Bài soạn môn Tiếng Việt 2 - Tuần 24 năm 2010

Bài soạn môn Tiếng Việt 2 - Tuần 24 năm 2010

I :Mục đích yêu cầu

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện

 - Hiểu nội dung : Khỉ kết bạn với cá sấu , bị cá sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn . Những kẻ bội bạc như cá sấu không bao giờ có bạn .

II : Chuẩn bị

 G : Bảng phụ ghi câu văn dài cần HD đọc

II. Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc 12 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1283Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Tiếng Việt 2 - Tuần 24 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
(Từ ngày 22/2 đến26/2 )
Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2010
Tiết 70 : Quả tim Khỉ
I :Mục đích yêu cầu
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện 
 - Hiểu nội dung : Khỉ kết bạn với cá sấu , bị cá sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn . Những kẻ bội bạc như cá sấu không bao giờ có bạn .
II : Chuẩn bị 
 G : Bảng phụ ghi câu văn dài cần HD đọc 
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Nội dung
Cách thức tiến hành
I. Kiểm tra bài cũ: ( 3 p )
- Bài : Nội qui đảo khỉ .
II. Bài mới(37p)
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc: 
a. Đọc mẫu: 
b. Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu
+ leo trèo, lưỡi cưa, nước mắt, lủi mất
- Đọc từng đoạn
 Một con vật da sần sùi,/ dài thượt,/ nhe  lưỡi cưa,/ trườn trên bãi cát.//
Tiết 2
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (35p)
- Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó ngày nào Khỉ cũng hái quả cho Cá Sấu ăn
- Cá Sấu vờ mời Khỉ đến chơi nhà mình. 
Khỉ nhận lời, ngồi lên lưng nó. Đi đã xa bờ, Cá Sấu mới nói cần quá tim Khỉ 
- Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp đỡ Cá Sấu, bảo Cá Sấu đưa trở lại bờ, lấy quả tim để ở nhà
- Vì bị lộ bộ mặt bội bạc, giả dối
- Khỉ tốt bụng, thật thà, thông minh
- Cá Sấu: giả dối, bội bạc, độc ác
 4. Luyện đọc lại: 
 C . Củng cố - Dặn dò: (5'p )
- Nội dung , ý nghĩa của bài 
- Về học bài và CB bài sau .
H: Đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài 
G: Nhận xét, đánh giá
G: Giới thiệu trực tiếp
 Ghi đầu bài
Đọc mẫu toàn bài
H: Nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết bài
G : Ghi từ khó đọc
H: Luyện đọc - Nx
H: Nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
G: Hướng dẫn H câu văn dài khó đọc 
H : Luyện đọc 
- Đọc lại toàn bài 
* Đọc nhóm 
H : Đọc bài theo nhóm
G : Quan sát chỉ đạo chung 
H : Luyện đọc- Theo dõi nhận xét 
G: Đánh giá
H : Đọc đồng thanh cả bài 
+ Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào?
+ Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào?
+ Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?
+ Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất?
+ Hãy tìm những từ nói lên tính nết của Khỉ và Cá Sấu?
H:Các nhóm phân vai thi đọc truyện 
 - Theo dõi nhận xét
G: Kết luận - Đánh giá
G: Hệ thống toàn bài 
 - Nhận xét tiết học
 - Giao việc 
Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2010
Kể chuyện 
Tiết 24 :Quả tim khỉ
I :Mục đích yêu cầu
- Dựa theo tranh , kể lại được từng đoạn của câu chuyện .
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Nội dung
