Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 5 năm 2010

Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 5 năm 2010

A Mục đích yêu cầu:

 -Đọc trơn toàn bài đọc đúng các từ khó như: nức nở, loay hoay, bỗng, ngạc nhiên. Biết đọc ngắt nghỉ hơi đúng. Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

-Hiểu nghĩa các từ mới như: hồi hộp, ngạc nhiên, loay hoay .

-Hiểu nội dung câu chuyện: Khen ngợi Mai vì em là một cô bé ngoan, tốt bụng biết giúp đỡ bạn .

Gdh giúp đỡ bạn trong học tập

B Chuẩn bị

-Tranh ảnh minh họa, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc

 

doc 16 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1008Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 5 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ
Tiết
Môn
Tên bài
Sáng
Hai
27/9
Chiều
1
2
3
1
2
3
Chào cờ
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Luyện toán
Luyện Tviệt
Chiếc bút mực(t1)
Chiếc bút mực(t2)
38 + 25
Luyện 38+25
Luyện đọc: Chiếc but mực
Ba
28/9
1
2
3
4
Toán
Kể chuyện
Chính tả
Thủ công
Luyện tập
Chiếc bút mực
Tc: Chiếc bút mực 
Gấp máy bay đuôi rời(t1)
Tư
29/9
1
2
3
Toán
Luyện toán
Tập đọc
Hình chữ nhật – Hình tứ giác
Luyện hình chữ nhật, hình tứ giác, giải toán
Mục lục sách
Năm
30/9
1
2
4
Toán
Luyện từ và câu
Tập viết
Bài toán về nhiều hơn
Tên riêng. Câu kiểu: Ai là gì?
Chữ hoa D
Sáu
1/10
1
2
4
Toán
Chính tả
Tập làm văn
Luyện tập
Nv: Cái trống trường em
TLCH. Đặt tên cho bài. Luyện tập về mục lục sách
 Ngày soạn:25/9/2010
Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010
Tập đọc: Chiếc bút mực
A Mục đích yêu cầu: 
 -Đọc trơn toàn bài đọc đúng các từ khó như: nức nở, loay hoay, bỗng, ngạc nhiên. Biết đọc ngắt nghỉ hơi đúng. Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
-Hiểu nghĩa các từ mới như: hồi hộp, ngạc nhiên, loay hoay .
-Hiểu nội dung câu chuyện: Khen ngợi Mai vì em là một cô bé ngoan, tốt bụng biết giúp đỡ bạn .
Gdh giúp đỡ bạn trong học tập
B Chuẩn bị 
-Tranh ảnh minh họa, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc 
C/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1/ Kiểm tra bài cũ :
2.Bài mới: a) Phần giới thiệu :Treo tranh và hỏi học sinh: Tranh vẽ gì?
-Để biết chuyện gì xảy ra trong lớp học . Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài “ Chiếc bút mực” 
 b) Đọc mẫu 
- Gv đọc mẫu diễn cảm toàn bài .
Luyện đọc từng câu
* Hướng dẫn phát âm 
 .
* Đọc từng đoạn: 
Gv hướng dẫn H đọc các câu dài khó đọc 
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh 
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc.
*/ Thi đọc -Mời các nhóm thi đọc.
* Đọc đồng thanh -Yêu cầu đọc đồng thanh cả bài 
 Tiết2
Tìm hiểu bài:
- Những từ ngữ nào cho thấy Mai rất mong được viết bút mực? 
-Chuyện gì đã xảy ra với bạn Lan?
Vì sao bạn Mai lại loay hoay như vậy? 
- Khi biết mình cũng được viết bút mực Mai nghĩ và nói thế nào? 
Vì sao cô giáo khen Mai?
Liên hệ - giáo dục
* Thi đọc truyện theo vai:
-Hướng dẫn đọc theo vai .Phân lớp thành các nhóm mỗi nhóm 4 em .
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thể hiện .
