Bài soạn lớp 2 - Tuần 26 - Trường Tiểu học Thạch Châu

Bài soạn lớp 2 - Tuần 26 - Trường Tiểu học Thạch Châu

I-Mục tiêu:

-Biết đọc lưu loát,diễn cảm toàn bài.

-Hiểu các từ ngữ,câu,đoạn trong bài,diễn biến của câu chuyện.

-Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta,nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.

II-Đồ dùng: Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A-Bài cũ:

-Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài Cửa sông.

-Trong khổ thơ đầu,tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển? Cách giới thiệu ấy có gì hay?

-Theo em khổ thơ cuối nói lên điều gì?

B-Bài mới:

*HĐ1: Luyện đọc:

-Gọi 2 HS đọc đoạn văn,cả lớp đọc thầm theo.

 

doc 23 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1067Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 2 - Tuần 26 - Trường Tiểu học Thạch Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26:
Thứ Hai ngày8 tháng 3 năm 2010
Tập đọc.
Nghĩa thầy trò.
I-Mục tiêu:
-Biết đọc lưu loát,diễn cảm toàn bài.
-Hiểu các từ ngữ,câu,đoạn trong bài,diễn biến của câu chuyện.
-Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta,nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
II-Đồ dùng: Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài Cửa sông.
-Trong khổ thơ đầu,tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển? Cách giới thiệu ấy có gì hay?
-Theo em khổ thơ cuối nói lên điều gì?
B-Bài mới:
*HĐ1: Luyện đọc:
-Gọi 2 HS đọc đoạn văn,cả lớp đọc thầm theo.
-GV chia bài văn thành 3 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu...mang ơn rất nặng.
Đoạn 2: Tiếp theo .... tạ ơn thầy.
Đoạn 3: Phần còn lại.
-HS đọc đoạn nối tiếp.
-Luyện đọc từ ngữ khó: Tề tựu,sáng sủa,sưởi nắng.
-HS đọc đoạn trong nhóm.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
*HĐ2: Tìm hiểu bài:
-Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?
-Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu?
-Tình cảm của thầy giáo Chu đối với người thầy đã dạy mình từ nhỏ như thế nào?
-Em hãy tìm những chi tiết thể hiện tình cảm của thầy Chu đối với thầy giáo cũ?
-Những thành ngữ,tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu?
-Em còn biết thêm những câu thành ngữ,tục ngữ ca dao nào có nội dung tương tự?
*HĐ3: Đọc diễn cảm.
-HS đọc diễn cảm bài văn.
-GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn văn(từ sáng sớm...dạ ran)
-HS thi đọc diễn cảm.
-GV nhận xét,khen những HS đọc hay.
IV-Củng cố,dặn dò:
-Bài văn nói lên điều gì?
-GV nhận xét tiết học.
-HS về nhà tìm các truyện kể nói về tình thầy trò,truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc VN.
_____________________________
Chính tả.(Nghe-viết)
Lịch sử Ngày Quốc tế Lao Động.
I-Mục tiêu:
-Nghe-Viết đúng chính tả bài Lịch sử Ngày Quốc tế Lao Động.
-Ôn quy tắc viết hoa tên người,tên địa lí nước ngoài.
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng lớp viết 5 tên riêng nước ngoài.
-GV đọc cho HS viết: Sác-lơ Đác-uyn,Trung Quốc,Nữ Oa, ...
B-Bài mới:
*HĐ1: Hướng dẫn chính tả.
-GV đọc bài chính tả một lượt.
