Bài soạn lớp 2 - Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn - Tuần 21

Bài soạn lớp 2 - Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn - Tuần 21

I.Mục tiêu:

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ ràng rành mạch .

-Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.( trả lời các câu hỏi : 1, 2 , 4 , 5 )

- GDKNS: Xác định giá trị , Thể hiện sợ cảm thông , Tư duy phê phán.

II.Đồ dùng:

-Tranh ở SGK, bảng phụ viết sẵn câu dài.

-Bó hoa cúc trắng.

III.Hoạt động dạy học:

A.Bài cũ: (5)

-3HS đọc bài Mùa xuân đến và trả lời câu hỏi ở SGK.

-GV nhận xét,ghi điểm.

B.Bài mới:

1.Giới thiệu bài: (5)

-GV cho SH quan sát tranh về chủ đề chim chóc và nói hôm nay ta sẽ học bài Chim sơn ca và bông cúc trắng

 

doc 24 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 776Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 2 - Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
 Thứ 2 ngày 24 tháng 1 năm 2011
 Tập đọc
 Chim sơn ca và bông cúc trắng
I.Mục tiêu:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ ràng rành mạch .
-Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.( trả lời các câu hỏi : 1, 2 , 4 , 5 )
- GDKNS: Xác định giá trị , Thể hiện sợ cảm thông , Tư duy phê phán.
II.Đồ dùng: 
-Tranh ở SGK, bảng phụ viết sẵn câu dài.
-Bó hoa cúc trắng.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-3HS đọc bài Mùa xuân đến và trả lời câu hỏi ở SGK.
-GV nhận xét,ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (5’)
-GV cho SH quan sát tranh về chủ đề chim chóc và nói hôm nay ta sẽ học bài Chim sơn ca và bông cúc trắng
2. Luyện đọc: (25’)
a.GV đọc mẫu: diễn cảm cả bài.
b.Luyện đọc kết hợp với giải nghiã từ:
-Đọc từng câu:
+HS tiếp nối nhau đọc từng câu, GV theo dỏi, sửa sai.
+GV ghi bảng : lìa đời, héo lả, xanh thẳm.
+HS đọc cá nhân, cả lớp.
-Đọc đoạn trước lớp:
+GV gắn bảng phụ chép sẵn câu dài và hướng dẫn HS cách đọc.
.Chim véo von mãi / rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm. //
+HS đọc cá nhân, cả lớp.
+HS tiếp nối nhau đọc đoạn.
+GV nêu câu hỏi để giải nghĩa từ: 
?Em hiểu thế nào là khôn tả, bình minh
+HS trả lời.
-Đọc đoạn trong nhóm:
+HS đọc theo nhóm 4 em, mỗi em đọc một đoạn.
+HS từng nhóm đọc .
-Thi đọc giữa các nhóm.
+Các nhóm đọc đoạn 2.
+GV nhận xét.
 Tiết 2
3.Hướng dẫn tìm hiểu bài: (15’)
?Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống thế nào ( tự do, bay nhảy.....)
-HS quan sát tranh ở SGK (trang 23)
?Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thản (Vì chim bị bắt nhốt vào lồng....)
?Điều gì cho thấy cậu bé rất vô tình :
 +Đối với chim (Hai cậu bé bắt chim nhốt vào lồng, nhưng không nhớ cho nó ăn, uống, để chim đói và chết.) 
 +Đối với hoa (Cậu bécắt cả hoa và đám cỏ)
?Hành động của cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng (sơn ca chết, cúc héo tàn)
-GV cho SH quan sát tranh ở SGK(trang 24) 
?Em muốn nói điếu gì với cậu bé ( Các bạn thật vô tình!)
4.Luyện đọc lại: (10’)
-GV nhắc lại cách đọc bài.
-5HS đọc toàn bài.
-Lớp cùng GV nhận xét.
5.Củng cố, dặn dò: (5’) Lồng ghép GDKNS:
?Qua câu chuyện này các em rút ra được điều gì