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh 
 đ) Củng cố dặn dò: 
 Em thích nhất nhân vật nào? Vì sao? 
- Dặn về nhà học bài xem trước bài:Mục lục sách
- Đọc bài: Trên một chiếc bè và trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Vẽ cảnh học sinh trong lớp học .
-Lần lượt nối tiếp đọc từng câu. Tìm từ khó đọc: bỗng, loay hoay, ngạc nhiên...
 Yêu cầu đọc từng câu lần 2
H đọc nối tiếp từng đoạn
- Ở lớp 1 a ,/ học sinh / bắt đầu được viết bút mực,/ chỉ còn/ Mai và Lan/ vẫn phải viết bút chì.//Thế là trong lớp/ chỉ còn mình em viết bút chì.//
-Đọc từng đoạn trong nhóm. Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc.
- Các nhóm đọc bài cá nhân đọc.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài 
.
Lớp đọc thầm đoạn 1
- Hồi hộp nhìn cô, buồn lắm .
- Bạn đã làm quên bút ở nhà .
- Vì Mai muốn nửa cho bạn mượn nửa lại không muốn 
- Mai thấy hơi tiếc. Để bạn Lan viết trước .
- vì Mai biết giúp đỡ bạn bè .
-
 Các nhóm tự phân ra các vai: - Người dẫn chuyện , Mai , Lan và cô giáo .
- Luyện đọc trong nhóm 
- Bạn Mai vì Mai là người bạn tốt rất đáng khen 
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
Chiều
Toán: 38 + 25 . 
A/ Mục đích yêu cầu:
Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25 . 
-Biết giải bài toán bằng một phép cộng các số với số đo có đơn vị dm. Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số.
Rèn H làm tốt các dạng toán về 38+25
Gdh tính chịu khó học bài 
 B/ Chuẩn bị: Bảng gài - que tính. Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 .
H: que tính, sgk, vở, bảng con
 C/Các hoạt động dạy học chủ yếu:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
-Gọi 2 em lên bảng chữa bài tập về nhà
-Giáo viên nhận xét đánh giá 
 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: TT 
*) Giới thiệu phép cộng 38 +25
- Nêu bài toán: có 38 que tính thêm 25 que tính . Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
- Gv : Có 38 que tính gồm 3 chục và 8 que tính rời.Yêu cầu lấy thêm 25 que tính -Vậy 38 + 25 = ? 
* Đặt tính và tính :
- Gọi một em lên bảng đặt tính và tính .
 c/ Luyện tập :
-Bài 1: Một em đọc đề bài
+ + + +
Bài 3: . H đọc đề toán
- Quan sát nêu yêu cầu đề
Phân tích bài toán
- Muốn biết con kiến đi hết đoạn đườngbao nhiêu dm ta làm thế nào? 
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .- Mời một em lên chữa bài .
 Bài 4: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài .
- Làm thế nào để so sánh các tổng với nhau?
8 + 4..8 + 5 9 + 7.9 + 6
9 + 8..8 + 9
Khi so sánh 9 + 7 và 9 + 6 ngoài cách tính tổng rồi so sánh ta còn cách nào khác không?
- Không cần thực hiện phép tính hãy giải thích vì sao 9 + 8 = 8 + 9 
-Nhận xét ghi điểm học sinh .
d) Củng cố - Dặn dò:
*Nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học và làm bài tập. Xem trước bài: luyện tập 
-Hai em lên bảng làm 2 phép tính và nêu cách đặt tính và cách tính .
- Lắng nghe và phân tích bài toán .
- Lấy 38 que tính để trước mặt .
- Lấy thêm 25 que tính 
- Làm theo các thao tác như giáo viên sau đó đọc kết quả 38 cộng 25 bằng 63 
H nói rõ cách đặt tính và tính
 * Vậy : 38 + 25 = 63 
Tính . H làm bảng con
H nêu cách đặt tính
- Viết số sao cho đơn vị thẳng cột đơn vị , cột chục thẳng với chục . 
