Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 26 năm 2012

Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 26 năm 2012

I. Yêu cầu:

- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6.- Biết thời điểm, khoảng thời gian.

- Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày.Bài tập cần làm: Bài1, 2.

 II. Đồ dùng dạy - học:

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 18 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 946Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 26 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 05 tháng 3 năm 2012 
Môn: TOÁN
Tiết 126 	Bài: LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu:
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6.- Biết thời điểm, khoảng thời gian.
- Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày.Bài tập cần làm: Bài1, 2.
II. Đồ dùng dạy - học:
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức. 
2. Kiểm tra: 
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. 
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
HĐ 2. HDHS lần lượt làm các bài tập.
Bài 1:
- Hướng dẫn HS xem tranh vẽ, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra các hoạt động đó (được mô tả trong tranh vẽ).
- Trả lời từng câu hỏi của bài toán.
Bài 2: 
- HS phải nhận biết được các thời điểm trong hoạt động “Đến trường học”. Các thời điểm diễn ra hoạt động đó: “7 giờ” và “7 giờ 15 phút”.
- Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc bao nhiêu phút?
- Bây giờ là 10 giờ. Sau đây 15 phút (hay 30 phút) là mấy giờ?
Bài 3: Khuyến khích học sinh khá giỏi. Củng cố kỹ năng sử dụng đơn vị đo thời gian (giờ, phút) và ước lượng khoảng thời gian.
4. Củng cố, dặn dò.
- Ôn lại các bảng nhân chia đã học. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6.
- Một số HS trình bày trước lớp: Lúc 8 giờ 30 phút, Nam cùng các bạn đến vườn thú. Đến 9 giờ thì các bạn đến chuồng voi để xem voi. Sau đó, vào lúc 9 giờ 15 phút, các bạn đến chuồng hổ xem hổ. 10 giờ 15 phút, các bạn cùng nhau ngồi nghỉ và lúc 11 giờ thì tất cả cùng ra về.
- Hà đến trường sớm hơn Toàn 15 phút.
- Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc 30 phút.
- Là 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút.
- Em có thể đánh răng, rửa mặt hoặc sắp xếp sách vở
- Em có thể làm xong bài trong 1 tiết kiểm tra,
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 76+77 	Bài: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I. Yêu cầu:
- Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài.
- Hiểu ND: Cá con và Tôm càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít.
- KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân; ra quyết định; thể hiện sự tự tin.
II. Đồ dùng dạy - học:
III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: 
- Gọi học sinh lên bảng đọc
- 3 học sinh đọc 
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài:
HĐ 2. HDHS luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài lần 1, 
- Học sinh theo dõi và đọc thầm theo. 
- HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó.
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo câu.
- HS đọc nối tiếp theo câu.
+ HD đọc từ khó: Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. 
+ HS nêu: vật lạ, óng ánh, trân trân, lượn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, nó lại, phục lăn
- HDHS chia đoạn.
- HS chia đoạn: 
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn 
- HS đọc nối tiếp theo đoạn .
b. Hướng dẫn học sinh đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ khó.
- Hướng dẫn học sinh đọc câu khó kết hợp giải nghĩa từ khó.
Chào Cá Con.// Bạn cũng ở sông này sao?// (giọng ngạc nhiên).
- HDHS giải nghĩa từ:
+ Khen nắc nỏm có nghĩa là gì?
- Nghĩa là khen liên tục, không ngớt và tỏ ý thán phục.
+ Bạn nào đã được nhìn thấy mái chèo? Mái chèo có tác dùng gì?
- Mái chèo là một vật dụng dùng để đẩy nước cho thuyền đi.
+ Bánh lái có tác dụng gì?
- Bánh lái là bộ phận dùng để điều khiển hướng chuyển động (hướng đ, di chuyển) của tàu, thuyền
c. Thi đọc
- Giáo viên tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn 2.
- Thi đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
d. Đọc đồng thanh
- Cả lớp đọc đồng thanh.
HĐ 4. HDHS luyện đọc lại
- GV đọc mẫu.
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
- Yêu cầu HS luyện đọc lại từng đoạn theo cặp.
- HS đọc theo cặp.
- Cho HS thi đọc cá nhân, nhóm. 
- HS thi đọc cá nhân, nhóm. 