-Bài chính tả nói lên điều gì?
-Luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: Chi-ca-gô,Niu Yóoc,Ban-ti-mo,Pít-sbơ-nơ...
*HĐ2:HS viết chính tả.
*HĐ3: Chấm chữa bài.
-GV đọc lại toàn bài chính tả,HS đỏi vở cho nhau để soát lỗi.
-GV chấm một số bài.
*HĐ4: HS làm bài tập.
-HS đọc yêu cầu bài Tác giả bài Quốc tế ca.
-Dùng bút chì gạch các tên riêng trong bài văn.
-Nêu cách viết các tên riêng đó.
III-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí nước ngoài.
_____________________________
Anh văn
(Có giáo viên chuyên trách)
--------------------------------------------
Tin học
(Có giáo viên chuyên trách)
---------------------------------------------
 Mỹ thuật
(Có giáo viên chuyên trách) 
------------------------------------------
Âm nhạc
(Có giáo viên chuyên trách)
------------------------------------------------------
Thứ Ba,ngày 9 tháng 3 năm 2010.
Thể dục .
Tiết 51: Môn thể thao tự chọn.
Trò chơi: chuyền và bắt bóng tiếp sức.
I-Mục tiêu:
-Ôn tâng cầu bằng đùi,chuyền cầu bằng mu bàn chân.
-Học trò chơi: Chuyền và bắt bóng tiếp sức.
II-Địa điểm và phương tiện:
-Trên sân trường.
-GV và cán sự một người một cái còi;bóng ném,quả cầu.
III-Hoạt động dạy học:
*HĐ1: Phần mở đầu:
-GV phổ biến y/c giờ học.
-Xoay các khớp cổ chân khớp gối ,hông,vai.
-Ôn bài thể dục phát triển chung.
*HĐ2: Phần cơ bản:
*Môn thể thao tự chọn: Đá cầu:
-Ôn tâng cầu bằng đùi: 4- 5 phút.
-Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân.
*Ném bóng:
-Ôn tung bóng bằng một tay,bắt bóng bằng hai tay.
-Ôn ném bóng 150g trúng đích.
*Trò chơi: Chuyền bóng tiếp sức.
*HĐ3: Phần kết thúc:
-GV cùng HS hệ thống bài.
-GV nhận xét giờ học và đánh giá kết quả bài học.
.-Tập đá cầu và ném bóng trúng đích.
_____________________________ 
Toán.
 Chia số đo thời gian cho một số.
I-Mục tiêu: Giúp HS.
-Biết thực hiện phép chia số đo thời gian với một số.
-Vận dụng giải các bài toàn thực tiễn.
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài:
 a. 3 giờ 12 phút x 3 = ; 12 phút 15 giây x 5 =.
 b. 3,4 phút x 4 = ; 9,5 giây x 3 =.
-GV nhận xét,cho điểm.
B-Bài mới:
*HĐ1: Hình thành kĩ năng chia số đo thời gian cho một số tự nhiên.
Ví dụ 1: GV nêu bài toán như SGK.
-Muốn biết trung bình thời gian đấu một ván cờ hết bao nhiêu thời gian ta làm phép tính gì?
-HS thực hiện phép chia số đo thời gian.
-GV: Đây là trường hợp các số đo ở từng đơn vị đều chia hết cho số chia.
Ví dụ 2: GV nêu bài toán trong SGK trang 136.
-Yêu cầu hS nêu phép tính cần thực hiện.
-HS thảo luận nhóm 2 tìm cách đặt tính và thực hiện.
-Gọi 1 HS lên bảng tính và nêu cách tính.
Lưu ý: trường hợp số đo thời gian của đơn vị đầu không chia hết cho số chia.Khi đó ta chuyển sang đơn vị nhỏ rồi lại tiếp tục chia.
*HĐ2: Rèn kĩ năng chia số đo thời gian.
-HS làm bài tập.
-HS chữa bài.
III-Củng cố,dặn dò:
-Ôn cách thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
-Hoàn thành bài tập trong SGK.
_____________________________
Luyện từ và câu.
Mở rộng vốn từ:Truyền thống.