- Lớp làm vào vở .
 Giải :
Con kiến đi đoạn đường dài là : 
 28 + 34 = 62 ( dm )
 Đáp số: 62 dm 
- Lớp theo dõi và chỉnh sửa .
-Điền dấu vào chỗ thích hợp. H chơi tiếp sức
-Tính tổng trước rồi so sánh .
-Một em nêu cách tính và tính .
- Ta có thể so sánh các thành phần : 9 = 9 mà
 7 > 6 nên 9 + 7 > 9 + 6 .
- Hai tổng bàng nhau vì : khi thay đổi vị trí các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi 
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập .
- Về học bài và làm các bài tập còn lại .
 Toán: Luyện 38 + 5
A. Yêu cầu: 
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25 và giải các bài toán có liên quan.
- Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng dạng 38+25(cộng có nhớ dưới dạng tính viết), giải toán.
 - GD tính cẩn thận, chính xác tự tin, hứng thú trong học tập.
 B. Chuẩn bị: Nội dung luyện tập
 C. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
A. Bài cũ:
 - Gọi hs đọc thuộc lòng bảng 8 cộng với một số
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
 Bài 1: Nêu yêu cầu
 28+45 18+59 28+7
 48+36 38+27 8+64
 - Gọi Hlàm bài
. Nhớ 1 sang tổng các cột chục
 Bài 2: -Nêu yêu cầu
 8 + 5 ... 5 + 8 13 +8 ... 18 + 6
 9 + 8 ... 7 + 8 25 +8 ... 35 + 18
 Muốn điền đúng kết quả ta làm thế nào?
Bài 3: Tổ 1 trồng được 48 cây, tổ 2 trồng được 35 cây. Hỏi cả hai tổ trồng được bao nhiêu cây?
 - Phân tích, hướng dẫn H giải
 - Nhận xét, chữa
Bài 4: 
Tìm số có 2 chữ số biết tổng 2 chữ số bằng 11 và hiệu của 2 chữ số là 3.
- Yêu cầu hs làm bài
 Chấm, chữa bài
3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Học thuộc công thức 8+5
- 2 hs đọc
- Nghe
- Đặt tính rồi tính
- 4 H lên bảng làm, lớp làm bảng con
Điền dấu ,=. H hoạt động nhóm 4
- Tính tổng rồi so sánh kết quả hoặc so sánh từng cặp số
- 2H đọc bài toán, lớp đọc thầm
- 1 em lên bảng giải, lớp làm vở
 Giải
Số cây cả hai tổ trồng được là:
 48 + 35 = 83(cây)
 Đáp số: 83 cây
Dành cho H giỏi
Tổng 2 chữ số bằng 11 có các sau:
92: 9 + 2 = 11 có hiệu: 9 – 2 = 7
83: 8 + 3 = 11 có hiệu: 8 – 3 = 4
74 : 7 + 4 =11 có hiệu: 7 – 4 = 3
65: 6 + 5 = 11 có hiệu: 6 – 5 = 1
Vậy số đó là 74 thoả mãn yêu cầu trên
H lắng nghe và ghi nhớ
Luyện Tiếng Việt: Luyện đọc: Chiếc bút mực 
 A. Yêu cầu:
 - Rèn kĩ năng đọc đúng tốc độ cho H yếu, đọc to, truyền cảm cho H giỏi 
 - Rèn đọc biết đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật.
 - Gdh hứng thú đọc sách và yêu thích tiếng Việt.
 B Chuẩn bị:
 - H: sgk
C .Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A .Bài cũ: 
 - Gọi H nêu tên bài Tập đọc vừa học
- Nhận xét
B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài :
2. Luyện đọc :
- Gọi 1H đọc lại toàn bài
- Gv chú ý cách phát âm cho H đọc yếu
-Yêu cầu H đọc từng đoạn
- Hướng dẫn H đọc đúng ở 1 số câu dài, cách thể hiện giọng các nhân vật (nhất là đối với H yếu)
+ Nhưng hôm nay/ cô cũng định cho em viết bút mực/ vì em viết khá rồi.// 
- Tuyên dương H yếu đọc có tiến bộ
* Yêu cầu H đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc :
 - Tổ chức cho H thi đọc theo từng nhóm đối tượng
- Nhận xét tuyên dương những em đọc tốt, đọc có tiến bộ.