- Gọi học sinh đọc lại truyện theo vai.
- Mỗi nhóm 3 học sinh (vai người dẫn chuyện, vai Tôm Càng, vai Cá Con).
4. Củng cố, dặn dò
- Con học tập ở Tôm Càng đức tính gì?
- Dặn học sinh về nhà đọc lại truyện và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Dũng cảm, dám liều mình cứu bạn.
- Lắng nghe, về nhà thực hiện.
Môn: KỂ CHUYỆN
Tiết 26 	Bài: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON 
I. Yêu cầu:
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- HS khá giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện.
- KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân; ra quyết định; thể hiện sự tự tin.
II. Đồ dùng dạy - học:- GV: Tranh. Bảng phụ - HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: 
- Gọi 3 HS lên bảng kể 
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
HĐ 1 Hướng dẫn kể chuyện.
a. Kể lại từng đoạn truyện. 
- Bước 1: Kể trong nhóm.
- GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhómkể lại nội dung 1 bức tranh trong nhóm.
- Bước 2: Kể trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Yêu cầu các nhóm có cùng yêu cầu bổ sung.
- Truyện được kể 2 lần.
Chú ý: Với HS khi kể còn lúng túng, GV có thể gợi ý: 
b. Kể lại câu chuyện theo vai
-GV gọi 3 HS xung phong lên kể lại.
-Cho các nhóm cử đại diện lên thi kể.
-Gọi các nhóm nhận xét.
-Cho điểm từng HS. 
4. Củng cố, dặn dò.
- Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng. 
.
- Kể lại trong nhóm. Mỗi HS kể 1 lần. Các HS khác nghe, nhận xét và sửa cho bạn.
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi HS kể 1 đoạn.
- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.
- Bổ sung ý kiến cho nhóm bạn.
- 8 HS kể trước lớp.
-3 HS lên bảng, tự nhận vai: Người dẫn chuyện, Tôm Càng, Cá Con. 
-Mỗi nhóm kể 1 lần. Mỗi lần 3 HS mặc trang phục để thể hiện.
- Nhận xét, bổ sung cho bạn kể.
- Lắng nghe và thực hiện.
Thứ ba ngày 06 tháng 3 năm 2012 
Môn: TOÁN
Tiết 127 	Bài: TÌM SỐ BỊ CHIA
I. Mục tiêu
- Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x: a = b (với a, b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học).
- Biết giải bài toán có một phép nhân. Bài tập cần làm: Bài 1,2,3.
II. Đồ dùng dạy - học:- Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau.
III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra.
- GV yêu cầu HS ước lượng về thời gian học tập và sinh hoạt
- GV nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài:
HĐ 2. Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
- Hướng dẫn HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân tương ứng:
6 : 2 = 3 	 
 Số bị chia Số chia	 Thương
- Số bị chia bằng thương nhân với số chia.
*.Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa biết:
a. GV nêu: Có phép chia x : 2 = 5
- Giải thích: Số x là số bị chia chưa biết, chia cho 2 được thương là 5.
- Dựa vào nhận xét trên ta làm như sau:
- Lấy 5 (là thương) nhân với 2 (là số chia) được 10 (là số bị chia).
- Vậy x = 10 là số phải tìm vì 10 : 2 = 5.
Trình bày:	x : 2 = 5
	 x = 5 x 2
	 x = 10
b. Kết luận: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
HĐ 3. Thực hành
Bài 1: 
- HS lần lượt tính nhẩm phép nhân và phép chia theo từng cột.
	 6 : 2 = 3
	2 x 3 = 6	
Bài 2:
- HS trình bày theo mẫu:
	x : 2 = 3
	 x = 3 x 2
	 x = 6
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Mỗi em nhận được mấy chiếc kẹo?
- Có bao nhiêu em được nhận kẹo?
- Vậy để tìm xem có tất cả bao nhiêu chiếc kẹo ta làm ntn?
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố,dặn dò 
- Về nhà xem lại bài và hoàn chỉnh các bài tập. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS ước lượng về thời gian học tập và sinh hoạt. Bạn nhận xét.
- HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân
- Vài HS nhắc lại.
- HS quan sát
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- HS quan sát cách trình bày
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- HS làm bài. 
- HS sửa bài.
- 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Nêu quy tắc tìm số bị chia chưa biết trong phép chia để giải thích.
