Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần học 20

Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần học 20

I. Mục tiêu

 - Đọc đúng toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; Đọc rõ lời nhân vật trong bài

- Hiểu nội dung: Con người chiến thắng Thần Gió tức là chiến thắng thiên nhiên. Nhờ vào quyết tâm và lao động. Nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.(Trả lời được CH1,2,3,4).

* HS khá, giỏi: Trả lời được CH5

- Ham thích học môn Tiếng Việt.

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.

- HS: SGK.

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 31 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 825Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần học 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20 Thứ hai ngày 18 tháng 01 năm 2010
Tập đọc
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ 
I. Mục tiêu
- Đọc đúng toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; Đọc rõ lời nhân vật trong bài
Hiểu nội dung: Con người chiến thắng Thần Gió tức là chiến thắng thiên nhiên. Nhờ vào quyết tâm và lao động. Nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.(Trả lời được CH1,2,3,4).
* HS khá, giỏi: Trả lời được CH5
- Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ (3’) Thư Trung thu
Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Thư Trung thu.
Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới (60’)
a. Giới thiệu: (1’)
- Treo tranh và giới thiệu: Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau học bài Ong Mạnh thắng Thần Gio để biết tại sao một người bình thường như ông Mạnh lại có thể thắng được một vị thần có sức mạnh như Thần Gió.
Ghi tên bài lên bảng.
b. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
+ Đoạn 1: Giọng kể chậm rãi.
+ Đoạn 2: Nhịp nhanh hơn, nhấn giọng những từ ngữ tả sự ngạo nghễ của Thần Gió, sự tức giận của ông Mạnh (xô, ngã lăn quay, lồm cồm, quát, ngạo nghễ,).
+ Đoạn 3, 4 (đọc giống đoạn 2).
+ Đoạn 5: kể về sự hòa thuận giữa ông Mạnh và Thần Gió – nhịp kể chậm rãi, thanh bình.
- 2 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài Thư Trung thu và trả lời câu hỏi cuối bài.
- HS lắng nghe.
Ÿ Gọi HS đọc nối tiếp từng câu. Chú ý các từ ngữ: hoành hành, lăn quay, ngạo nghễ, ven biển, sinh sống, vững chãi.
- HS đọc câu.
- Luyện phát âm từ có âm, vần khó, dễ lẫn.
Ÿ Gọi HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Chú ý ngắt giọng đúng một số câu sau:
- HS đọc đoạn. 
+ Ông vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà.//
+ Cuối cùng/ ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi.//
+ Rõ ràng đêm qua Thần Gió đã giận dữ,/ lồng lộn/ mà không thể xô đổ ngôi nhà.//
- Luyện đọc câu.
- HS đọc các từ được chú giải gắn với từng đoạn đọc. 
Giải nghĩa thêm từ “lồm cồm”.
- HS nêu giải nghĩa từ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Các nhóm đọc và thi đua.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh (đoạn 3, 5).
- Các nhóm đọc và thi đua.
c. Tìm hiểu bài
Câu 1: Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận?
- 1 HS đọc đoạn 1.
+ Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay. Khi ông nổi giận, Thần Gió còn cười ngạo nghễ, chọc tức ông.
- GV cho HS quan sát tranh, ảnh về dông bão( nếu có), nhận xét sức mạnh của Thần Gió, nói thêm: Người cổ xưa chữa biết cách chống lại gió mưa, nên phải ở trong các hang động, hốc đá.
Câu 2: Kể lại việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió.
- Ông vào rừng lấy gỗ, dựng nhà. Cả 3 lần đều bị quật đỗ nên ông quyết định xây một ngôi nhà thật vững chãi. Ông đẵn những cây gỗ lớn nhất làm cột, chọn những viên đá thật to để làm tường.
Câu 3: Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay.
- 1 HS đọc đoạn 4, 5.