-HS trả lời.
-GV : Các em hãy bảo vệ chim chóc, bảo vệ các loài hoa vì chúng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp. Đừng đối xử vô tình như các bạn trong chuyện.
-GV cho HS xem bó hoa cúc trắng.
-Về đọc lại bài và tập kể chuyện.
 ------------***----------
 Toán 
 Luyện tập 
I.Mục tiêu: 
- Thuộc , ghi nhớ bảng nhân 5 
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản .
- Biết giải bài toán có một phép nhân( trong bảng nhân 5 ) 
-Nhận biết đặc điểm của dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó. 
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-4HS đọc bảng nhân 5.
-GV nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Hướng dẫn HS làm bài tập: (28’)
Bài1: Tính nhẩm
-HS nêu kết quả, GV ghi bảng.
a.5 x 3 = 15 5 x 4 = 20 
b.2 x 5 = 10 5 x 2 = 10
-HS nhận xét kết quả của phép tính 2 x 5 và 5 x 2.
Bài 2: Tính (theo mẫu)
-HS đọc yêu cầu, GV hướng dẫn 
 Mẫu: 5 x 4 – 9 = 2 0 – 9 
 = 11
-HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm
 5 x 7 – 15 = 5 x 8 – 20 = 5 x 10 – 28 =
-HS nhận xét.
-GV chữa bài.
Bài 3: HS đọc bài toán và tóm tắt rồi giải.
-HS giải vào vở, 1HS lên bảng làm
 Tóm tắt: 	 Bài giải:
 Mỗi ngày: 5 giờ Số giờ trong 5 giờ là:
 5 ngày : ....giờ? 5 x 5 = 25 (giờ)
 Đáp số: 25 giờ
Bài 4:(Giảm tải)
Bài 5: Số?
-HS đọc yêu cầu và trả lời miệng
a.5 , 10 , 15 , 20 ,...., ....,
?Ta điền số mấy , vì sao lại điền số đó (Số tiếp theo là số 25, 30 vì số sau bằng số trước nó cộng thêm 5).
b. 5 , 8, 11, 14 , ..., .....,
-HS số tiếp theo là số :17, 20
-GV chấm bài và nhận xét
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
-HS đọc lại bài tập 1.
-GV nhận xét giờ học.
-Về ôn lại bảng nhân 3, 4, 5.
 ------------***----------
Đạo đức
Biết nói lời yêu cầu, đề nghị
I.Mục tiêu:
- Biết một số câu yêu cầu ,đề nghị lịch sự .
- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sữ dụng những lời yêu cầu,đề nghị lịch sự .
-HS biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hằng ngày.
- GDKNS:
 +) Kĩ năng nói lời yêu cầu , đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác.
+) Kĩ năng thể hiệ sự tự trọng và tôn trọng người khác . 
II.Đồ dùng:
-Tranh ở VBT Đạo đức.
-Phiếu học tập hoạt động 3.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: (10’) Biết mẫu câu đề nghị và ý nghĩa của nó.
Mục tiêu: HS biết một số mẫu câu đề nghị và ý nghĩa của chúng
Cách tiến hành:
Bước 1: HS quan sát tranh và nêu nội dung.
-HS quan sát tranh và nói.
 .Hai bạn đang ngồi học.Một bạn quay sang đưa tay muốn mượn bạn bút chì.
-HS đọc câu hỏi.
?Trong giờ vẽ, Nam muốn mượn bút chì của bạn Tâm. Hãy đoán xem Nam sẽ nói gì với bạn Tâm.
Bước 2: HS thảo luận
-HS trả lời.
GV kết luận: Muốn mượn bút chì của bạn Tâm, Nam cần sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng, lịch sử.Như vậy là Nam tôn trọng bạn và có lòng tự trọng.
Hoạt động 2:(10’) Phân biệt được hành vi nên làm và không nên làm.
Mục tiêu: HS phân biệt các hành vi nên và không nên làm khi muốn yêu cầu người khác giúp đỡ.
Cách tiến hành:
Bước 1: HS quan sát tranh và cho biết
?Các bạn trong tranh đang làm gì
