Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 30 năm 2011

Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 30 năm 2011

I. MỤC TIÊU:

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

- Hiểu ND: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. (trả lời được CH 1, 3, 4, 5).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc.

 

doc 33 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1101Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 30 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN :30
 ? & @ 
THỨ
 MÔN
 TÊN BÀI DẠY
 2
Chào cờ
Tập đọc
Tập đọc
Toán 
Đạo đức
Ai ngoan sẽ được thưởng
Ai ngoan sẽ được thưởng
Ki –lô – mét
Bảo vệ loài vật có ích
 3
Thể dục
Toán
Kể chuyện
Thủ công
TNXH
Trò chơi tâng cầu, tung bóng vào đích
Mi –li –mét
Ai ngoan sẽ được thưởng
Làm vòng đeo tay
Nhận biết cây cối và con vật
 4
 Tập đọc
 Toán
Chính tả
Âm nhạc
Cháu nhớ Bác Hồ
Luyện tập
(NV) Ai ngoan sẽ được thưởng
Học bài hát Bắc kim thang
 5
Thể dục
LTVC
Toán
Tập viết
Mĩ thuật
 Trò chơi tâng cầu,tung bóng vào đích
Từ ngữ về Bác Hồ
Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị
Chữ hoa M (Kiểu 2)
VTĐT : Vệ sinh môi trường
 6
Chính tả
Toán 
Tập làm văn 
SHTT
(NV) Cháu nhớ Bác Hồ
Phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000
Nghe - Trả lời câu hỏi
Sinh hoạt sao
 Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2011
MÔN: TẬP ĐỌC
AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG 
I. MỤC TIÊU:
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. (trả lời được CH 1, 3, 4, 5).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG – HỌC: TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động 
2. Bài cũ: Cây đa quê hương.
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài: Cây đa quê hương.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới:
Giới thiệu: 
- Cho cả lớp hát bài: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh của nhạc sĩ Phong Nhã.
- Khi còn sống, Bác Hồ luôn dành tất cả sự quan tâm của mình cho thiếu nhi. Bài tập đọc Ai ngoan sẽ được thưởng sẽ cho các con thấy rõ điều đó.
v Hoạt động 1: Luyện đọc
a.GV đọc mẫu: Đọc toàn bài với giọng ấm áp, trìu mến. Lời của Bác đọc nhẹ nhàng, trìu mến, quan tâm. 
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn 
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp.
- Giải nghĩa từ mới: 
Hướng dẫn: Trong đoạn truyện này có lời của Bác Hồ và lời của các cháu thiếu nhi. Khi đọc lời của Bác cần thể hiện sự quan tâm tới các cháu. Khi đọc lời đáp của các cháu thiếu nhi, nên kéo dài giọng ở cuối câu, thể hiện sự ngây thơ và vui mừng của các cháu thiếu nhi khi được gặp Bác.
- LĐ trong nhóm.
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh
- Hát
- 3 HS đọc toàn bài và trả lời các câu hỏi. - - Lớp nhận xét 
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
- HS LĐ các từ: quây quanh, tắm rửa, văng lên, mắng phạt, hồng hào, khẽ thưa; mững rỡ. 
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- Luyện đọc câu: 
+ Thưa Bác./ hôm nay cháu không vâng lời cô.// Cháu chưa ngoan/ nên không được ăn kẹo của Bác.// (Giọng nhẹ, rụt rè)
+ Cháu biết nhận lỗi,/ thế là ngoan lắm!// Cháu vẫn được phần kẹo như các bạn khác.// (Giọng ân cần, động viên)
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đọan trong bài.
TIẾT 2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài 
 + Khi thấy Bác Hồ đến thăm, tình cảm của các em nhỏ ntn?
 + Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng?
 + Bác Hồ hỏi các em HS những gì?
 + Những câu hỏi của Bác cho các em thấy điều gì về Bác?
 + Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai?
 + Tại sao Tộ không dám nhận kẹo Bác cho?
 + Tại sao Bác khen Tộ ngoan?
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài.
- Yêu cầu HS đọc lại bài theo vai.
 + Các em chạy ùa tới, quây quanh Bác. Ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ.
 + Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa.
 + Các cháu có vui không?/ Các cháu ăn có no không?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo không?
- Bác rất quan tâm đến việc ăn, ngủ, nghỉ,  của các cháu thiếu nhi. Bác còn mang kẹo chia cho các em.
 + Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo. Ai không ngoan sẽ không được nhận kẹo của Bác.
 + Vì Tộ tự thấy hôm nay mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô.