- Hình ảnh: câu cối xung quanh ngôi nhà đã đỗ rạp trong khi ngôi nhà vẫn đứng vững.
- GV liên hệ so sánh ngôi nhà xây tạm bằng tranh tre nứa lá với những ngôi nhà xây dựng kiên cố bằng bêtông cốt sắt, giúp HS thấy: bão tố dễ dàng tàn phá những ngôi nhà xây tạm, nhưng không phá hủy được những ngôi nhà xây dựng kiên cố.
Câu 4: Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình?
- Ông Mạnh an ủi Thần Gió và mời Thần Gió thỉnh thoảng tới chơi.
Câu 5: Ông Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng trưng cho cái gì?
- Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Ông Mạnh tượng trưng cho con người. Nhờ quyết tâm lao động, con người đã chiến thắng thiên nhiên và làm cho thiên nhiên trở thành bạn của mình.
- GV hỏi HS về ý nghĩa câu chuyện.
 Luyện đọc lại
- HS tự phân vai và thi đọc lại truyện.
- HS thi đọc truyện.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- GV hỏi: Để sống hòa thuận, thân ái với thiên nhiên, các em phải làm gì?
- Biết yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống
- Nhận xét tiết học.
Toán
BẢNG NHÂN 3
I. Mục tiêu
Lập bảng nhân 3.
Nhớ được bảng nhân 3.
Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3).
Biết đếm thêm 3.
Làm được các BT: 1, 2, 3
- Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn hoặc 3 hình tam giác, 3 hình vuông. Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.
HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cu (3’) Luyện tập.
Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập sau:
Tính:
2 cm x 8 = 	; 	2 kg x 6 = 
2 cm x 5 = 	; 	2 kg x 3 = 
Nhận xét cho điểm HS.
2. Bài mới (35’)
a. Giới thiệu: (1’)
Trong giờ toán này, các em sẽ được học bảng nhân 3 và áp dụng bảng nhân này để giải các bài tập có liên quan.
v Hướng dẫn lập bảng nhân 3.
Cho HS lấy 1 tấm bìa có 3 chấm tròn 
Hỏi: Có mấy chấm tròn?
GV Gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng 
Ba chấm tròn được lấy mấy lần?
Ba được lấy mấy lần?
3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 3x1=3 (ghi lên bảng phép nhân này)
Cho HS lấy tiếp 1 tấm lên bàn nữa và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn, vậy 3 chấm tròn được lấy mấy lần?
GV Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng 
Vậy 3 được lấy mấy lần?
Hãy lập phép tính tương ứng với 3 được lấy 2 lần.
3 nhân với 2 bằng mấy?
Viết lên bảng phép nhân: 3 x 2 = 6 và yêu cầu HS đọc phép nhân này.
Hướng dẫn HS lập phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần lập được phép tính mới GV ghi phép tính đó lên bảng để có 3 bảng nhân 3.
Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 3. Các phép tính trong bảng đều có 1 thừa số là 3, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10.
Yêu cầu HS đọc bảng nhân 3 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc bảng nhân 3 này.
Xoá dần bảng con cho HS đọc thuộc lòng.
Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
v Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc đề bài
Hỏi: Một nhóm có mấy HS?
Có tất cả mấy nhóm?
Để biết có tất cả bao nhiêu HS ta làm phép tính gì?
Yêu cầu HS viết tóm tắt và trình bày bài giải vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
 Bài giải
Mười nhóm có số HS là:
	3 x 10 = 30 (HS)
Đáp số: 30 HS.
Nhận xét và cho điểm bài làm của HS.
Bài 3:
Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
Tiếp sau đó là 3 số nào?
3 cộng thêm mấy thì bằng 6?
Tiếp sau số 6 là số nào?
6 cộng thêm mấy thì bằng 9?
Giảng: Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 3.
Yêu cầu tự làm bài tiếp, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3 vừa học.
Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 3.
Chuẩn bị: Luyện tập.
- 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở nháp.