Bài giải
Số kẹo có tất cả là:
5 x 3 = 15 (chiếc)
	 Đáp số: 15 chiếc kẹo
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: CHÍNH TẢ (tập chép)
Tiết 26 	Bài: VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI?
I. Mục tiêu: 
- Chép chính xác bài chính tả, biết trình bày đúng hình thức mẩu chuyện vui.
-Làm được bài tập (2) a/b.
-Giáo dục cho học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy - học:
III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: 
- Gọi 2 HS lên viết bảng lớp, HS dưới lớp viết bảng con các từ do GV đọc.
- Nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới 
HĐ 1. Giới thiệu bài:
HĐ 2. Hướng dẫn tập chép. 
a. Ghi nhớ nội dung đoạn viết.
- Câu chuyện kể về ai?
- Việt hỏi anh điều gì?
- Lân trả lời em như thế nào?
b. Hướng dẫn cách trình bày
- Câu chuyện có mấy câu?
- Hãy đọc câu nói của Lân và Việt?
- Lời nói của hai anh em được viết sau những dấu câu nào?
- Trong bài những chữ nào được viết hoa? Vì sao?
c. Hướng dẫn viết từ khó:
- Đọc cho HS viết các từ: say sưa, bỗng, ngớ ngẩn, miệng,
- Nhận xét, sửa sai.
d. Chép bài.
- Lưu ý HS về cách nhìn chép, quy tắc viết hoa, tư thế ngồi viết,..
- HS thực hiện nhìn chép.
e. Đọc cho HS soát lỗi.
g. Chấm bài, nhận xét. 
HĐ 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ.
4. Củng cố, dặn dò.
- Cá giao tiếp với nhau bằng ngôn ngữ riêng của nó.
- Nhận xét tiết học.
-HS viết các từ: mứt dừa, day dứt, bực tức; tức tưởi.
- Câu chuyện kể về cuộc nói chuyện giữa hai anh em Việt.
- Việt hỏi anh: “Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ?”
- Lân trả lời em: “Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy nước, em có nói được không?”
- Có 5 câu.
- Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ?
- Dấu hai chấm và dấu gạch ngang.
- Chữ đầu câu: Anh, Em, Nếu và tên riêng: Việt, Lân.
- HS viết bảng con do GV đọc.
- Nghe, sửa lỗi nếu có.
- Lắng nghe, thực hiện.
- Nghe, soát lỗi bằng bút chì.
- HS đọc đề bài trong SGK.
 Đáp án: 
- Lời ve kêu da diết./ Khâu những đường rạo rực.
- Sân hãy rực vàng./ Rủ nhau thức dậy.
- Vì nó là loài vật.
Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết 26 	Bài: LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC(tiế ... ặn dò.
- Hoàn thiện các bài tập trong bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài ra nháp.
- HS quan sát.
- HS nhắc lại để nhớ hình tam giác có 3 cạnh.
- HS tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC
 3cm + 5cm + 4cm = 12cm
- HS lặp lại: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là chu vi của hình tam giác đó.
- HS lặp lại: Tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác là chu vi của hình đó.
-HS tự làm rồi chữa bài.
b. Chu vi hình tam giác là:
	20 + 30 + 40 = 90(dm)
	 Đáp số: 90dm
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Tự làm bài:
a. Chu vi hình tứ giác là:
	3 + 4 + 5 + 6 = 18(dm)
	 Đáp số: 18dm
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
a. Chu vi hình tam giác là:
	3 + 3 + 3 = 9(cm)
	 Đáp số: 9cm
- Lắng nghe và điều chỉnh (nếu có).
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: CHÍNH TẢ (nghe - viết)
Tiết 52 	Bài: SÔNG HƯƠNG
I. Mục tiêu
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được bài tập 2 a/b.
- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả. 
III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra: 
- Gọi 3 HS lên bảng tìm tìm 4 từ chứa tiếng có vần ưc/ưt.
- Nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới 
HĐ 1. Giới thiệu bài:
HĐ 2. Hướng dẫn viết chính tả 
a. Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết 
- GV đọc bài lần 1 đoạn viết.
- Đoạn trích viết về cảnh đẹp nào?
- Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của sông Hương vào thời điểm nào?
b. Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những từ nào được viết hoa? Vì sao?
c. Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc các từ khó cho HS viết.