I-Mục tiêu: Mở rộng hệ thống hóa vốn từ về truyền thống dân tộc,bảo vệ và phát huy truyền thống dân tộc.Từ đó biết thựch hành sử dụng các từ ngữ đó để đặt câu.
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-HS nhắc lại ghi nhớ về liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ .
-HS nêu lại bài tập 2 tiết LTVC trước.
B-Bài mới:
HĐ 1: HS làm bài.
Bài 1:
-HS làm bài cá nhân : Khoanh tròn chữ a,b hoặc c ở dòng em cho là đúng.
-HS phát biểu ý kiến.
-GV chốt lại lời giải đúng: ý c.
Bài 2:
-HS làm việc theo nhóm.
-Đại diện nhóm ghi kết quả vào bảng.
-GV nhận xét,chốt lại kết quả đúng:
Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác: truyền nghề,truyền ngôi,truyền thống.
Truyền có nghĩa là lan rộng: truyền bá,truyền hình,truyền tin,truyền tụng.
Truyền có nghĩa là đưa vào nhập vào cơ thể người: Truyền máu,truyền nhiễm.
Bài 3:
-Từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: các vua Hùng,Cậu bé làng Gióng,Hoàng Diệu,Phan Thanh Giản.
-Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: Nằm tro bếp thuở các vua Hùng,mũi tên đồng Cổ Loa ...
III-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học:
-Ghi nhớ để sử dụng đúng những từ ngữ gắn với truỳen thống dân tộc các em vừa được mở rộng.
_____________________________
Lịch sử:
Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.
I Mục tiêu: - Sau bài học,HS nêu được:
-Từ ngày 18 đến ngày 30-12-1872,đế quốc Mĩ đã điên cuồng dùng máy bay tối tân nhất ném bom nhằm hủy diệt Hà Nội.
-Quân và dân ta đã chiến đấu anh dũng làm nên một Điện Biên Phủ trên không.
II-Đồ dùng:
-Bản đồ thành phố Hà Nội.
-Hình minh họa trong SGK.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Hãy thuật lại cuộc tấn công vào sứ quán Mĩ của quân giải phóng miền Nam trong dịp tết Mậu Thân 1968.
-Nêu ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968.
B-Bài mới:
*HĐ1: Âm mưu của đế quốc Mĩ trong việc dùng B 52 bắn phá Hà Nội.
-HS đọc SGK trả lời câu hỏi:
+Nêu tình hình của ta trên mặt trận chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn sau cuộc Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968?
+Nêu những điều em biết về máy bay B 52?
+Đế quốc Mĩ âm mưu gì trong việc dùng máy bay B 52?
-HS trình bày trước lớp,GV bổ sung.
*HĐ2: Hà Nội 12 ngày đêm quyết chiến.
-HS thảo luận nhóm 4 để trình bày diễn biến 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ bắn phá Hà Nội
-Cuộc chiến đấu chống máy bay của Mĩ phá hoại năm 1972 của quân và dân Hà Nội bắt đầu và kết thúc vào ngày nào?
-Lực lượng và phạm vi phá hoại của máy bay Mĩ?
-Hãy kể lại trận chiến đấu đêm 26-12-1972 trên bầu trời Hà Nội?
-Kết quả của cuộc chiến đấu
*HĐ3: ý nghĩa của chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại.
-Trong cuộc chiến đấu 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ bắn pha ta thu được chiến thắng gì? Địch bị thiệt hại như thế nào?
-Chiến thắng tác động gì đến việc kí hiệp định giữa ta và Mĩ?
IV-Củng cố,dặn dò:
-HS phát biểu cảm nghĩ về bức ảnh máy bay Mĩ bị bắn rơi ở ngoại thành Hà Nội?
-GV tổng kết bài.
..........................................................................