- Nghe giới thiệu
HS lấy 1 tấm bìa có 3 chấm tròn 
- Có 3 chấm tròn.
- Ba chấm tròn được lấy 1 lần.
Ba được lấy 1 lần.
HS đọc phép nhân 3;
3 nhân 1 bằng 3.
- HS lấy tiếp và nêu
Quan sát thao tác của GV và trả lời: 3 chấm tròn được lấy 2 lần.
3 được lấy 2 lần.
Đó là phép tính 3 x 2
3 nhân 2 bằng 6.
Ba nhân hai bằng sáu
Lập các phép tính 3 nhân với 3, 4, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV.
Nghe giảng.
Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 3 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân.
Đọc bảng nhân.
Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
Đọc: Mỗi nhóm có 3 HS, có 10 nhóm như vậy. Hỏi tất cả bao nhiêu HS?
- Một nhóm có 3 HS.
Có tất cả 10 nhóm.
Ta làm phép tính 3 x 10
Làm bài:
Tóm tắt
1 nhóm	: 3 HS.
10 nhóm	: . . . HS?
Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Số đầu tiên trong dãy số này là số 3.
Tiếp sau số 3 là số 6.
3 cộng thêm 3 bằng 6.
Tiếp sau số 6 là số 9.
6 cộng thêm 3 bằng 9.
Nghe giảng.
Làm bài tập.
Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu.
Âm nhạc
Ôn bài hát: Trên con đường đến trường
Nhạc và lời :Ngô Mạnh Thu
I. Môc tiªu : 
- H S hát thuộc lời, đúng giai điệu và đúng nhịp 
- Biết hát kết hợp với vài động tác múa đơn giản. 
- Có thể tham gia tích cực hoặc đọc được các câu đồng dao theo đúng âm hình tiết tấu 
II. Chuẩn bị : 
- Đàn, đĩa, một số động tác phụ hoạ, trò chơi Rồng rắn lên mây
- Thanh phách, song loan, trống nhỏ, mõ
 III. Các hoạt động Dạy và Học : 
 1. KT bài : Kết hợp trong quá trình ôn
2. Bài mới : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a.Hoạt động 1: (10’) Ôn tập bài hát 
 Trên con đường đến trường 
- Cho HS nghe giai điệu bài hát kết hợp xem tranh minh hoạ. Sau đó hỏi HS tên bài hát, tên tác giả của bài hát.
- GV cho HS ôn lại bài hát bằng nhiều hình thức: hát theo: nhóm tổ, và cá nhân.
- Hướng dẫn HS và động tác múa đơn giản
b.Hoạt động 2: (22’)Trò chơi: Rồng rắn lên mây 
- GV Hướng HS đọc thuộc các câu nói trong trò chơi
Rồng rắn lên mây
Có cây núc nác
Có nhà điểm binh
Hỏi thăm thầy thuốc có nhà hay không?
 Thầy thuốc đi vắng không có nhà
- “Rồng rắn” lại tiếp tục đi và nói cho đến khi thầy thuốc trả lời “có nhà” và cuộc đối thoại tiếp tục.
Rồng rắn đi đâu
Rồng rắn đi lấy thuốc chữa bệnh cho con
Con lên mấy
Con lên một.
Thuốc chẳng hay.
Con lên mười
Thuốc hay vậy
Xin khúc đầu
Những xương cùng xẩu
Xin Khúc Đuôi
Tha hồ mà đuổi
- GV cho Hs tổ chức trò chơi áp dụng một số câu đồng dao khác
c.củng cố dặn dò
- Cho Hs hát và vận động phụ hoạ theo nhạc
- GV nhận xét, dặn dò 
- HS xem tranh. Trả lời câu hỏi
- HS ôn lai bài hát Trên con đường đến trường : Đồng thanh, Dãy, nhóm, Cá nhân
- HS thực hiện các động tác múa đơn giản theo hướng dẫn.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS tham gia trò chơi khoảng 8 ngươì
- Em đầu hàng hỏi
- Thầy thuốc trả lời
Thầy thuốc tìm cách bắt được “đuôi”
- Người bị bắt làm thầy thuốc. 
