Bài soạn Lớp 2 tuần 33

Bài soạn Lớp 2 tuần 33

 CHÍNH TẢ

BÓP NÁT QUẢ CAM

I. Mục tiêu

Chép lại chính xác bài CT ; trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện bóp nát quả cam.

Làm được bài tập 2(a/b) ; hoặc bài tập CT phương ngữ do giáo viên soạn.

II. Chuẩn bị

- GV: Giấy khổ to có ghi nội dung bài tập 2 và bút dạ.

- HS: Vở, bảng con.

III. Các hoạt động

 

doc 27 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1156Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Lớp 2 tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 CHÍNH TẢ
BÓP NÁT QUẢ CAM 
I. Mục tiêu
Chép lại chính xác bài CT ; trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện bóp nát quả cam. 
Làm được bài tập 2(a/b) ; hoặc bài tập CT phương ngữ do giáo viên soạn.
II. Chuẩn bị
GV: Giấy khổ to có ghi nội dung bài tập 2 và bút dạ. 
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Tiếng chổi tre.
Gọi 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con các từ cần chú ý phân biệt của tiết Chính tả trước theo lời đọc của GV.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Bóp nát quả cam.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung 
GV đọc đoạn cần viết 1 lần.
Gọi HS đọc lại.
Đoạn văn nói về ai?
Đoạn văn kể về chuyện gì?
Trần Quốc Toản là người ntn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn văn có mấy câu?
Tìm những chữ được viết hoa trong bài?
Vì sao phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
GV yêu cầu HS tìm các từ khó.
Yêu cầu HS viết từ khó.
Chỉnh sửa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài 
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2
Gọi HS đọc yêu cầu.
GV gắn giấy ghi sẵn nội dung bài tập lên bảng.
Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu 2 nhóm thi điền âm, vần nối tiếp. Mỗi HS chỉ điền vào một chỗ trống. Nhóm nào xong trước và đúng là nhóm thắng cuộc.
Gọi HS đọc lại bài làm.
Chốt lại lời giải đúng. Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả 
Chuẩn bị bài sau: Lượm.
Hát
HS viết từ theo yêu cầu.
chích choè, hít thở, lòe nhòe, quay tít.
Theo dõi bài.
2 HS đọc lại bài chính tả.
Nói về Trần Quốc Toản.
Trần Quốc Toản thấy giặc Nguyên lăm le xâm lược nước ta nên xin Vua cho đánh. Vua thấy Quốc Toản còn nhỏ mà có lòng yêu nước nên tha tội chết và ban cho một quả cam. Quốc Toản ấm ức bóp nát quả cam.
Trần Quốc Toản là người tuổi nhỏ mà có chí lớn, có lòng yêu nước.
Đoạn văn có 3 câu.
Thấy, Quốc Toản, Vua.
Quốc Toản là danh từ riêng. Các từ còn lại là từ đứng đầu câu.
Đọc: âm mưu, Quốc Toản, nghiến răng, xiết chặt, quả cam,
2 HS lên viết bảng lớp. HS dưới lớp viết vào nháp.
Đọc yêu cầu bài tập.
Đọc thầm lại bài.
Làm bài theo hình thức nối tiếp.
4 HS tiếp nối đọc lại bài làm của nhóm mình.
Lời giải.
a) Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
Con công hay múa.
Nó múa làm sao?
Nó rụt cổ vào
Nó xoè cánh ra.
- Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao
Oâng ơi, ông vớt tôi nao
Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng
Có xáo thì xáo nước trong
Chớ xáo nước đục đau lòng cò con.
b) chim, tiếng, dịu, tiên, tiến, khiến.
BỔ SUNG
CHÍNH TẢ
LƯỢM 
I. Mục tiêu
-Nghe viết chính xác bài CT ; trình bày đúng 2 khổ thơ theo thể 4 chữ.
-Làm được bài tập 2 ( a/b ) ; hoặc bài tập 3( a/b ) ; hoặc bài tập CT phương ngữ do giáo viên soạn.
II. Chuẩn bị
GV: Giấy A3 to và bút dạ. Bài tập 2 viết sẵn lên bảng.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bóp nát quả cam:
Gọi HS lên bảng viết các từ theo lời GV đọc: 