Khoa học.
Sự sinh sản của thực vật có hoa.
I-Mục tiêu: Giúp HS.
-Hiểu về sự thụ phấn,sự thụ tinh,sự hình thành quả và hạt.
-Phân biệt được hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió.
II-Đồ dùng: Tranh ảnh về các cây có hoa khác nhau.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Em hãy đọc thuộc mục bạn cần biết trang 105 SGK.
-Hãy kể tên những loại hoa có cả nhị và nhụy mà em biết.
-Hãy kể tên những loài hoa chỉ có nhị hoặc nhụy mà em biết.
-Thực vật có hoa sinh sản được là nhờ bộ phận nào của hoa?
B-Bài mới:
*HĐ1: Sự thụ phấn,sự thụ tinh,sự hình thành hạt và quả.
-HS đọc kĩ thông tin ở mục thực hành,suy nghĩ và hàon thành phiếu học tập:
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Hiện tượng đầu nhụy nhận được những hạt phấn của nhị gọi là gì?
a. Sự thụ phấn. b. Sự thụ tinh.
Hiện tượng tế bào sinh dục đực ở đầu ống phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái của noãn gọi là gì?
a. Sự thụ phấn. b. Sự thụ tinh.
Hợp từ phát triển thành gì?
a. Quả b. Phôi.
Noãn phát triển thành gì?
a. Hạt. b. Quả.
Bầu nhị phát triển thnàh những gì?
a. Hạt. b. Quả.
-Thế nào là sự thụ phấn?
-Thế nào là sự thụ tinh?
-Hạt và quả được hình thành như thế nào?
*HĐ2: Trò chơi: Ghép chữ vào hình.
-GV chia lớp làm hai đội.
-HS đọc kĩ hướng dẫn trò chơi trong SGK trang 106.
-GV dán lên bảng sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính.
-Yêu cầu mỗi đội cử 1 HS lên bảng gắn các chú thích vào hình cho phù hợp.
-Sau 2 phút HS nào gắn xong,đúng thì đội đó thắng cuộc.
*HĐ3: Hoa thụ phấn nhờ côn trùng,nhờ gió.
-HS hoạt động trong nhóm 4: Thảo luận trả lời câu hỏi trang 107 SGK.
-Các nhóm báo cáo kết quả,bổ sung.
Hoa thụ phấn nhờ côn trùng
Hoa thụ phấn nhờ gió
Đặc điểm
Tên cây
-HS quan sát hình minh họa trang 4,5,6 trang 107 và cho biết:
+Tên loài hoa.
+Kiểu thụ phấn.
+Lí do của kiểu thụ phấn.
IV-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà học thuộc mục bạn cần bi ... *HĐ1: Rèn kĩ năng cộng,trừ,nhân,chia số đo thời gian.
*HĐ2: HS chữa bài.
Bài 1:
-HS chữa bài và nêu cách làm.
-Yêu cầu HS nhận xét.
-GV đánh giá.
Bài 2:
-HS lên bảng làm bài,cả lớp nhận xét.
-HS so sánh hai dãy tính trong mỗi phần.
-Vì sao kết quả khác nhau?
-Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong dãy tính.
Bài 3:
-HS tóm tắt bài toán và thảo luận nhóm đôi.
-HS trình bày kết quả và nêu cách làm.
IV-Củng cố,dặn dò:
-Ôn cách thực hiện các phép tính cộng,trừ,nhân,chia số đo thời gian.
-Hoàn thành bài tập trong SGK.
_____________________________
Anh văn:
(Có giáo viên chuyên trách)
-------------------------------------------------
Luyện toán
Luyện tập chung.
I-Mục tiêu:
-Rèn luyện thực hiện 4 phép tính cộng,trừ,nhân.chia số đo thời gian.
-Vận dụng giải các bài toán có liên quan.
II-Hoạt động dạy học:
*HĐ1: HS làm bài tập.
Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
phút ; 72 giây ; giờ ;1,3 phút.
A. phút ; 72 giây ; giờ ;1,3 phút.
B. giờ;72 giờ; . phút;1,3 phút.
C. giờ; . phút;1,3 phút;72 giây.
D. giờ; . phút;72 giây;1,3 phút.
Bài 2: 8 ngày 18 giờ – 7,5 ngày = ....giờ.