- Tổ chức thi đọc phân vai 
 Vai người dẫn, vai cô giáo, Mai và Lan
 3 .Củng cố , dặn dò :
- Hệ thống bài 
- Nhận xét giờ học
- Luyện đọc thêm nhiều lần ở nhà. 
 - 2H nêu
- Lắng nghe
- Đọc bài, lớp đọc thầm
 Dành cho H đọc còn chậm
- Luyện phát âm
 - 4H đọc
 - H luyện đọc
- Các nhóm luyện đọc
- Thi đọc giữa các nhóm
 Nhận xét nhóm, cá nhân đọc tốt
Dành cho H khá giỏi
 Lớp theo dõi, nhận xét
- Nghe, ghi nhớ
 Ngày 25/9/2010
Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
Toán: Luyện tập 
A/ Mục đích yêu cầu:
Thuộc bảng cộng 8 cộng với một số. Củng cố về các kiến thức phép cộng có nhớ trong phạm vi 100,dạng: 28 + 5 ; 38 + 25. Giải toán bằng lời văn theo tóm tắt với một phép tính cộng
Rèn H làm tốt các dạng toán về 8+5, 28+5, 38+25
Gdh tính chịu khó làm bài
B/ Chuẩn bị: nội dung
H: sgk, vở, bảng con .
 C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
- + + +
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Tt 
c/ Luyện tập :
-Bài 1: Một em đọc đề bài
8 + 2 = 10 8 + 3 = 11 8 + 4 = 12
8 + 6 = 14 8 + 7 = 15 8 + 8 = 16
18 + 6 = 24 18 +7 = 25 18 + 8 = 26
-Giáo viên nhận xét đánh giá
-Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài .
+ + + +
Bài 3 – Mời một học sinh đọc đề bài .
-Dựa vào tóm tắt hãy nói rõ bài toán cho biết gì? 
- Bài toán yêu cầu ta làm gì?
-Hãy đọc đề bài 
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở .
- Gọi một em lên bảng chữa bài .
-Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh .
d) Củng cố - Dặn dò:
*Nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học và làm bài tập. Chuẩn bị bài: HCN- HTG
H làm bảng con
-Học sinh khác nhận xét .
. Tính nhẩm. H trả lời nối tiếp
 ... ả cam, cành dưới có nhiều hơn cành trên 2 quả cam
Cành dưới có bao nhiêu quả cam
H làm giấy nháp 
 Giải :
 - Số quả cam cành dưới có là :
 5 + 2 = 7 ( quả cam )
 Đáp số: 7 quả cam .
. H làm theo nhóm
- Hòa có 4 bông hoa ,Bình có nhiều hơn Hòa 2 bông hoa .
- Bình có bao nhiêu bông hoa .
 Giải 
Số bông hoa của Bình là:
4 + 2 = 6 (bông hoa)
. Đáp số: 6 bông hoa
H làm vở
-Mận cao 95 cm .Đào cao hơn Mận 3 cm
Đào cao bao nhiêu xăngtimét? 
 Giải : 
 Đào cao là :
 95 + 3 = 98 ( cm )
 Đáp số: 98 cm 
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập .
- Về học bài và làm các bài tập còn lại .
Luyện từ và câu : Tên riêng - kiểu câu: Ai là gì?
A/ Mục đích yêu cầu 
- Phân biệt được các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật và nắm được quy tắc viết hoa từ chỉ tên riêng Việt Nam. Bước đầu biết viết hoa tên riêng Việt Nam . Củng cố kĩ năng đặt câu theo mẫu : Ai ( hoặc cái gì, con gì ) là gì? .