+ cô tiên, tiếng chim, chúm chím, cầu khiến.
Nhận xét HS viết.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Giờ Chính tả hôm nay các con sẽ nghe đọc và viết lại hai khổ thơ đầu trong bài thơ Lượm và làm các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/iên.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
GV đọc đoạn thơ.
Gọi 2 HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ đầu.
Đoạn thơ nói về ai?
Chú bé liên lạc ấy có gì đáng yêu, ngộ nghĩnh?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn thơ có mấy khổ thơ?
Giữa các khổ thơ viết ntn?
Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
Nên bắt đầu viết từ ô thứ mấy cho đẹp?
c) Hướng dẫn viết từ khó
GV đọc cho HS viết các từ: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo.
Chỉnh sửa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS tự làm.
Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
GV kết luận về lời giải đúng.
Bài 3
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy, bút cho từng nhóm để HS thảo luận nhóm và làm.
Gọi các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng sẽ thắng.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà làm tiếp bài tập 3.
Chuẩn bị: Người làm đồ chơi.
Hát
2 HS lên bảng viết.
HS dưới lớp viết vào nháp.
Theo dõi.
2 HS đọc bài, cả lớp theo dõi bài.
Chú bé liên lạc là Lượm.
Chú bé loắt choắt, đeo chiếc xắc, xinh xinh, chân đi nhanh, đầu nghênh nghênh, đội ca lô lệch và luôn huýt sáo.
Đoạn thơ có 2 khổ.
Viết để cách 1 dòng.
4 chữ.
Viết lùi vào 3 ô.
3 HS lên bảng viết.
HS dưới lớp viết bảng con.
Đọc yêu cầu của bài tập.
Mỗi phần 3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
a) hoa sen; xen kẽ
ngày xưa; say sưa
cư xử; lịch sử
b) con kiến, kín mít
cơm chín, chiến đấu
kim tiêm, trái tim
Thi tìm tiếng theo yêu cầu.
Hoạt động trong nhóm.
a. cây si/ xi đánh giầy
so sánh/ xo vai
cây sung/ xung phong
dòng sông/ xông lên 
b. gỗ lim/ liêm khiết
nhịn ăn/ tím nhiệm
xin việc/ chả xiên  
BỔ SUNG
KỂ CHUYỆN
BÓP NÁT QUẢ CAM
I. Mục tiêu
-Sắp xếp đúng thứ tự các tranh và kể lại được từng đoạn của câu chuyện ( BT1), (BT2).
Học sinh khá ,giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện ( BT3)
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK. Bảng ghi các câu hỏi gợi ý.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Chuyện quả bầu
Gọi HS kể lại câu chuyện Chuyện quả bầu.
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Giờ Kể chuyện hôm nay các con sẽ tập kể câu chuyện về anh hùng nhỏ tuổi Trần Quốc Toản qua câu chuyện Bóp nát quả cam.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện 
a) Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự truyện
Gọi HS đọc yêu cầu bài 1, SGK.
Dán 4 bức tranh lên bảng như SGK.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm để sắp xếp lại các bức tranh trên theo thứ tự nội dung truyện.
Gọi 1 HS lên bảng sắp xếp lại tranh theo đúng thứ tự.
Gọi 1 HS nhận xét.
GV chốt lại lời giải đúng.
b) Kể lại từng đoạn câu chuyện
Bước 1: Kể trong nhóm
GV chia nhóm, yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo tranh.
Bước 2: Kể trước lớp
Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
Chú ý trong khi HS kể nếu còn lúng túng. GV có thể gợi ý.
 Đoạn 1
Bức tranh vẽ những ai?
Thái độ của Trần Quốc Toản ra sao?
Vì sao Trần Quốc Toản lại có thái độ như vậy?
Đoạn 2
Vì sao Trần Quốc Toản lại giằng co với lính canh?
Quốc Toản gặp Vua để làm gì?
Khi bị quân lính vây kín Quốc Toản đã làm gì, nói gì?