Cần điền vào chỗ chấm số:
A. 1,5 B. 1,75; C. 1,25; D. 1,13.
Bài 3: An đi từ nhà lúc 7 giờ 10 phút và đến trường sớm 10 phút(so với giờ vào học).Bình đi từ nhà lúc 7 giờ 15 phút và đến trường đúng giờ vào học.Biết giờ vào học là 8 giờ.
Tính thời gian An đi từ nhà đến trường.
An và Bình ai đi từ nhà đến trường mất nhiều thời gian hơn và nhiều hơn bao nhiêu phút?
*HĐ2: HS chữa bài.
III-Củng cố,dặn dò: 
-Hoàn thành hất bài tập.
-Ôn cộng ,trừ, nhân,chia số đo thời gian
 ------------------------------------------------
 Luyện từ và câu
Ôn: Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng.
I-Mục tiêu:
-Củng cố cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng.
-Biết tạo câu ghép mới bằng cặp từ hô ứng.
II-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Kiến thức cần nhớ:
-HS nhắc lại ghi nhớ về cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng.
-HS lần lượt lấy VD.
HĐ 2: HS làm bài tập.
Bài 1:Phân các cặp từ dưới đây thành hai loại rồi điền vào chỗ trống trong bảng:
Vì...nên...;nếu....thì....;vừa...đã...;tuy....nhưng...;chưa...đã...;hễ...thì...;vừa...vừa.
Càng....càng...;bởi vì...cho nên...;đâu..đấy...;nào...ấy...;sởdĩ...là vì...;sao...vậy...
Bao nhiêu....bấy nhiêu...;;chẳng những..mà còn...
Cặp quan hệ từ.
Cặp từ hô ứng.
...............................................................
.............................................................
........................................................
........................................................
Bài 2:Gạch một gạch dưới các vế câu,gạch hai gạch dưới cặp từ hô ứng trong từng câu ghép sau:
Mẹ bảo sao thì con làm vậy.
Học sinh nào chăm chỉ thì học sinh đó đạt kết quả cao trong học tập.
Anh cần bao nhiêu thì anh lấy bấy nhiêu.
Dân càng giàu thì nước càng mạnh.
Bài 3:Điền vào chỗ trống cặp từ hô ứng thích hợp:
Nó....về đến nhà,bạn nó.....gọi đi ngay.
Gió ....to,con thuyền.........lướt nhanh trên mặt biển.
Tôi đi.....nó cũng theo đi.....
Tôi nói....,nó cũng nói....
HĐ 3: Chữa bài.
III-Củng cố,dặn dò:
-Ghi nhớ kiến thức đã học.
-Phân biệt cặp quan hệ từ và cặp từ hô ứng.
__________________________
Hoạt động tập thể
(Sinh hoạt đội sao)
---------------------------------------
Thứ sáu,ngày 16 tháng 3 năm 2007.
Tập làm văn.
Trả bài văn tả đồ vật.
I-Mục tiêu:
-HS biết rút kinh nghiệm về các viết văn tả đồ vật theo đề bài đã cho: bố cục,trình tự miêu tả,quan sát và chọn lọc chi tiết,cách diễn đạt,trình bày.
-Nhận thức được ưu,khuyết điểm của bạn và của mình khi được GV chỉ rõ;biết tham gia sửa lỗi chung;biết tự sửa lỗi,biết viết lại đọan văn cho hay hơn
II-Đồ dùng: Bảng phụ.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Gọi 3 HS lần lượt đọc màn kịch Giữ nghiêm phép nước đã được viết lại.
-GV nhận xét,cho điểm.
B-Bài mới:
*HĐ1: Nhận xét kết quả.
-Nhận xét chung về kết quả bài viết cả lớp.
+Về nội dung.
+Về hình thức trình bày.
-GV thông báo điểm cụ thể cho từng HS.
*HĐ2: Chữa bài.
-Hướng dẫn HS chữa lỗi chung.
+GV trả bài cho HS.
+Cho HS chữa lỗi.
+GV nhận xét và cho HS chữa lại cho đúng.