 Rèn H đặt câu đúng theo mẫu
Gdh ý thức tự giác học bài
B/ Chuẩn bị : Bảng phụ viết sẵn bài tập 1.
H: vở, sgk
C/ Càc hoạt động dạy học chủ yếu :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ : 
Đặt câu hỏi về ngày tháng năm
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:Tt
 b)Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài tập1 : Một em đọc to yêu cầu .
- Tìm thêm các từ giống các từ ở cột 2?
- Các từ ở cột 1 dùng để làm gì?
- Các từ dùng để gọi tên một loại sự vật nói chung không phải viết hoa .
- Các từ ở cột 2 có ý nghĩa gì?
-Các từ dùng để gọi tên riêng của một số vật cụ thể gọi phải viết hoa .
- Đọc phần khung trong sách giáo khoa .
*Bài 2 Một em đọc bài tập 2
-
.
-Tại sao lại phải viết hoa tên bạn và tên dòng sông?
*Bài 3 -Mời một em đọc bài tập 
Ai(cái gì, con gì)
 Là gì?
Trường em 
Môn học em thích
Làng của em 
là trường TH NBN
là môn vẽ
là Cam Vũ
d) Củng cố - Dặn dò
Tên riêng của người, sông, núi ta phải viết như thế nào?
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học bài xem trước bài mới 
1 H đặt câu hỏi, 1 H trả lời 
Cách viết các từ ở nhóm (1) và ...
- (sông) Hồng, Thương; (núi) Tản Viên, Đôi; (thành phố) Hà Nội, Hải Phòng; (học sinh) An 
- Gọi tên một sự vật .
- Gọi tên riêng của một sự vật .
 3 - 5 em nhắc lại, lớp đọc đồng thanh 
Hãy viết: H làm theo nhóm
Tên hai bạn trong lớp: Lan, Mai
Tên các dòng sông(suối, kênh) : sông Hiếu
- Vì đây là các từ chỉ tên riêng .
Đặt câu theo mẫu. H làm vào vở
Ta phải viết hoa
-Hai em nêu lại nội dung vừa học 
-Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại .
Tập viết Chữ hoa D
A/ Mục đích yêu cầu : 
Viết đúng chữ hoa D (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng Dân(một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), Dân giàu nước mạnh 3 lần.
Rèn H viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ
Gdh tính cẩn thận trong khi viết
B/ Chuẩn bị : Mẫu chữ hoa D đặt trong khung chữ . 
H: Vở tập viết
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai em lên bảng viết chữ cái hoa C từ ứng dụng Chia .
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:Tt
 b)Hướng dẫn viết chữ hoa :
*Quan sát số nét quy trình viết chữ D:
Chữ hoa D gồm mấy nét? Có những nét nào? 
*Học sinh viết bảng con 
*Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu một em đọc cụm từ .
-Những chữ nào có chiều cao bằng 1 đơn vị? 
- Những chữ còn lại cao mấy đơn vị chữ ?
*/ Viết bảng : - Yêu cầu viết chữ Dân vào bảng
*) Hướng dẫn viết vào vở :
-Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
 D Dân
 D Dân
Dân giàu nước mạnh 
d/ Chấm chữa bài 
-Chấm từ 5 - 7 bài học sinh .
-Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm . 
 đ/ Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết. 
- 2 em viết chữ C .
- Hai em viết chữ “ Chia “
- Lớp thực hành viết vào bảng con .
-Học sinh quan sát.
- Chữ D gồm 1 nét thẳng đứng và 1 nét cong phải nối liền .
- Đọc : Dân giàu nước mạnh .
Chữ â, n,i, a, u, n, ư, ơ, c, m, a, n , 
- Các chữ cao 2,5 đv là : D, g , h
- Thực hành viết vào bảng .
 Viết vào vở tập viết : 
- 1 dòng chữ D hoa cỡ vừa .