Đoạn 3
Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
Trần Quốc Toản nói gì với Vua?
Vua nói gì, làm gì với Trần Quốc Toản?
Đoạn 4
Vì sao mọi người trong tranh lại tròn xoe mắt ngạc nhiên?
Lí do gì mà Quốc Toản đã bóp nát quả cam?
c) Kể lại toàn bộ câu chuyện
Yêu cầu HS kể theo vai.
Gọi HS nhận xét bạn.
Gọi 2 HS kể toàn truyện.
Gọi HS nhận xét.
Cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà tìm đọc truyện về các danh nhân, sự kiện lịch sử.
Chuẩn bị bài sau: Người làm đồ chơi.
Hát
3 HS tiếp nối nhau kể. Mỗi HS kể 1 đoạn.
1 HS kể toàn truyện.
HS đọc yêu cầu bài 1.
Quan sát tranh minh hoạ.
HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
Lên bảng gắn lại các bức tranh.
Nhận xét theo lời giải đúng.
2 – 1 – 4 – 3.
HS kể chuyện trong nhóm 4 HS. Khi 1 HS kể thì các HS khác phải theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn.
Mỗi HS kể một đoạn do GV yêu cầu. HS kể tiếp nối thành câu chuyện.
Nhận xét.
Trần Quốc Toản và lính canh.
Rất giận dữ.
Vì chàng căm giận bọn giặc Nguyên giả vờ mượn đường để cướp nước ta.
Vì Trần Quốc Toản đợi từ sáng đến trưa mà vẫn không được gặp Vua.
Quốc Toản gặp Vua để nói hai tiếng “xin đánh”.
Quốc Toản mặt đỏ bừng bừng, tuốt gươm quát lớn: Ta xuống xin bệ kiến Vua, không kẻ nào được giữ ta lại.
Tranh vẽ Quốc Toản, Vua và quan. Quốc Toản quỳ lạy vua, gươm kề vào gáy. Vua dang tay đỡ chàng đứng dậy.
Cho giặc mượn đường là mất nước. Xin Bệ hạ cho đánh!
Vua nói: 
Quốc Toản làm trái phép nước, lẽ ra phải trị tội. Nhưng xét thấy còn trẻ mà đã biết lo việc nước ta có lời khen.
Vua ban cho cam quý.
Vì trong tay Quốc Toản quả cam còn trơ bã.
Chàng ấm ức vì Vua coi mình là trẻ con, không cho dự bàn việc nước và nghĩ đến lũ giặc lăm le đè đầu cưỡi cổ dân lành.
3 HS kể theo vai (người dẫn chuyện, Vua, Trần Quốc Toản).
Nhận xét.
2 HS kể.
 TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI AN ỦI
I. Mục tiêu
-Biết đáp lại được lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1,BT2).
-Viết được một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em( BT3).
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ bài tập 1. Các tình  ... ố 1000.
-Làm bài vào vở bài tập. 2 HS lên bảng làm bài, 1 HS đọc số, 1 HS viết số.
915
695
714
524
101
250
471
900
-Bài tập yêu cầu chúng ta điền số còn thiếu vào ô trống.
-Điền 382.. Vì đếm 380, 381, sau đó đến 382.
a)-380 ; 381 ; 382 ; 383 ; 384 ; 385 ; 386 ; 387 ; 388 ; 398 ; 390.
b)-500 ; 501 ; 502 ; 503 ; 504 ; 505 ; 506 ; 507 ; 508 ; 509 ; 510.
372 > 299 631 < 640
645 < 700 909 = 902 + 7
534 = 500 + 34 708 < 807
 Học sinh đọc yêu cầu.
1 học sinh đọc số.
1 học sinh viết số :
111
999
1000
BỔ SUNG
TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM 1000 (TT)
I. Mục tiêu
-Biết đọc, viết các số có ba chữ số.
-Biết phân tích các số có ba chữ số thành các trăm, các chục, các đơn vị và ngược lại.
-Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự tư øbé đến lớn hoặc ngược lại.
-Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 3. 
II. Chuẩn bị
GV: Viết trước lên bảng nội dung bài tập 2.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ôn tập về các số trong phạm vi 1000.
Sửa bài 4, 5.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
-Nêu yêu cầu của bài tập, 
-GV đưa bài tập lên bảng
-Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2: Tính
Viết số 842 lên bảng và hỏi: Số 842 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy, đơn vị.
Nhận xét và rút ra kết luận : 842 = 800 + 40 + 2