-Hướng dẫn HS chữa lỗi trong bài.
-Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn hay.
+GV đọc những đoạn hay,bài hay của HS: Phương,Thế...
+HS thảo luận.tìm ra cái hay cái đáng học tập ở bạn.
-HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn.
-GV chấm một số đoạn văn của HS.
IV-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học,biểu dương những HS làm tốt.
-Những HS làm bài chưa đạt về nhà viết lại.
-Đọc trước nội dung của tiết TLV tuần 27.
_____________________________
Toán.
Vận tốc.
I-Mục tiêu: Giúp HS:
-Có biểu tượng về khái niệm vận tốc,đơn vị vận tốc.
-Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
II-Đồ dùng: Bảng phụ.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Gọi 2HS lên bảng làm bài.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a. 2 phút 5 giây = ... giây. b. 3 giờ 10 phút = ... phút.
 135 phút = ... giờ. 95 giây = ....phút.
B-Bài mới:
*HĐ1: Giới thiệu khái niệm vận tốc.
-Trong thực tế khi quan sát các chuyển động trên đường: chuyển động của ô tô,xe máy,xe đạp,chúng ta thấy xe nào chạy nhanh hơn?
-HS trả lời.
-GV xác nhận và nêu: Người ta gọi mức độ nhanh,chậm của một chuyển động là vận tốc của chuyển động đó.
Bài toán 1: 
-GV nêu bài toán trong SGK,y/c HS suy nghĩ và trả lời,tìm cách giải
-HS nêu cách giải.
-Nhìn vào cách làm trên hãy nêu cách tính vận tốc của một chuyển động.
-GV nêu công thức tính vận tốc: V = S : t.
-HS thảo luận ước lượng tính vận tốc của người đi bộ,xe đạp,xe máy,ô tô.
-Vận tốc của một chuyển động cho biết gì?
Bài toán 2:
-GV nêu bài toán.
-Yêu cầu HS dựa vào công thức tính vận tốc vừa học để giải bài toán.
-Gọi HS lên bảng làm.
-Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-Đơn vị vận tốc trong bài toán này là gì?
*HĐ2: Thực hành luyện tập.
Bài 1,2:
-HS đọc đề bài.
-Một HS chữa trên bảng lớp.
-HS nhận xét bài làm của bạn.
Muốn tính vận tốc ta làm thế nào?
-Đơn vị tính vận tốc trong bài là gì?
Bài 3:
-Bài này có điểm gì khác so với hai bài trên?
+Thời gian cho trong bài có đơn vị phức hợp.
+Đề bài y/c tính vận tốc bằng m/giây.
-Có thể thay vào công thức ngay không?Phải làm bước tính nào đã?
-HS làm và chữa bài.
IV-Củng cố,dặn dò:
-HS nhắc lại công thức và cách tính vận tốc.
-ý nghĩa của đại lượng vận tốc.
-Xác định đơn vị đo vận tốc cần dựa vào đâu?.
_____________________________
Khoa học.
Sự sinh sản của thực vật có hoa.
I-Mục tiêu: Giúp HS.
-Hiểu về sự thụ phấn,sự thụ tinh,sự hình thành quả và hạt.
-Phân biệt được hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió.
II-Đồ dùng: Tranh ảnh về các cây có hoa khác nhau.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Em hãy đọc thuộc mục bạn cần biết trang 105 SGK.
-Hãy kể tên những loại hoa có cả nhị và nhụy mà em biết.
-Hãy kể tên những loài hoa chỉ có nhị hoặc nhụy mà em biết.
-Thực vật có hoa sinh sản được là nhờ bộ phận nào của hoa?
B-Bài mới:
*HĐ1: Sự thụ phấn,sự thụ tinh,sự hình thành hạt và quả.
-HS đọc kĩ thông tin ở mục thực hành,suy nghĩ và hàon thành phiếu học tập:
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Hiện tượng đầu nhụy nhận được những hạt phấn của nhị gọi là gì?