 + Vì Tộ biết nhận lỗi./ Vì Tộ dũng cảm nhận lỗi./ Vì người dũng cảm nhận lỗi là đáng khen.
- 8 HS thi đọc theo vai (vai người dẫn chuyện, Bác Hồ, em bé, Tộ)
IV. CỦNG CỐ – DĂN DÒ: 
 - Qua bài này em hiểu được điều gì?
 - Thi đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy.
 - Nhận xét tiết học
MÔN: TOÁN
 KILÔMET
I. MỤC TIÊU:
- Biết ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị ki-lô-met.
- Biết được quan hệ giữa đơn vị ki-lô-mét với đơn vị mét.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo theo đơn vị km.
- Nhận biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Bản đồ Việt Nam hoặc lần lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: (Bỏ bài 4)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
2. Bài cũ: Mét.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: 
Số?	1 m = . . . cm
	1 m = . . . dm
	 ... dm = 100 cm.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu: Kilômet.
v Hoạt động 1: Giới thiệu kilômet (km)
- GV giới thiệu: Chúng ta đã đã được học các đơn vị đo độ dài là xăngtimet, đêximet, mét. Trong thực tế, con người thường xuyên phải thực hiện đo những độ dài rất lớn như đo độ dài con đường quốc lộ, co đường nối giữa các tỉnh, các miền, độ dài dòng sông,  Khi đó, việc dùng các đơn vị như xăngtimet, đêximet hay mét khiến cho kết quả đo rất lớn, mất nhiều công để thực hiện phép đo, vì thế người ta đã nghĩ ra một đơn vị đo lớn hơn mét và kilômet.
- Kilômet kí hiệu là km.
- 1 kilômet có độ dài bằng 1000 mét.
- Viết lên bảng: 1km = 1000m
- Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK.
v Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Số?
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2: Nhìn hình vẽ trả lời các câu hỏi sau:
- Vẽ đường gấp khúc như trong SGK lên bảng.
- GV HD và yêu cầu HS TLN trả lời các câu hỏi.
 + Quãng đường AB dài bao nhiêu kilômet?
 + Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao nhiêu kilômet?
+ Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài bao nhiêu kilômet?
- Nhận xét và yêu cầu HS nhắc lại kết luận của bài.
Bài 3: Nêu số đo thích hợp.
- GV treo lược đồ chỉ trên bản đồ để giới thiệu: Quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km. 
- Yêu cầu HS TLN. 
- Gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường.
- HS làm bài trên bảng.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc: 1km bằng 1000m.
- 2 HS lên bảng làm
- Cả lớp làm BC. Nhận xét bài bạn.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- HS TLN4.
- Đường gấp khúc ABCD.
+ Quãng đường AB dài 23 km.
+ Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài 90km vì BC dài 42km, CD dài 48km, 42km cộng 48km bằng 90km.
+ Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài 65km vì CB dài 42km, BA dài 23km, 42km cộng 23km bằng 65km.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- HS quan sát lược đồ TLN4.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 
 - Qua tiết học toán các em học được những gì?
 - Chuẩn bị: Milimet.
MÔN: ĐẠO ĐỨC
 BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (T1)
I. MỤC TIÊU:
- Kể được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích.
- Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở trường và ở công cộng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Phiếu thảo luận nhóm.
 - HS: Tranh ảnh về 1 con vật mà em thích.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Bài cũ: 
 + Đối với các loài vật có ích, các em nên và không nên làm gì?
+ Kể tên và nêu lợi ích của 1 số loài vật mà em biết?
- GV nhận xét.
 Bài mới: 
Giới thiệu: 
- Bảo vệ loài vật có ích 
v Hoạt động 1: Xử lý tình huống
- Chia nhóm HS, yêu cầu các bạn trong nhóm thảo luận với nhau tìm cách ứng xử với tình huống được giao sau đó sắm vai đóng lại tình huống và cách ứng xử được chọn trước lớp.
Tình huống 1: Minh đang học bài thì Cường đến rủ đi bắn chim.
Tình huống 2: Vừa đến giờ Hà phải giúp mẹ cho gà ăn thì hai bạn Ngọc và Trâm sang rủ Hà đến nhà Mai xem bộ quần áo mới của Mai.
Tình huống 3: Trên đường đi học về. Lan nhìn thấy một con mèo con bị ngã xuống rãnh nước.
Tình huống 4: Con lợn nhà em mới đẻ ra một đàn lợn con.
* Kết luận: Mỗi tình huống có cách ứng xử khác nhau nhưng phải luôn thể hiện được tình yêu đối với các loài vật có ích.
v Hoạt động 2: Liên hệ thực tế.