Cách thức tiến hành
I. Kiểm tra bài cũ: ( 5p )
Câu chuyện: Bác sĩ sói 
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn kể chuyện: 
a. Dựa vào tranh kể từng đoạn câu chuyện
Tranh 1: Khỉ kết bạn với Cá Sấu
Tranh 2: Cá Sấu vờ mời Khỉ về chơi nhà
Tranh 3: Khỉ thoát nạn
Tranh 4: Bị Khỉ mắng, Cá Sấu tẽn tò lủi mất
b. Phân vai dựng lại câu chuyện:
 3. Củng cố- Dặn dò: ( 3'p)
 - Nội dung bài 
- Về kể lại câu chuyện . CB bài sau .
H: Kể nối tiếp câu chuyện 
H: Theo dõi, nhận xét 
G: Kết luận - Đánh giá
G: Giới thiệu trực tiếp
 Ghi đầu bài 
H: Nêu yêu cầu của bài 
G : HD thực hành
H: Quan sát tranh (C.lớp)
- Nêu vắn tắt nội dung từng đoạn 
H: Nối tiếp nhau kể từng đoạn trongs nhóm
H: Phân vai dựng lại câu chuyện trong nhóm
- Từng nhóm phân vai thi kể lại câu chuyện
- Theo dõi nhận xét (C.lớp)
G: Đánh giá
G:Hệ thống toàn bài 
 - Nhận xét tiết học
 - Giao việc 
Chính tả (Nghe - viết)
Tiết 47 : Quả tim khỉ
I : Mục đích yêu cầu:
- Chép chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật .
- Làm đựơc BT (2 )a / b BT ( 3)a/ b
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Nội dung
Cách thức tiến hành
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: (3p)
Tây Nguyên, Ê - đê- Mơ - nông
B. Dạy bài mới: ( 34p )
1.Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn nghe - viết: 
a. HD học sinh chuẩn bị
- Cá Sấu, Khỉ vì là tên riêng trong truyện và những chữ đứng đầu đoạn, đầu câu.
b : Từ khó :Tẽn tò , lủi mất , Cá Sấu,
Khỉ .
 b. Viết vở: 
c. Chữa bài: 
* Thu bài chấm 
3. HD làm bài tập: 
Bài 2: Điền vào chỗ trống
A: s hay x: say sưa, xay lúa, xông lên, dòng sông
4. Củng cố- Dặn dò: (3p )
- Cách trình bày một đoạn chép
- Về xem lại bài CB bài sau .
G: Đọc từ khó
H: Viết bảng con 
G : Quan sát chung - Nhận xét
G: Giới thiệu trực tiếp
 Ghi đầu bài
G: Đọc bài chính tả
H: Đọc lại 
G: Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao?
H: Đọc thầm lại bài nhớ những chữ dễ viết sai
G: Đọc từ khó .
H: Viết bảng con
G: Theo dõi, uốn nắn
- Đọc bài viết 
H :Viết bài vào vở 
G : Quan sát chung 
G: Đọc toàn bài 
H: Dùng bút chì gạch chân những chữ viết sai 
G : Chấm bài - Nx
H: Nêu yêu cầu của bài 
- Tự làm bài (C.lớp)
- Làm bài trên bảng 
G+H: Đánh giá, nhận xét
G:Hệ thống toàn bài
- Nhận xét tiết học
- Giao việc
Thứ tư ngày 21 tháng 2 năm 2007 
 Tập đọc 
Tiết 72 : Voi nhà
 I :Mục đích yêu cầu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc rõ lời nhăn vật trong bài .
- Hiểu nội dung : Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, Làm được nhiều việc có ích cho con người .
II. Chuẩn bị 
 G : Bảng phụ ghi câu văn cần HD đọc 
III : Các hoạt động dạy học chủ yếu
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: (3 p )'
 Quả tim khỉ 
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc: 
a. Đọc mẫu: 
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
*Đọc từng dòng thơ
- thu lu, lùm cây, lững thững, lolắng
*Đọc từng đoạn
+ Nhưng kìa, / con voi  đầu xe/ và  vũng lầy.//
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Vì xe bị sa xuống vũng lầy, không đi lại được
- Mọi người sợ con voi đạp tan xe ..
- Con voi quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình, lôi mạnh chiếc xe qua khỏi vũng lầy
