung 
H: Nối tiếp nêu miệng kết quả 
G: Nhận xét, đánh giá
H: Nhắc tên bài 
-Nhận xét giờ học
-Giao việc 

Tài liệu đính kèm:

  • doctv 5-6.doc