Hãy viết các số này thành tổng trăm, chục, đơn vị.
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp, chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
Chuẩn bị: Oân tập về phép cộng và trừ.
Hát
HS sửa bài, bạn nhận xét.
Học sinh gạch cách đọc ứng với số.
-Chín trăm ba mươi chín à 939
-Sáu trăm năm mươi à 650
-Bảy trăm bốn mươi lăm à 745
-Ba trăm linh bảy à 307
-Bốn trăm tám mươi tư à 484
-Một trăm hai mươi lăm à 125
- Năm trăm chín mươi sáu à 596
- Tám trăm mười một à 811
2 HS lên bảng viết số, cả lớp làm bài ra nháp.
Số 842 gồm 8 trăm, 4 chục và 2 đơn vị.
800+90+5= 895
200+20+2= 222
700+60+8= 768
600+50 = 650
800+8= 808
965 = 900+60+5
477 = 400+70+7
618 = 600+10+8
593 = 500+90+3
404 = 400+4
3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Từ bé đến lớn : 257 ; 279 ; 285 ; 297
Từ bé đến lớn bé: 257 ; 279 ; 285 ; 297
BỔ SUNG
TOÁN
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ TRỪ 
I. Mục tiêu
-Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm. 
-Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. 
-Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số. 
-Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
-Bài 1 (cột 1,3 ) ; Bài 2 (cột 1,2,4) ; Bài 3. 
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ. Phấn màu.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ôn tập về các số trong phạm vi 1000.
Sửa bài 4.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1: Tính nhẩm
Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:
Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài.
Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của một số con tính.
Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài toán cho gì ?
Bài toán hỏi gì ?
Muốin tìm số học sinh trường đó có ta làm phép tính gì ?
1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Nhận xét và chữa bài cho HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
Chuẩn bị: Oân tập phép cộng, trừ (TT)
Hát
HS sửa bài, bạn nhận xét.
-Làm bài vào vở bài tập. 12 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 con tính.
HS viết bảng con ; 1 học sinh viết bảng lớp.
30 + 50 = 80 300 + 200 = 500
20 + 40 = 60 600 – 400 = 200
90 – 30 = 60 500 + 300 = 800
80 – 70 = 10 700 – 400 = 300
4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 34 68 64 72 286 765
+62 -25 +18 -36 +701 -315
 96 43 82 108 997 1080
-Một trường tiểu học có 265 HS gái và 234 HS trai. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu HS ?
-Một trường tiểu học có 265 HS gái và 234 HS trai.
-Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu HS ?
-Tính cộng .
Học sinh tóm tắt và giải
Tóm tắt
HS gái : 265 HS
HS trai : 224 HS
HS trường : ? HS
Giải
	Số HS trường đó có là:
	265 + 234 = 499 (HS)
	Đáp số: 449 HS.
BỔ SUNG
]
TOÁN
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ TRỪ (TT)
I. Mục tiêu
-Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm. 
-Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. 
-Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số. 
-Biết giải bài toán về ít hơn. 
-Biết tìm số bị trừ, số hạng của một tổng. 
-Bài 1 (cột 1,3 ); Bài 2 (cột 1,3) ; Bài 3; Bài 5.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, phấn màu.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
Sửa bài 4.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1 : Tính nhẩm
Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm.
Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2 : Tính
Nêu cầu của bài và cho HS tự làm bài.
Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của một số con tính.
Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3 :
Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
-Dạng toán ít hơn vậy làm phép tính gì ?
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5 : Tìm x.
Cho học sinh nhắc lại.
-Tìm số bị trừ ?
-Tìm số hạng của một tổng ?
-Nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
Chuẩn bị: Oân tập về phép nhân và chia.
Hát
HS sửa bài, bạn nhận xét.
-Làm bài vào vở bài tập. 9 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 phép tính.
500 + 300 = 800 700 + 100 = 800
800 – 500 = 300 800 – 700 = 100
800 – 300 = 500 800 – 100 = 700
HS nhận xét bài làm của bạn
-3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 65 100 345 517
+29 - 72 + 422 +360
 94 28 767 877
Anh cao 165 cm, em thấp hơn anh 33cm. Hỏi em cao bao nhiêu xăngtimet?
-Dạng toán ít hơn.
-Làm phép tính trừ
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải.
Em cao là:
165 – 33 = 132 (cm)
	Đáp số: 132 cm.
-Tìm x.
-Tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với sốm trừ.
-Tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
 X – 32 = 45 X + 45 = 79
 X = 45 + 32 X = 79 – 45
 X = 77 X = 34
BỔ SUNG
TOÁN
ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA.
I. Mục tiêu
-Thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm
-Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính( trong đó có một dấu nhân hoặc dấu chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học)
-Biết tìm số bị chia, tích. 
-Biết giải toán có một phép nhân.
-Bài 1 (a ); Bài 2 (dòng 1) ; Bài 3; Bài 5.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, phấn màu.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
Sửa bài 4, 5.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1: Tính nhẩm
Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2: Tính
Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài.
Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài.
Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
HS lớp 2A xếp thành mấy hàng?
Mỗi hàng có bao nhiêu HS?
Vậy để biết tất cả lớp có bao nhiêu HS ta làm ntn?
Tại sao lại thực hiện phép nhân 3 x 8?
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5:
Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
 - Nhắc lại cách tìm số bị chia, tìm thừa số chưa biết
Yêu cầu HS tự làm bài và nêu cách làm của mình.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
Chuẩn bị: Oân tập về phép nhân và phép chia (TT).
Hát
HS sửa bài, bạn nhận xét.
-Làm bài vào vở bài tập. HS nối tiếp nhau đọc bài làm phần a của mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 phép tính.
2x8=16 12:2 = 6 2x9=18 18:3=6
3x9=27 12:3=4 5x7=35 45:5=9
4x5=20 12:4=3 5x8=40 40:4=10
5x6=30 15:5=3 3x6=18 20:2=10
-Tính nhân, chia trước ( từ trái sang phải ) 
4x6+16= 24+16 20:4x6= 5x6
 = 40 = 30
HS lớp 2A xếp thành 8 hàng, mỗi hàng có 3 HS. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu HS?
Xếp thành 8 hàng.
Mỗi hàng có 3 HS.
Ta thực hiện phép tính nhân 3x8.
Vì có tất cả 8 hàng, mỗi hàng có 3 HS, như vậy 3 được lấy 8 lần nên ta thực hiện phép tính nhân 3 x 8.
Bài giải
	Số HS của lớp 2A là:
	3 x 8 = 24 (HS)
	Đáp số: 24 HS.
Tìm x.
-Tìm số bị chia, ta lấy hiệu nhân với số chia
- Tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia thừa số đã biết
X : 3 = 5 5 x X = 35
 X = 5 x 3 X = 35 : 5
 X = 15 X = 7
BỔ SUNG

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 33 lop2.doc.doc