- Voi nhà không dữ tợn
 4. Học thuộc lòng bài thơ: 
C. Củng cố - Dặn dò: ( 5'p )
- Nội dung ý nghĩa của bài
- Về đọc lại bài và CB bài sau .
H: Đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài
G: Nhận xét đánh giá
G: Giới thiệu trực tiếp
 Ghi đầu bài
G: Đọc diễn cảm toàn bài
H: Nối tiếp nhau đọc từng dòng
 - Luyện đọc 
G : Ghi từ khó đọc
H : Luyên đọc
H: Nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
G: Hướng dẫn H cả lớp cách đọc câu văn dài 
H: Luyện đọc 
- Đọc lại toàn bài
* Đọc bài theo nhóm
G : Quan sát chỉ đạo chung
H : Trao đổi cách đọc 
 - Thi đọc 
 - Theo dõi nhận xét 
G: Nhận xét, đánh giá
 + Vì sao những người trong xe phải ngủ đêm trong rừng?
+ Mọi người lo lắng như thế nào khi con voi đến gần xe
+ Con voi đã giúp họ thế nào?
+ Tại sao mọi người lại nghĩ là voi nhà?
H: Thi đọc 
 - Theo dõi nhận xét 
G: Đánh giá
G : Hệ thống toàn bài
- Nhận xét giờ 
- Giao việc .
Thứ năm ngày 25 tháng 2 năm 2010
Luyện từ và câu
Tiết 24 :Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phảy
I :Mục đích yêu cầu
- Nắm được một số từ ngữ chỉ tên ,đặc điểm của các loài vật .
- Biết đặt dấu phẩy , dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn .
II : Chuẩn bị :
 G :Tranh SGK bài tập 1
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: ( 3p )
B. Bài mới(34p)
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 1: Chọn cho mỗi con vật trong tranh một từ chỉ đúng đặc điểm của nó
- Cáo tinh ranh, gấu tò mò, thỏ nhút nhát, sóc nhanh nhẹn, hổ dữ tợn
Bài 2: 
Hãy chọn và viết tên con vật thích hợp với mỗi ô trống
a, Dữ như hổ c, Khoẻ như voi
b,Nhát như thỏ d, Nhanh như sóc
 Bài 3: Điền dấu chấm hoặc dấu phảy vào ô trống
Từ sáng sớm, Khánh và Giang đã náo nức  thú. Hai chị em mặc đẹp, hớn hở  thang. Ngoài đường người và xe cộ đi lại như mắc cửi. Trong vườn thú, trẻ tung tăng.
C: Củng cố - Dặn dò: (3p)
- Nội dung bài 
- Về học bài và CB bài sau .
H: Làm miệng BT1 - tuần 23 
G+H: Nhận xét, đánh giá
G: Giới thiệu trực tiếp
 Ghi đầu bài 
H: Nêu yêu cầu của bài 
G : HD trả lời 
 - Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến 
 - Nhận xét 
G: Đánh giá
H: Nêu yêu cầu của bài 
H: - Suy nghĩ trả lời 
 - Làm miệng 
 - Theo dõi, nhận xét 
G: Đánh giá
H: - Nêu yêu cầu của bài 
G : HD nắm nội dung bài
 - Tự làm bài 
H: Chữa bài trên bảng
- Nhận xét 
G: Đánh giá
G: Hệ thống toàn bài
 - Nhận xét tiết học
 - Giao việc
 Tập viết
Tiết 24:Chữ hoa U, Ư
I - Mục đích yêu cầu:
- Viết đúng hai chữ hoa U, Ư( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ – U hoặc Ư) chữ hoặc câu ứng dụng: Ươm (1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ. Ươm cây gây rừng
II :Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ U, Ư đặt trong khung chữ
- Vở tiếng việt
III : Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
I. Kiểm tra bài cũ: (3p )
II. Bài mới: (34p)
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn viết chữ hoa: 
a, HD HS quan sát và nhận xét
b, Viết bảng
3. HD viết cụm từ ứng dụng: 
4. Viết vở: 
5. Chấm, chữa bài: 
III: Củng cố - Dặn dò: (3p)
- Cách viết chữ hoa 
- Về hoàn thành bài viết ở nhà.
G: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh cả lớp
 - Nhận xét, đánh giá
G: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học