- Tiếp tục chơi.
- Thực hiện
- HS ghi nhớ 
Dạy học tự chọn
Hướng dẫn học
Thứ ba ngày 19 tháng 01 năm 2010
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Thuộc được bảng nhân 3.
Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 3).
- Làm được các BT: 1, 3,4
- Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: Viết sẵn nội dung bài tập 5 lên bảng.
HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ (3’)
Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 3. Hỏi HS về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng.
Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới 
a. ...  trang trí có thể đơn giản.
 - HS khéo tay Cắt, gấp, trang trí được thiệp chúc mừng. Nội dung và hình thức trang trí phù hợp đẹp. 
III/ các hoạt động dạy học 
 TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KTBC:
KT sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới 
Giới thiệu thực hành cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng 
Tiết thủ công tuần trước các em đã được hướng dẫn bài gì?
- yêu cầu hs nhắc lại qui trình làm thiếp chúc mừng 
-Gv tuyên dương các em nhắc lại đúng 
Gv tổ chức cho hs thực hành , quan sát giúp đỡ hs hoàn thành tốt sản phẩm 
- yêu cầu hs trình bày sản phẩm 
- gv nhận xét tuyên dương những sản phẩm hoàn thành tốt , khuyến khích những em chưa tốt 
3. Củng cố – dặn dò 
Gv nhận xét tinh thần học tập sự chuan bị bài , kỹ năng thực hành và sản phẩm của hs 
 - tiết sau chuan bị giấy màu , kéo, hồ 
Bút màu làm phong bì 
 Nhận xét tiết học 
Cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng 
- bước 1: cắt, gấp thiếp chúc mừng cắt hình chữ nhật dài 20 ô , rộng 10 ô 
- gấp đôi tờ giấy theo chiều rộng 10 ô 
- trang trí thiếp chúc mừng tuỳ theo ý nghĩa mà trang trí 
- hs trình bày sản phẩm 
Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2010
Toán
BẢNG NHÂN 5
I. Mục tiêu
Lập bảng nhân 5.
Nhớ được bảng nhân 5.
Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 5).
Biết đếm thêm 5.
Làm được các BT: 1, 2, 3
- Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 5 chấm tròn hoặc 5 hình tam giác, 5 hình vuông, . . . Kẽ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.
HS: Vở
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ (3’) Luyện tập.
Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau:
Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau:
3 + 3 + 3 + 3 
5 + 5 + 5 + 5
Nhận xét và cho điểm HS.
Gọi HS khác lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 3.
3. Bài mới (35’)
a.Giới thiệu: (1’)
Trong giờ học toán hôm nay, các em sẽ được học bảng nhân 5 để giải các bài tập có liên quan.
v Hướng dẫn thành lập bảng nhân 5
- Cho HS lấy 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bàn
Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?
năm chấm tròn được lấy mấy lần?
Bốn được lấy mấy lần
5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 5x1=5 (ghi lên bảng phép nhân này).
Gắn tiếp 2 tấm bìa mỗi tấm có 5 chấm tròn. Vậy 5 chấm tròn được lấy mấy lần?
Vậy 5 được lấy mấy lần?
Hãy lập phép tính tương ứng với 5 được lấy 2 lần.
5 nhân 2 bằng mấy?
Viết lên bảng phép nhân: 5 x 2 = 8 và yêu cầu HS đọc phép nhân này.
Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần HS lập được phép tính mới GV ghi phép tính này lên bảng để có bảng nhân 5.
Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 5. các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 5, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10.
Yêu cầu HS đọc bảng nhân 5 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này.
Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng.
Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân.
v Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng.
Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
Tiếp sau số 5 là số nào?
5 cộng thêm mấy thì bằng 10?
Tiếp sau số 10 là số nào?