- 1 dòng chữ D hoa cỡ nhỏ .
- 1 dòng chữ Dân cỡ vừa
1 dòng chữ Dân cỡ nhỏ .
- 3 dòng câu ứng dụng: Dân giàu nước mạnh 
-Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm .
-Về nhà tập viết lại nhiều lần và xem trước bài mới : “ chữ hoa Đ”
 Ngày 26/9/ 2010
Thứ sáu ngày 1 tháng 10 năm 2010 
 Toán : Luyện tập
A/ Mục đích yêu cầu :
Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các tình huống khác nhau
Rèn H nắm chắc dạng toán về nhiều hơn 
Gdh ý thức tự giác làm bài
B/ Chuẩn bị: Gv nghiên cứu bài, 
H: vở, sgk
 C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
Chiều cao của Đào là:
 95 + 3 = 98(cm)
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Tt
- c/ Luyện tập :
-Bài 1: Một em đọc đề bài
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
-Để biết trong hộp có bao nhiêu bút chì ta làm thế nào?
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: 
-Bài toán cho biết những gì? 
- Bài toán hỏi gì?
- Nhận xét bài làm học sinh .
Bài 4: Yêu cầu 1 em đọc đề
- 
- Nhận xét bài làm của học sinh .
d) Củng cố - Dặn dò:
*Nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học và làm bài tập. Xem trước bài: 7 cộng với một số
H làm bài 3
- Nhận xét bài bạn .
. H làm phiếu học tập
-Cốc có 6 bút chì. Hộp nhiều hơn cốc 2 bút chì .
Trong hộp có bao nhiêu bút chì?
.
 Giải : 
 -Số bút chì trong hộp là
 6 + 2 = 8(bút)
 Đáp số: 8 bút chì.
-Một em đọc đề bài. H tự làm bài vào vở
-An có 11 bưu ảnh , Bình nhiều hơn An 3 bưu ảnh
- Bình có bao nhiêu bưu ảnh? 
- Giải :-
 Số bưu ảnh của Bình có là :
 11 + 3 = 14 ( bưu ảnh )
 Đáp số : 14 bưu ảnh
- . H làm theo nhóm 
 Giải :-
 Đoạn thẳng CD dài là :
 10 + 2 = 12 ( cm )
 Đáp số : 12 cm 
- Nhận xét bài bạn .
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập .
- Về học bài và làm các bài tập còn lại .
Chính tả(nv): Cái trống trường em.	 
A/ Mục đích yêu cầu :
Nghe viết lại chính xác trình bày đúng hai khổ thơ đầu trong bài “ Cái trống trường em” .Làm được các bài tập
 Rèn H viết đúng, biết trình bày bài thơ
Gdh giữ vở sạch viết chữ đẹp
B/ Chuẩn bị Giáo viên : -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3
H: đọc bài trước, vở, sgk 
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
Gv nhận xét
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:Tt
b) Hướng dẫn nghe viết : 
- Treo bảng phụ đọc đoạn cần viết .
Gv đọc bài
-Tìm những từ ngữ tả cái trống như con người
-Một khổ thơ có mấy dòng thơ?
-Trong 2 khổ thơ đầu có mấy dấu câu là những dấu nào?
-Chữ đầu dòng thơ viết như thế nào? Đó là những chữ nào? Vì sao?
-Đọc và yêu cầu viết các từ khó .
-Yêu cầu lên bảng viết các từ vừa tìm được .
- Đọc viết – Đọc thong thả từng câu, các dấu chấm 
 Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài 
-Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét.
 c/ Hướng dẫn làm bài tập 
*Bài 2a : - Yêu cầu đọc đề .
- Yêu cầu lớp nhận xét bài làm của bạn .
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
*Bài3 a : - Yêu cầu lớp chia thành 3 nhóm 
Mỗi nhóm tìm những tiếng có chứa n / l . 
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung .
-Nhận xét chốt ý đúng .