?Em có đồng tình với việc làm của bạn không ? Vì sao
Bước 2: HS thảo luận từng cặp
-Một số HS trình bày trước lớp.
-GV kết luận: +Việc làm trong tranh 2, 3 là đúng vì các bạn đã biết dùng lời đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ.
+Việc làm trong tranh 1 là sai vì bạn đó dù anh nhưng muốn mượn đồ chơi của em đề xem cũng phải nối lời yêu cầu, đề nghị.
Hoạt động 3:(10’) Biết bày tỏ ý kiến
Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ phù hợp trước những hành vi, việc làm trong các tình huống cần đến sự giúp đỡ của người khác.
Các tiến hành:
-GV phát phiếu cho từng SH
-HS đọc yêu cầu phiếu và làm.
-HS lên bày tỏ ý kiến trước lớp.
?Vì sao em cho là đúng, lưỡng lự.
-GV kết luận: ý kiến đ là đúng; ý kiến a,b, c, d là sai.
-GV cho HS đọc :
 Lời nói chẳng mất tiền mua
 Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau 
?Em hãy kể việc làm có dùng lời yêu cầu, đề nghị
-HS nêu.
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
-Các em nhớ thực hiện tốt.
-GV nhận xét giờ học.
-----------------**----------------
 Thủ công
Gấp, cắt, dán phong bì( tiết 1) 
I. Mục tiêu: 
- Học sinh biết gấp, cắt, dán phong bì.
- Học sinh gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp , đường cắt , đường dán tương đối thẳng , phẳng .Phong bì có thể chưa cân đối .thích làm phong bì để sử dụng
II. Đồ dùng dạy học:
-	Phong bì mẫu
-	Tranh vẽ qui trình gấp
-	Giấy A4 , thước, kéo, bút chì, kéo, keo dán
III. Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài: 
-	Học sinh quan sát mẫu.
-	Nhận xét mẫu đợc cắt từ hình nào
2.Hướng dẫn mẫu:
-	Hướng dẫn gấp phong bì
-	Hướng dẫn cắt phong bì
-	Dán thành phong bì
3. Thực hành
.Học sinh thực hành làm phong bì theo nhóm
 ******************************
 Thứ 3 ngày 25 tháng 1 năm 2011
 Thể dục
 Đi thường theo vạch kẻ thẳng
I.Mục tiêu:
- Thực hiện được đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng và đứng đưa hai chân rộng bằng vai (hai bàn chân thẳng hướng phía trước), hai tay đưa ra trước – sang ngang- lên cao thẳng hướng. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác.
- Bước đầu thực hiện được đi thường theo vạch kẻ thẳng , hai tay chống hông và dang ngang .
- Bước đầu biết chơi và tham gia chơi được .
II.Địa điểm,phương tiện:
-Trên sân trường dọn vệ sinh, kể đường thẳng
III.Hoạt động dạy học 
1Mở đầu :(5’)
-GV nhận lớp và phố biến nội dung,yêu cầu tiết học 
-HS chạy nhẹ thành 1hàng dọc 
-HS vừa đi vừa xoay cổ tay, xoay vai, đứng xoay đầu gối, xoay hông, cổ chân.
2.Phần cơ bản: (25’)
*Ôn đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ lên cao thẳng hướng: 3 lần (mỗi lần 2 x 4nhịp)
-Nhịp 1: Đưa chân trái ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng.
-Nhịp 2: Về TTCB
-Nhịp 3: như nhịp 1, nhưng đưa chân phải ra sau.
-Nhịp 4: Về TTCB
-HS tập, GV theo dỏi nhận xét sau mỗi lần tập.
*Ôn đứng hai chân rộng bằng vai thực hiện các động tác tay: 3 lần 
-Nhịp 1: Đưa hai tay ra trước thẳng hướng , bàn tay sấp 
-Nhịp 2: Đưa hai tay sang ngang , bàn tay ngửa.
-Nhịp 3: Đưa hai tay lên cao thẳng hướng, hai bàn tay hướng vào nhau.
-Nhịp 4: Về TTCB
-HS thực hiện động tác.