10 cộng thêm mấy thì bằng 15?
Hỏi: Trong dãy số này, mỗi số đứng sau hơn số đứng trước nó mấy đơn vị?
Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5 vừa học.
Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 5.
Chuẩn bị: Luyện tập.
1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp:
3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5 = 15
	5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 5 = 20
Nghe giới thiệu.
Quan sát hoạt động của GV và trả lời có 5 chấm tròn.
năm chấm tròn được lấy 1 lần.
5 được lấy 1 lần
HS đọc phép nhân: 5 nhân 1 bằng 5.
Quan sát thao tác của GV và trả lời: 5 chấm tròn được lấy 2 lần.
5 được lấy 2 lần
đó là phép tính 5 x 2
5 nhân 2 bằng 8
năm nhân hai bằng 8
Lập các phép tính 5 nhân với 3, 4, 5, 6, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV.
Nghe giảng.
Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 5 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân 5.
Đọc bảng nhân.
Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
Đọc: Mỗi tuần mẹ đi làm 5 ngày. Hỏi 4 tuần mẹ đi làm mấy ngày?
Làm bài:
Tóm tắt
	1 tuần làm	: 5 ngày
	5 xe	: . . . ngày?
Bài giải
 Bốn tuần lễ mẹ đi làm số ngày là:
 	 5 x 4 = 20 (ngày)
	 Đáp số: 20 ngày.
Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Số đầu tiên trong dãy số này là số 5.
Tiếp theo 5 là số 10.
5 cộng thêm 5 bằng 10.
Tiếp theo 10 là số 15.
10 cộng thêm 5 bằng 15.
Mỗi số đứng sau hơn mỗi số đứng ngay trước nó 5 đơn vị.
Làm bài tập.
Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu.
Chính tả (Nghe – viết)
 MƯA BÓNG MÂY 
I. Mục tiêu
Nghe và viết lại chính xác bài chính tả. Biết trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài.
Làm được bài tập 2 a/b.
Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh vẽ minh họa bài thơ (nếu có). Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ (3’) Gió
Gọi 3 HS lên bảng viết.
MB: hoa sen, cây xoan, sáo, giọt sương, xương cá, cây sung.
MT, MN: cá diếc, diệt ruồi.
Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới (35’)
a.Giới thiệu: (1’)
Cho hs Qsát tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
Trời đang nắng thì có mưa, sau đó lại nắng ngay người ta gọi là mưa bóng mây. Cơn mưa bóng mây đáng yêu và ngộ nghĩnh như đứa trẻ. Để thấy rõ điều đó,hôm nay, chúng ta cùng nghe và viết bài Mưa bóng mây, sau đó làm bài tập chính tả.
v Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
GV đọc bài thơ Mưa bóng mây.
Cơn mưa bóng mây giống các bạn nhỏ ở điểm nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?
Các chữ đầu câu thơ viết ntn?
Trong bài thơ những dấu câu nào được sử dụng?
Giữa các khổ thơ viết ntn?
c) Hướng dẫn viết từ khó
Yêu cầu HS đọc các từ khó dễ lẫn và các từ khó viết.
Tìm trong bài các chữ có vần: ươi, ươt, oang, ay?
Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
d) Viết chính tả
GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
e) Soát lỗi
GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa.
g) Chấm bài
Thu chấm 10 bài.
Nhận xét bài viết.
v Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
GV đổi tên bài thành: Nối mỗi từ ở cột A với mỗi từ thích hợp ở cột B.
GV chuẩn bị sẵn nội dung bài tập 2 vào 4 tờ giấy to phát cho mỗi nhóm.
Nhận xét, chữa bài cho từng nhóm.
Đáp án:
 A	 B	 A	 B
sương ----- mù chiết ----- cành
xương ----- rồng chiếc ----- lá
đường sa	 tiết	 nhớ
phù	 xa	 tiếc	 kiệm
thiếu -----sót	hiểu ----- biết
xót ------- xa	 biếc----- xanh
Tổng kết cuộc thi.