 Ghi đầu bài
H: Qsát chữ mẫu trong khung chữ và nhận xét cấu tạo chữ
G: Vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết
H: Viết bảng 
G: Theo dõi, uốn nắn 
H: Qsát chữ mẫu và nhận xét độ cao và khoảng cách các giữa các chữ 
G: Viết mẫu 
 H: Viết bảng con 
G: Theo dõi, uốn nắn
H: Viết bài vào vở 
G: Theo dõi, uốn nắn
G: Thu bài viết chấm và nhận xét bài của học sinh
G: Hệ thống toàn bài
- Nhận xét tiết học
- Giao việc .
 Chính tả ( Nghe –Viết ) 
Tiết 48 :Voi nhà
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe, viết chính xácbài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vặt .
- Làm được bài tập (2)a/ b 
II: Đồ dùng
 G : Bảng phụ viết sẵn BT2
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: (5p)
xinh, xấu, sạch sẽ
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. HD nghe - viết: 
a, HD học sinh chuẩn bị
- Nó đập tan mất xe
- Phải bắn thôi!
* Từ khó
- quặp, huơ 
b. Viết vở: 
c. Chữa bài: 
3. HD làm bài tập: 5'
Bài 2 
Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống
- (xâu, sâu): sâu bọ, xâu kim
- (xắn, sắn): củ sắn, xắn tay áo
- (xinh, sinh): sinh sống, xinh đẹp
- (sát, xát): xát gạo, sát bên cạnh
C. Củng cố -Dặn dò: (5p)
- Cách trình bày một đoạn chép
- Về xem lại bài CB bài sau.
H: Viết vào bảng con
G: Quan sát chung - Đánh giá
G: Giới thiệu trực tiếp
 Ghi đầu bài
G: Đọc bài chính tả
H: Đọc lại 
G: Câu nào trong bài có dấu gạch ngang, câu nào có dấu chấm than?
H:Viết bảng con 
G: Nhận xét, đánh giá
- Đọc bài
H: Viết bài vào vở 
G: Theo dõi uốn nắn
G: Đọc toàn bài 
H: Dùng bút chì gạch chân những chữ viết sai 
H: Nêu yêu cầu của bài 
- Tự làm bài 
- Làm bài trên bảng 
- Nhận xét 
G: Đánh giá
G:Hệ thống toàn bài 
- Nhận xét tiết học
- Giao việc
Tập làm văn
Tiết 24:Đáp lời phủ định . Nghe,trả lời câu hỏi
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết đáp lại lời phủ định trong giao tiếp đơn giản
- Nghe kể và trả lời đúng các câu hỏi về mẩu chuyện vui.
II:Chuẳn bị 
G :Tranh SGK
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: ( 5p)
Bài tập 2 (tuần 23) 
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 1: 
Đọc lời các nhân vật trong tranh
Bài 2: 
Nói lời đáp của em
a, Dạ, thế ạ? Cháu xin lỗi cô!
b, Thế ạ? Lúc nào rỗi bố mua cho con, bố nhé!
c, Thế ạ? Mẹ nghỉ ngơi đi cho chóng khỏi. Mọi việc con sẽ làm tốt
Bài 3:
Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi : Vì sao ?
a, Lần đầu tiên về quê chơi, cô bé thấy cái gì cũng lạ
b, Thấy con vật đang ăn cỏ, cô bé hỏi anh họ "Sao con bò bày không có sừng hả anh?"
c, Cậu bé giải thích  vì nó là con ngựa
C: Củng cố- Dặn dò: (3p )
- Nội dung , ý nghĩa của bài
- Về học bài và CB bài sau
H: Thực hành đóng vai 
 Theo dõi, nhận xét (C.lớp)
G: Nhận xét, đánh giá
G: Giới thiệu trực tiếp
 Ghi đầu bài
H: Nêu yêu cầu của bài - Quan sát tranh.
 - Thực hành đọc lời nhân vật trong tranh 
 - Theo dõi, nhận xét 
G: Kết luận - Đánh giá
H: Nêu yêu cầu của bài 
 - Thực hành nói lời hỏi đáp 
 - Theo dõi, nhận xét 
G: Đánh giá
H: Nêu yêu cầu của bài 
G: Kể chuyện 
H: Thảo luận và trả lời câu hỏi 
G: Nhận xét -Đánh giá
G: Hệ thống toàn bài
- Nhận xét tiết học
- Giao việc
Tổ trưởng ký duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docTv 24.doc