-GV nhận xét.
*Đi thường theo vạch kẻ thẳng :10m 
-GV làm mẫu và giải thích cách đi.
-HS đi thử, GV nhận xét,sửa sai.
-HS thực hành đi theo tổ.
-GV nhận xét.
*Trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”
-HS chơi, GV nhận xét.
3.Phần kết thúc: (5’)
-Cúi người thả lỏng.
-GV cùng HS hệ thống bài học.
-GV nhận xét giờ học. 
 ------------***--------------- 
Toán
 Đường gấp khúc - Độ dài đường gấp khúc
I.Mục tiêu:
-Giúp HS nhận dạng và gọi tên đường gấp khúc.
- Nhận biết độ dài đường gấp khúc.
- Biết độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó.
II.Đồ dùng: 
-Mô hình đường gấp khúc.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-Gọi 3 SH đọc bảng nhân 5.
-GV nhận xét, ghi điểm
B.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc:(15’)
-GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ đường gáp khúc: ABCD ở trên bảng rồi giới thiệu
	B
	4 cm
 2cm	D
	A	3 cm
	C
-Đây là đường gấp khúc.
-Đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CD( B là điểm chung của 2 đoạn thẳng AB, BC ; C là điểm chung của 2 đoạn thẳng BC và CD )
-Hướng dẫn HS biết độ dài đường gấp khúc là gì? HS quan sát ở hình vẽ.
-Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài của các đoạn thẳng :AB, BC, CD 
-HS nhắc lại rồi tính : 2cm + 4cm +3cm = 9cm
-GV : Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9 cm.
2.Thực hành : (20’)
Bài 1: (Giảm tải)
Bài2: SH đọc yêu cầu .Tính độ dài đường gấp khúc (theo mẫu)
 a.	N	Q	
	2cm
 3 cm	4 cm	
 M	P
 . 
 Mẫu: Bài giải
 Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:
 3 + 2 + 4 = 9(cm)
 Đáp số: 9 cm	
-Câu b SH làm vào vở, 1HS lên bảng làm.
-GV nhận xét.
Bài 3: HS đọc bài toán
?Bài toán cho biết gì
?Bài toán hỏi gì
-HS giải vào vở, 1HS lên bảng làm
 Bài giải 
 Độ dài đường gấp khúc “ khép kín ” là:
 4 + 4 + 4 = 12 (cm)
 Đáp số : 12 cm
Luu ý hs có thể dùng phép nhân để tính.
-HS nhận xét 
-GV chữa bài.
-GV chấm, chữa bài.
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
?H ...  chữ ghi tiếng như thế nào
-HS viết bảng con chữ Ríu
-GV nhận xét.
4.Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết: (15’)
-GV hướng dẫn viết ở vở tập viết.
-HS viết bài vào vở, GV theo dỏi uốn nắn.
-GV chấm và nhận xét.
5.Củng cố, dặn dò: (2’)
-HS nhắc lại quy trình viết chữ hoa R.
-GV nhận xét giờ học.
-Về nhà luyện viết thêm 
-----------***-----------
Toán
Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
-Ghi nhớ các bảng nhân 2, nhân 3, nhân 4, nhân 5 bằng cách thực hành tính và giải bài toán .
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản .
- Biết giải bài toán có một phép nhân( trong bảng nhân ) 
-Tính độ dài đường gấp khúc.
II.Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: (5’)
-3HS đọc bảng nhân 2, nhân 4.
-GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: (1’)
b.Hướng dẫn HS làm bài tập: (28’)
Bài 1: (miệng)
-HS đọc yêu cầu: Tính nhẩm
2 x 6 = 3 x 6 = 4 x 6 = 5 x 6 = 5 x 8 =
-HS nêu kết quả, GV ghi bảng.
-HS đọc lại bài 1.
Bài 2: (Giảm tải)
Bài 3: HS nêuyêu cầu : Tính
 a.5 x 5 + 6 = b. 4 x 8 – 17 =
-HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm.