a. Sự thụ phấn. b. Sự thụ tinh.
Hiện tượng tế bào sinh dục đực ở đầu ống phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái của noãn gọi là gì?
a. Sự thụ phấn. b. Sự thụ tinh.
Hợp từ phát triển thành gì?
a. Quả b. Phôi.
Noãn phát triển thành gì?
a. Hạt. b. Quả.
Bầu nhị phát triển thnàh những gì?
a. Hạt. b. Quả.
-Thế nào là sự thụ phấn?
-Thế nào là sự thụ tinh?
-Hạt và quả được hình thành như thế nào?
*HĐ2: Trò chơi: Ghép chữ vào hình.
-GV chia lớp làm hai đội.
-HS đọc kĩ hướng dẫn trò chơi trong SGK trang 106.
-GV dán lên bảng sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính.
-Yêu cầu mỗi đội cử 1 HS lên bảng gắn các chú thích vào hình cho phù hợp.
-Sau 2 phút HS nào gắn xong,đúng thì đội đó thắng cuộc.
*HĐ3: Hoa thụ phấn nhờ côn trùng,nhờ gió.
-HS hoạt động trong nhóm 4: Thảo luận trả lời câu hỏi trang 107 SGK.
-Các nhóm báo cáo kết quả,bổ sung.
Hoa thụ phấn nhờ côn trùng
Hoa thụ phấn nhờ gió
Đặc điểm
Tên cây
-HS quan sát hình minh họa trang 4,5,6 trang 107 và cho biết:
+Tên loài hoa.
+Kiểu thụ phấn.
+Lí do của kiểu thụ phấn.
IV-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà học thuộc mục bạn cần biết và ươm một số hạt như lạc,đỗ vào cốc,chén nhỏ cho mọc thành cây con.
_____________________________
Hoạt động tập thể.
Sinh hoạt lớp.
_____________________________
 Luyện toán
Luyện tập chung.
I-Mục tiêu:
-Củng cố cách tính diện tích,thể tích các hình.
-Ôn bảng đơn vị đo thể tích.
II-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: HS làm bài tập.
Bài 1:
Một hình tròn có đường kính là 7 cm.Một hình chữ nhật có chiều rộng là 10 cm và có diện tích gấp 6 lần diện tích của hình tròn.Tính chu vi của hình chữ nhật.
Bài 2:Một hình thang có diện tích là 80 m2,hiệu của hai đáy bằng 6 m.Hãy tính độ dài mỗi đáy,biết chiều cao của hình thang là 5 m.
Bài 3: Một bể nước cao 1,6 m,đáy là hình chữ nhật có chu vi 6,2 m,chiều dài hơn chiều rộng 0,6 m.
Hỏi bể đó chứa được bao nhiêu lít nước(1 dm3 = 1l)
Biết rằng sau một tuần lễ dùng nước,mực nước trong bể giảm đi 1,2m.Hỏi trung bình mỗi ngày dùng bao nhiêu lít nước?
HĐ 2: Chữa bài.
III-Củng cố,dặn dò:
-Ôn lại kiến thức đã học.
-Hoàn thành bài tập.
---------------------------------------------------------
Tin học
(Có giáo viên chuyên trách)
----------------------------------------------------
Tự học
 Tả đồ vật.
Đề bài: Tả một đồ vật mà em yêu thích.
I-Mục tiêu: Củng cố hiểu biết về văn tả đồ vật: Biết sử dụng biện pháp tu từ,nhân hóa khi miêu tả đồ vật.
II-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài:
-HS đọc thầm lại đề bài.
-Tìm phần thân bài,mở bài,kết bài cho bài văn.
-Tìm các hình ảnh so sánh,nhân hóa trong bài văn.
-HS làm việc cá nhân.
HĐ 2:Hướng dẫn HS trình bày bài văn.
-HS trình bày bài văn trong nhóm.
-HS trình bày bài văn trước lớp.
-GV cùng cả lớp nhận xét,khen những HS viết hay.
III-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Những HS viết bài văn chưa đạt về nhà viết lại.
_____________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop2(2).doc