- Yêu cầu HS kể một vài việc làm cụ thể em đã làm hoặc chứng kiến về bảo vệ loài vật có ích.
- Khen ngợi các em đã biết bảo vệ loài vật có ích.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 
 - Đối với các loài vật có ích, các em nên và không nên làm gì?
 - Nhận xét tiết học
- Hát
- Đối với các loài vật có ích em sẽ yêu thương và bảo vệ chúng, không nên trêu chọc hoặc đánh đập chúng.
- HS nêu, bạn nhận xét.
- Thực hành hoạt động theo nhóm sau đó các nhóm trình bày sắm vai trước lớp. Sau mỗi nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và nêu cách xử lí khác nếu cần.
 + Minh khuyên Cường không nên bắn chim vì chim bắt sâu bảo vệ mùa màng và tiếp tục học bài.
 + Hà cần cho gà ăn xong mới đi cùng các bạn hoặc từ chối đi vì còn phải cho gà ăn.
 + Lan cần vớt con mèo lên mang về nhà chăm sóc và tìm xem nó là mèo nhà ai để trả lại cho chủ
 + Em cần cùng gia đình chăm sóc đàn lợn để chúng khoẻ mạnh hay ăn, chóng lớn.
- Một số HS kể trước lớp. 
- Cả lớp theo dõi và nhận xét về hành vi được nêu.
.
 Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2011
MÔN: TOÁN
 MILIMET.
I. MỤC TIÊU:
- Biết mi-li-mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mi-li-mét.
- Biết được quan hệ giữa mi-li-mét với các đơn vị đo độ dài: xăng-ti-mét, mét.
- Biết ứoc lượng độ dài theo đơn vị cm, mm trong một số trường hợp đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thước kẻ HS với từng vạch chia milimet. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Bài cũ: Kilômet.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
- Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống.
	267km . . . 276km
	324km . . . 322km
 Bài mới:
Giới thiệu: Milimet.
v Hoạt động 1: Giới thiệu milimet (mm)
- GV giới thiệu: Các em đã được học các đơn vị đo độ dài nào? 
- Bài học này, các em được làm quen với một đơn vị đo độ dài nữa, nhỏ hơn xăngti ... GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
Chuẩn bị: Chữ hoa N ( kiểu 2).
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát M
- 5 li.
- 3 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- M, g, h : 2,5 li
- t : 1,5 li
- s : 1,25 li
- a, n, ư, o : 1 li
- Dấu sắc (/) trên ă và a
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
 Thứ 6 ngày 8 tháng 4 năm2011
MÔN: CHÍNH TẢ
CHÁU NHỚ BÁC HỒ 
I. MỤC TIÊU:
- Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
- Làm được BT (2) a/b, hoặc NT (3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng viết sẵn bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động 
2. Bài cũ: Ai ngoan sẽ được thưởng.
- Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào BC.
- Nhận xét các tiếng HS tìm được.
3. Bài mới:
Giới thiệu: 
- Giờ Chính tả này các em sẽ nghe cô đọc và viết lại 6 dòng thơ cuối trong bài thơ Cháu nhớ Bác Hồ và làm các bài tập chính tả.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
A) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết 
 - GV đọc 6 dòng thơ cuối.
 - Đoạn thơ nói lên tình cảm của ai với ai?
 - Những chi tiết nào nói lên bạn nhỏ rất nhớ và kính yêu Bác Hồ?
B) Hướng dẫn cách trình bày
 - Đoạn thơ có mấy dòng?
 - Dòng thơ thứ nhất có mấy tiếng?
 - Dòng thơ thứ hai có mấy tiếng?
 - Bài thơ thuộc thể thơ nào? Khi viết cần chú ý điều gì?
 - Đoạn thơ có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
C) Hướng dẫn viết từ khó
- Hướng dẫn HS viết các từ sau: 
+ bâng khuâng, vầng trán, ngẩn ngơ.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: Điền vào chỗ trống.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm.
Bài 3b: Trò chơi : Thi đặt câu nhanh.
- GV chia lớp thành 2 nhóm. . 
- Yêu cầu HS đọc các câu vừa đặt được.
- Tổng kết trò chơi
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 
 - Dặn HS về nhà viết lại các 
 - chuẩn bị bài sau: Việt Nam có Bác.
 - Nhận xét tiết học.
- Hát
- Tìm tiếng có chứa vần êt/êch.
- HS theo dõi.
- Đoạn thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ miền Nam đối với Bác Hồ.
- Đêm đêm bạn mang ảnh Bác ra ngắm, bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được Bác hôn.