-HS nhận xét.
-GV chữa bài a. 31 b. 15
Bài 4: HS đọc bài toán rồi tóm tắt, giải vào vở.
-1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
 Tóm tắt Bài giải
Mỗi đôi đũa : 2 chiếc 7đôi đũa có số chiếc là:
7 đôi đũa : .... chiếc? 2x 7 = 14 (chiếc)
 Đáp số : 14 chiếc
Bài 5: (miệng)
-1HS đọc yêu cầu : Tính độ dài đường gấp khúc 
 3 cm 3 cm 3cm
-HS trả lời:	
 Độ dài đường gấp khúc là: 
 3 + 3 + 3 = 9 (cm)
 Đáp số: 9 cm
?Các em hãy cho biết mỗi đoạn thẳng có độ dài bao nhiêu xăng ti mét (3 cm)
?Vậy ta có thể chuyển thành phép tính gì (phép tính nhân)
 3 x 3 = 9 (cm)
-GV chấm bài và nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
-HS đọc lại bảng nhân 2, 3 ,4 
-GV nhận xét giờ học.
-Về ôn lại các bảng nhân đã học.
 ---------------***-----------
Tự nhiên và xã hội
Cuộc sống xung quanh
I.Mục tiêu:
-Nêu được một số nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của người dân địa phương.Nơi học sinh ở.
-GDKNS: + Tìm kiếm và xử lí thông tin quan sát về nghề nghiệp của người dân ở địa phương.
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin :Phân tích ,so sánh nghề nghiệp của người dân ở thành thị và nông thôn .
+ Phát triển kĩ năng hợp tác trong quá trình thực hiện công việc . 
II.Đồ dùng: 
-Tranh ở SGK trang 44, 45
III.Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: (5’)
?Tiết trước ta học bài gì 
?Em đã làm thế nào để an toàn khi ngồi trên phương tiện giao thông
-HS trả lời.
-GV nhận xét.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: (2’)
-Hôm nay ta học bài về cuộc sống xung quanh.
.Hoạt động 1:(15’) Nhận biết nghề nghiệp và hoạt động chính của ngườidân.
Mục tiêu: Nhận biết nghề nghiệp và hoạtđộng chính của người dân ở thành thị và nông thôn.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
-HS quan sát tranh ở SGK và nói về những gì nhìn thấy trong hình.
-GV gợi ý:
?Những bức tranh ở trang 44, 45 trong SGK được diễn tả cuộc sống ở đâu ?Vì sao em biết
?Kể tên các nghề nghiệp của người dân được vẽ trong hình 2 đến hình8 ở trang 44, 45 SGK
-HS thảo luận nhóm
-GV theo dỏi
Bước 2: Các nhóm trình bày.
-Nhóm khác bổ sung.
-GV kết luận: Nhữn bức tranh ở SGK thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông thôn các vùng miền khác nhau của đất nứơc.
Hoạt động 2: (10’) HS biết về cuộc sống và sinh hoạt của địa phương
Mục tiêu: HS có hiểu biết về cuộc sống sinh hoạt của người dân địa phương.
Cách tiến hành:
Bước 1: GV cho SH cổng quan sát xung quanh trường và thảo luận
?ở đây nghề chủ yếu của người dân là gì
-HS thảo luận theo nhóm.
-GV theo dỏi.
Bước 2: Các nhóm trình bày.
-Hs bổ sung 
-GV kết luận: ở địa phương ta làm nghề hái chè và làm ruộng. Nhưng các em phải có ý thức giữ gìn quê hương.
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
?Hôm nay ta học bài gì
-Các em về tìm hiểu thêm về nghề nghiệp cũng như sinh hoạt ở địa phương.
------------***-------------
Thứ 6 ngày 28 tháng 1 năm 2011
Thể dục
Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông
Trò chơi “ Nhảy ô”
I.Mục tiêu:
- Thực hiện được đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng và đứng đưa hai chân rộng bằng vai (hai bàn chân thẳng hướng phía trước), hai tay đưa ra trước – sang ngang- lên cao thẳng hướng. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác.
- Bước đầu thực hiện được đi thường theo vạch kẻ thẳng , hai tay chống hông và dang ngang .
- Bước đầu biết chơi và tham gia chơi được .
II.Địa điểm, phương tiện:
-Trên sân trường dọn vệ sinh, kẻ ô cho trò chơi
III.Hoạt động dạy học:
1.Mở đầu: (5’)
-GV nêu nội dung yêu cầu giờ học.
-HS chạy nhẹ thành một hàng dọc.
-HS đứng xoay các khớp cổ tay, cổ chân, hông, vai, đầu gối.
2.Phần cơ bản: (25’)
*Ôn đứng hai chân rộng bằng vai thực hiện các động tác tay : 2 lần
-HS thực hiện, GV nhận xét.
*Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông: 3 lần
-GV thực hiện và giải thích.
-HS làm theo GV một lần.
-HS thực hiện , cán sự lớp điều khiển.
*Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang: 3 lần
-GV làm mẫu và giải thích.
-HS thực hiện động tác.
-GV nhận xét,sửa sai.
*Trò chơi “Nhảy ô” 
-GV nêu tên trò chơi và cách chơi.
-HS lần lượt bật chụm hai chân.
-Các tổ chơi.
-GV nhận xét.
3.Phần kết thúc: (5’)
-Cúi người thả lỏng
-GV cùng SH hệ thống lại bài học.
-GV nhận xét giờ học.
 ********************************
 Chính tả (Nghe viết)
Sân chim
I.Mục tiêu:
-Nghe viết chính xác, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
-Làm đúng bài tập 2 điền âm tr, ch.
II.Đồ dùng: 
-Bảng phụ
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-GV đọc, HS viết bảng con : chích choè, luỹ tre, chim trĩ.
-GV nhận xét.
B.Bài mới:(28’)
1.Giới thiệu bài: 
2.Hướng dẫn nghe viết
-GV đọc bài chính tả Sân chim.
-2HS đọc lại bài.
?Những chữ nào trong bài bắt đầu bằng tr, ch
-HS trả lời.
-HS viết bảng con: xiết, thuyền, trắng xoá.
-GV nhận xét, sữa sai.
-HS viết bài vào vở
-GV đọc từng câu, HS nghe viết.
-HS đổi vở cho nhau kiểm tra và phát hiện lỗi của bạn.
-GV đọc thong thả.
-GV chấm nhận xét bài viết của bạn.
3.Hướng dẫn HS làm bài tập: (8’)
Bài 2a: Điền vào chỗ trống tr / ch?
-HS làm vào vở: đánh trống, leo trèo, chống gậy, chèo bẻo
-HS cùng GV nhận xét.
Bài 3b: Thi tìm tiếng có vần uôc hoặc uôt và đặt câu với những tiếng đó.
-GV phát cho mỗi nhóm 1 bảng phụ.
-HS làm bài tập vào bảng phụ 
-Các nhóm đọc lên , cả lớp nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò: (2’)
-GV nhận xét giờ học
-Về nhà luyện viết thêm.
 --------------------------------
Toán
Luyện tập chung
I.Mục tiêu: HS củng cố về
-Thuộcbảng nhân 2, nhân 3, nhân 4, nhân 5 bằng cách thực hành tính và giải bài toán .
- Biết giải bài toán có một phép nhân( trong bảng nhân ) 
- Biết thừa số, tích .
II.Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: (5’)
-3HS đọc bảng nhân 2, nhân 3, nhân 4, nhân 5.
-GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: (2’)
b.Hướng dẫn làm bài tập: (28’)
Bài1: (miệng) 
-HS đọc yêu cầu: Tính nhẩm
2 x 5 = 2 x 9 = 3 x 7 = 4 x 4 = 5 x 10 = 
-HS nêu kết quả, GV ghi bảng.
Bài 2: (miệng)
-HS đọc yêu cầu: Viết số thích hợp vào ô trống
Thừa số
2
5
4
3
5
3
2
4
Thừa số
6
9
8
7
8
9
7
4
Tích
-HS nêu kết quả, GV ghi bảng.
Bài 3: Điền dấu >, <, =
-HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm.
 2 x 3 ..........3 x 2 ; 4 x 6 ......... 4 x 3; 5 x 8 ...... 5 x 4
-HS nêu cách làm, HS nhận xét.
-GV nhận xét.
Bài 4: HS đọc bài toán, tóm tắt và giải vào vở.
-1HS lên bảng làm, lớp nhận xét.
 Bài giải
 Tám hs đựoc mượn số quyển truyện là:
 5 x 8 = 40 (quyển truyện)
 Đáp số: 40 quyển truyện
Bài 5: (Giảm tải)
3.Chấm chữa bài: (5’)
-GV chấm và nhận xét bài làm của HS.
4.Củng cố, dặn dò: (1’)
-HS nhắc lại bài học.
-Về nhà ôn bài.
 ------------***---------
 Tập làm văn
 Đáp lời cảm ơn.Tả ngắn về loài chim
I.Mục tiêu:
- Biết đáp lại lời cảm ơn trong giao tiếp thông thường.BT1 , 2
- Thực hiện được yêu cầu của bài tập 3( tìm câu văn miêu tả trong bài , viết 2, 3 câu về 1 loài chim)
II.Đồ dùng:
-Tranh ở SGK.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-3HS đọc đoạn văn của mình viết về mùa hè.
-GV nhận xét.
B.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: (2’)
-GV nêu mục đích, yêu cầu.
2.Hướng dẫn làm bài tập: (28’)
Bài tập 1: (miệng)
-1HS đọc yêu cầu của bài: Đọc lời nhân vật trong tranh.
-1SH đóng bà cụ, 1HS đóng cậu bé.
-GV khuyến khích HS nói khác lời nhân vật.
-3đôi thực hành nói lời cảm ơn - đáp lời.
Bài tập 2: (miệng)
-1HS đọc yêu cầu và tình huống trong bài 
a.Em cho bạn mượn quyển truyện. Bạn em nói : “Cảm ơn bạn tuần sau mình sẽ trả”
-HS đóng vai.
VD: Mình cho bạn mượn quyển truyện này hay lắm đấy! Cảm ơn bạn. Tuần sau mình sau mình sẽ trả”, Bạn không cần vội mình chưa cần ngay đâu!”
Bài tập 3: Đọc bài văn sau và làm bài tập.
-2HS đọc to bài Chim chích bông, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi sau
? Tìm những câu tả hình dáng của chim chích bông (xinh đẹp, chân xinh....)
?Tìm những câu tả hoạt động của chích bông 
-HS trả lời miệng.
-HS làm vào vở câu c: Viết 2, 3 câu về một loài chim em thích.
-HS làm bài, GV theo dỏi.
-HS đọc bài làm của mình.
VD: Em rất thích loài chim cánh cụt.Đó là loài chim rất to, sống ở biển.Chim cánh cụt ấp trứng dưới chân, vừa đi vừa mang theo trứng, dáng đi ngộ nghĩnh.
-GV chấm chữa bài.
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
?Hôm nay ta học bài gì
-HS trả lời.
-GV nhận xét giờ học.
 -------------***-------------
 Hoạt động tập thể 
 Sinh hoạt lớp
 I.Mục tiêu:
-HS biết được ưu, nhược điểm của tổ mình cũng như các thành viên trong tổ. trong tuần.
-Qua đó HS có ý thức hơn ở tuần sau.
-Kế hoạch trong tuần tới.
-HS làm vệ sinh lớp học.
II.Hoạt động dạy-học:
1.Đánh giá:
-GV cho HS sinh hoạt tổ.
-Ba tổ trưởng điều khiển các thành viên trong tổ của cuả mình thảo luận.
-Tổ trưởng của từng tổ lên báo cáo những ưu điểm, nhược điểm của tổ mình ở sổ theo dỏi các thành viên.
-Tổ khác nhận xét.
-Lớp trưởng nhận xét.
-GV nhận xét chung:+ Nề nếp; 
 +Học tập
 +Vệ sinh:
2.Kế hoạch tuần tới:
-Duy trì nề nếp.
-Nhớ học tốt các bài tập đọc để dành nhiều điểm 10. 
-Vệ sinh sạch sẽ.
3.Làm vệ sinh lớp học:
-GV nêu nhiệm vụ cụ thể cho từng tổ.
-Tổ trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thực hiện.
-GV theo dỏi
-HS nhận xét lẫn nhau. 
-GV nhận xét chung.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 21.doc