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS chú ý học lại các trường hợp chính tả cần phân biệt trong bài.
Chuẩn bị: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
HS thực hiện yêu cầu của GV.
Bức tranh vẽ cảnh trời vừa mưa vừa nắng.
1 HS đọc lại bài.
Cũng làm nũng mẹ, vừa khóc xong đã cười.
Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 5 chữ.
Viết hoa.
Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
Để cách một dòng.
 làm nũng. hỏi, vở, chẳng, đã.
Thoáng, mây, ngay,ướt, cười.
4 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp.
HS nghe – viết.
Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
Chia lớp thành 4 nhóm. Thảo luận nhóm và làm. Nhóm nào làm xong trước thì mang dán lên bảng.
Thể dục
Tập làm văn
TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA
I. Mục tiêu
Đọc và trả lời đúng các câu hỏi về nội dung bài văn ngắn (BT1).
Dựa vào gợi ý, viết được 1 đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè (BT2).
- Bước đầu biết nhận xét và chữa lỗi câu văn cho bạn.
II. Chuẩn bị
GV: Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ. Bài tập 1 viết trên bảng lớp.
HS: SGK. Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ (3’) Đáp lời chào, lời tự giới thiệu.
Gọi HS đóng vai xử lý các tình huống trong bài tập 2 sgk trang 12.
Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới (35’)
aGiới thiệu: (1’)
Trong giờ Tập làm văn này, các con sẽ học cách viết một đoạn văn tả cảnh mùa trong năm.
v Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
GV đọc đoạn văn lần 1.
Gọi 3 – 5 HS đọc lại đoạn văn.
Bài văn miêu tả cảnh gì?
Tìm những dấu hiệu cho con biết mùa xuân đến?
Mùa xuân đến, cảnh vật thay đổi ntn?
Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách nào?
Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn.
Bài 2:
- Qua bài tập 1, các con đã được tìm hiểu một đoạn văn miêu tả về mùa xuân. Trong bài tập 2, các con sẽ được luyện viết những điều mình biết về mùa hè.
GV hỏi để HS trả lời thành câu văn.
Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?
Mặt trời mùa hè ntn?
Khi mùa hè đến cây trái trong vườn ntn?
Mùa hè thường có hoa gì? Hoa đó đẹp ntn?
Con thường làm gì vào dịp nghỉ hè?
Con có mong ước mùa hè đến không?
Mùa hè con sẽ làm gì?
Yêu cầu HS viết đoạn văn vào nháp.
Gọi HS đọc và gọi HS nhận xét đoạn văn của bạn.
GV chữa bài cho từng HS. Chú ý những lỗi về câu từ
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà viết đoạn văn vào Vở.
Chuẩn bị: Tả ngắn về loài chim.
Thực hiện yêu cầu của GV.
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.
Theo dõi.
Đọc.
Mùa xuân đến.
Mùi hoa hồng, hoa huệ thơm nức, không khí ấm áp. Trên các cành cây đều lấm tấm lộc non. Xoan sắp ra hoa, râm bụt cũng sắp có nụ.
Nhiều HS nhắc lại.
Trời ấm áp, hoa, cây cối xanh tốt và tỏa ngát hương thơm.
Nhìn và ngửi.
 - HS đọc.
Mùa hè bắt đầu từ tháng 6 trong năm.
Mặt trời chiếu những ánh nắng vàng rực rỡ.
Cây cam chín vàng, cây xoài thơm phức, mùi nhãn lồng ngọt lịm
Hoa phượng nở đỏ rực một góc trời.
Chúng con được nghỉ hè, được đi nghỉ mát, vui chơi
Trả lời.
Trả lời.
Viết trong 5 đến 7 phút.
Nhiều HS được đọc và chữa bài.
Hoạt động tập thể
Hướng dẫn học
Hướng dẫn học

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 2 Tuan 20 CKT rat hay.doc