- Đoạn thơ có 6 dòng.
- Dòng thơ thứ nhất có 6 tiếng.
- Dòng thơ thứ hai có 8 tiếng.
- Bài thơ thuộc thể thơ lục bát, dòng thơ thứ nhất viết lùi vào một ô, dòng thơ thứ hai viết sát lề.
- Viết hoa các chữ đầu câu: Đêm, Giở, Nhìn, Càng, Ôm.
- Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính với Bác Hồ.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh và viết các từ bên bảng con.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi và cùng suy nghĩ.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào BC.
- HS nhận xét.
- HS đọc bài nêu yêu cầu.
- 2 nhóm TLN 1 phút.
- HS 2 nhóm thi nhau đặt câu.
MÔN: TOÁN
 PHÉP CÔNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHAM VI 1000.
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 100.
- Biết cộng nhẩm các số tròn trăm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: (Bỏ cột 4, 5 bài 1, cột b bài 2) 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
- Viết các số sau thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
 a) 234, 230
 b) 675, 702 
- nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới: (29’) 
Giới thiệu: 
Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn cộng các số có 3 chữ số (không nhớ)
a) Giới thiệu phép cộng.
- GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số.
 Bài toán: Có 326 hình vuông, thêm 253 hình vuông nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình vuông?
 + Muốn biết có tất cả bao nhiêu hình vuông, ta làm thế nào?
- Để tìm tất cả có bao nhiêu hình vuông, chúng ta gộp 326 hình vuông với 253 hình vuông lại để tìm tổng = 253.
b) Đi tìm kết quả.
- Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép cộng và hỏi:
 + Tổng 326 và 253 có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông?
- Gộp 5 trăm, 7 chục, 9 hình vuông lại thì có tất cả bao nhiêu hình vuông?
- Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu?
c) Đặt tính và thực hiện.
- Nêu yêu cầu: 
tính cộng 326, 253.
- GV cho HS nêu lại cách tính của mình.
- GV HD lại HS cả lớp cùng theo dõi.
* Đặt tính.
- Viết số thứ nhất (326), sau đó xuống dòng viết tiếp số thứ hai (253) sao cho chữ số hàng trăm thẳng cột với chữ số hàng trăm, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục, chữ hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị. Viết dấu cộng vào giữa 2 dòng kẻ, kẻ vạch ngang dưới 2 số. (vừa nêu cách đặt tính, vừa viết phép tính).
- Yêu cầu HS dựa vào cách thực hiện tính cộng với các số có 2 chữ số để tìm cách thực hiện phép tính trên. 
- GV cho HS nêu cách thực hiện tính của mình, sau đó yêu cầu HS cả lớp nhắc lại cách tính và thực hiện tính 326 + 253.
- Tổng kết thành quy tắc thực hiện tính cộng 
 + Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị.
 + Tính: Cộng từ phải sang trái, đơn vị cộng với đơn vị, chục cộng với chục, trăm cộng với trăm.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1: Tính
- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm.
- Nhận xét và chữa bài.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu).
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp.- Các số trong bài tập là các số ntn?
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
 - HS nêu lại quy tắc thực hiện phép cộng số có 3 chữ số theo cột dọc.
 - Chuẩn bị: Luyện tập.
 - Nhận xét tiết học.
- Hát
- 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm BC.
- Theo dõi và tìm hiểu bài toán.
- HS phân tích bài toán.
- Ta thực hiện phép cộng 326 + 253.
- Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 9 hình vuông.
- Có tất cả 579 hình vuông.
- 326 + 253 = 579.
- 2 HS lên bảng lớp đặt tính. Cả lớp làm bài ra giấy nháy.
- Theo dõi GV hướng dẫn và đặt tính theo.
 326
	+253 
- Một số em khác nhắc lại
- 1 HS lên bảng làm bài. 
- HS cả lớp làm BC.
 326	 Tính từ phải sang trái.
+253	 Cộng đơn vị với đơn vị: 
 579	 6 cộng 3 bằng 9, viết 9
	 Cộng chục với chục: 
 2 cộng 5 bằng 7, viết 7
 Cộng trăm với trăm:
 3 cộng 2 bằng 5, viết 5.
- HS học thuộc.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- 3 HS lên bảng làm.
- Lớp làm BC, nhận xét.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- 2 HS lên bảng, lớp làm BC.
- Nhận xét, bổ sung.
 832	 257	 	
+152	+321	 
 984	 578	 	 
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- HS TLN2
- 1 số HS nối tiếp nêu KQ. 