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
 -Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới: Mẩu giấy vụn 
Hviết bảng con: đêm khuya, chia quà 
-3 em đọc lại 
- nghĩ , ngẫm nghĩ , buồn .
- Có 4 dòng thơ . 
- Có 1 dấu chấm và một dấu chấm hỏi 
- Phải viết hoa gồm các chữ : C , M , S , Tr, B vì đây là các chữ đầu dòng thơ 
Lớp thực hiện đọc và viết vào bảng con các từ khó : Trống, trường, suốt, nằm, ngẫm, nghĩ ,
- Hai em lên bảng viết .
-Lớp nghe đọc chép vào vở .
-Nhìn bảng để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Điền vào chỗ trống l hay n?
- Một em lên bảng điền cả lớp làm vào vở .- Long lanh đáy nước in trời 
- Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng .-Lớp chia thành nhiều nhóm nhỏ. H thi tìm nhanh
- nước, nào, no, nóng, non...
lên, lênh láng, liềm, luôn...
-Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.
-Về nhà học bài và làm bài tập trong sách giáo khoa .
Tập làm văn : Trả lời câu hỏi: Đặt tên cho bài. Luyện tập về mục lục sách
A/ Mục đích yêu cầu 
 Biết dựa vào tranh vẽ, trả lời được câu hỏi rõ ràng, đúng ý; bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài.,Biết đọc mục lục một tuần học, ghi(hoặc nói) được tên các bài tập đọc trong tuần đó. 
. Rèn H biết sử dụng mục lục sách
Gdh chịu khó, tích cực học bài
B/ Chuẩn bị: Tranh minh họa bài tập 1
H: sgk, vở
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1/ Kiểm tra bài cũ:
Gv đưa ra tình huống
- Nhâïn xét cho điểm 
 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài : Tt
b/ Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 1 : H nêu yêu cầu
- Bạn trai đang vẽ ở đâu?
- Bạn trai đang nói gì với bạn gái?
Bạn gái nhận xét như thế nào?
-- Hai bạn đang làm gì?
- Vì sao không nên vẽ bậy?
- Bây giờ các em sẽ ghép các bức tranh thành nội dung câu chuyện .
- Gọi học sinh trình bày .
- Nhận xét tuyên dươngnhững em kể tốt .
*Bài 2:H nêu yêu cầu
-Mời lần lượt từng em nói tên truyện của mình .
- Yêu cầu dưới lớp quan sát nhận xét.
* Bài 3: Yêu cầu đọc đề bài 
-Hãy đọc mục lục tuần 6 sách Tiếng Việt .- Yêu cầu đọc các bài tập đọc .
- Lắng nghe và nhận xét bài làm H
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
c) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung 
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà chuẩn bị bài: tuần 6 
- Hai em thực hiện nói lời cảm ơn và xin lỗi
Dựa vào các tranh sau, trả lời câu hỏi:
- Bạn đang vẽ một con ngựa lên bức tường trường học.
- Mình vẽ có đẹp không ?
- Vẽ lên tường làm xấu trường , lớp .
- Quét vôi lại bức tường cho sạch .
- Vì vẽ bậy làm bẩn tường , xấu môi trường xung quanh .
- Suy nghĩ và xếp .
 4 em trình bày nối tiếp từng bức tranh .Hai em kể lại toàn bộ câu chuyện .
- Theo dõi nhận xét bạn .
- Đặt tên cho câu chuyện ở bài tập 1 .
- Không nên vẽ bậy/ Bức vẽ làm hỏng tường .
- Đẹp mà không đẹp/ Bức vẽ .
- Nhận xét thứ tự các câu .
Đọc mục lục các bài ở tuần 6. H làm theo nhóm
-Tập đọc: Mẩu giấy vụn 
Tập đọc: Ngôi trường mới ...
3 em đọc tên các bài tập đọc .
- Chúng ta không nên vẽ bậy lên tường .
-Hai em nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 2 TUAN 5 NAM 2010.doc