- Lớp nhận xét.
- Là các số tròn trăm.
MÔN: TẬP LÀM VĂN
NGHE – TRẢ LỜI CÂU HỎI 
I. MỤC TIÊU:
- Nghe kể và trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Qua suối (BT1); viết được câu trả lời cho câu hỏi d ở BT 1 (BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Tranh minh hoạ câu chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
Đáp lời chia vui. Nghe – TLCH:
- Gọi HS kể lại và trả lời câu hỏi về câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương.
 + Vì sao cây hoa biết ơn ông lão?
 + Cây hoa xin Trời điều gì?
 + Vì sao Trời lại cho hoa toả hương thơm vào ban đêm?
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới: 
Giới thiệu: 
- Bác Hồ muôn vàn kính yêu không quan tâm đến thiếu nhi mà Bác còn rất quan tâm đến cuộc sống của mọi người. Câu chuyện Qua suối hôm nay các con sẽ hiểu thêm về điều đó.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1:Nghe kể và trả lời câu hỏi:
- GV treo bức tranh.
- GV kể chuyện lần 1: Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, giọng Bác ân cần, giọng anh chiến sĩ hồn nhiên.
- Gọi HS đọc câu hỏi dưới bức tranh.
- GV kể chuyện lần 2: vừa kể vừa giới thiệu tranh.
- GV kể chuyện lần 3. Đặt câu hỏi: 
a) Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu?
b) Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ?
 c) Khi biết hòn đá bị kênh, Bác bảo anh chiến sĩ làm gì?
 d) Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ?
- Yêu cầu HS thực hiện hỏi đáp giữa các nhóm.
- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
v Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 2: Viết câu trả lời cho câu hỏi d trong bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự viết vào vở.
- Gọi HS đọc phần bài làm của mình. 
- Cho điểm HS.
- 3 HS kể lại truyện và trả lời câu hỏi về câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương.
- Bạn nhận xét
- Quan sát.
- Lắng nghe nội dung truyện.
- HS đọc bài.
- Quan sát, lắng nghe.
 + Bác và các chiến sĩ đi công tác.
 + Khi qua một con suối có những hòn đá bắc thành lối đi, một chiến sĩ bị sẩy chân ngã vì có một hòn đá bị kênh.
 + Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không bị ngã nữa.
- Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người. Bác quan tâm đến anh chiến sĩ xem anh ngã có đau không. Bác còn cho kê lại hòn đá để người sau không bị ngã nữa.
- HS TLN4
- Nhóm hỏi, nhóm đáp .
- Lớp nhận xét. 
- 1 HS kể lại.
- Đọc đề bài.
- HS tự làm.
- 5 HS trình bày.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
 - Qua câu chuyện Qua suối em tự rút ra được bài học gì? (Cần quan tâm tới mọi người xung quanh./ Làm việc gì cũng phải nghĩ đến người khác.)
 - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe.
 - Chuẩn bị: Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác Hồ.
 - Nhận xét tiết học.
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
1. Ổn định:
 2.Trưởng sao trực điều khiển tiết sinh hoạt sao ngoài sân trường.
 - Trưởng sao mời các sao trưởng lên điểm danh báo cáo.
 - Trưởng sao cho lớp hát Nhi đồng ca – Hô khẩu hiệu: Vâng lời Bác Hồ dạy “Sẵn sàng”
 - Các sao trưởng lên báo cáo tình hình sinh hoạt, học tập trong tuần qua.
 - Từng sao sinh hoạt vòng tròn nhỏ ôn lại các bài hát múa theo chủ điểm do trưởng sao điều khiển
 - Trưởng sao trực cho lớp sinh hoạt vòng tròn lớn.
 - GVCN nhận xét đánh giá tuần 30. Tập các bài hát múa mới, các trò chơi mới
 - Trưởng sao điều khiển lớp ôn lại các bài hát múa, các ngày lễ lớn theo chủ điểm, chơi trò chơi.
 - Trưởng sao cho lớp tập họp hàng dọc.
 - GV nhận xét đánh giá, tuyên dương những tổ, cá nhận thực hiện tốt. Những em có tiến bộ trong học tập.
 - Nhắc nhở, động viên những em chưa hoàn thành tốt.
 3. GV phổ biến công tác tuần 31Phát động phong trào “Giữ gìn trường lớp sạch đẹp”
 - Các em thi đua học tập thật tốt để trở thành con ngoan, trò giỏi, cháu Bác Hồ kính yêu.
 - Các em học giỏi, khá phải thường xuyên giúp đỡ các bạn học còn chậm 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 Tuan 30(1).doc