- Nhận xét, sửa sai.
d. Đọc cho HS viết chính tả.
- Đọc cho HS viết.
e. Đọc soát lỗi
g. Thu vở, chấm bài 
- Thu 8 vở chấm điểm, nhận xét, sửa sai.
HĐ 3. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2:- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 4 HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò.
- Dặn HS ghi nhớ quy tắc chính tả và về nhà làm lại.Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào nháp.
- Theo dõi, đọc thầm theo.
- Sông Hương.
- Cảnh đẹp của sông Hương vào mùa hè và khi đêm xuống.
- 3 câu.
- Các từ đầu câu: Mỗi, Những.
- Tên riêng: Hương Giang.
- HS viết các từ: phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh.
- Lắng nghe, sửa sai (nếu có).
- Lắng nghe, viết bài.
- Lắng nghe, soát lỗi bằng bút chì.
- Lắng nghe, sửa sai (nếu có).
- Đọc đề bài.
- 4 HS lên bảng làm. .
a. giải thưởng, rải rác, dải núi.
rành mạch, để dành, tranh giành.
b. sức khỏe, sứt mẻ
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 26 	Bài: MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC
I. Yêu cầu:
- Nêu được tên và lợi ích của một số loại cây sống dưới nước.
- KNS: Quan sát, tìm kiếm và xử lý các thông tin về cây sống dưới nước; ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ cây cối; hợp tác: biết hợp tác với mọi người xung quanh bảo vệ cây cối; phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.
II. Đồ dùng dạy - học:
III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra: 
- Kể tên một số loài cây sống trên cạn mà các em biết.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
HĐ 1. Khởi động: 
- Kể tên một số loại trái cây mà em biết, GV sẽ chỉ để các nhóm trả lời một cách ngẫu nhiên.
HĐ 2. Làm việc với SGK.
* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
-Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau: 
-Nêu tên các cây ở hình 1, 2, 3.
-Nêu nơi sống của cây.
-Nêu đặc điểm giúp cây sống được trên mặt nước.
* Bước 2: Làm việc theo lớp.
-Hết giờ thảo luận. GV yêu cầu các nhóm báo cáo.
-GV nhận xét và ghi vào phiếu thảo luận (phóng to) trên bảng.
-GV tiếp tục nhận xét và tổng kết vào tờ phiếu lớn trên bảng.
KẾT QUẢ THẢO LUẬN 
- Cây sen đã đi vào thơ ca. Vậy ai cho cô biết 1 đoạn thơ nào đã miêu tả cả đặc điểm, nơi sống của cây sen?
HĐ 3. Trưng bày tranh ảnh, vật thật
- Yêu cầu: HS chuẩn bị các tranh ảnh và các cây thật sống ở dưới nước.
HĐ 4. Trò chơi tiếp sức.
-Chia làm 3 nhóm chơi.
- GV tổ chức cho HS chơi.
- Cùng HS nhận xét, bình chọn đội thắng cuộc.
4. Củng cố, dặn dò.
- Hệ thống lại bài học.
- Học bài ở nhà và chuẩn bị bài sau: Loài vật sống ở đâu?
-Nhận xét tiết học.
- HS trả lời. Bạn nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm trả lời một cách ngẫu nhiên.
-HS thảo luận và ghi vào phiếu.
- HS dừng thảo luận. Các nhóm lần lượt báo cáo.
- Nhận xét, bổ sung.
Trả lời: 
 Trong đầm gì đẹp bằng sen.
Lá xanh, bông trắng lại xen nhị vàng
 Nhị vàng bông trắng lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.
- HS trang trí tranh ảnh, cây thật của các thành viên trong tổ.
- Tham gia trò chơi.
- Cùng GV nhận xét và bình chọn.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: TẬP LÀM VĂN
Tiết 26 	Bài: ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý – TẢ NGẮN VỀ BIỂN 
I. Yêu cầu:
-Biết đáp lại lời đồng ý trong tình huống giao tiếp đơn giản cho trước.
-Viết được những câu trả lời về cảnh biển (đã nói ở tiết trước). 
-GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. 
- KNS: Giao tiếp: ứng xử văn hóa; Lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy - học:
III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra: 
3. Bài mới: 
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
HĐ 2. HDHS làm bài tập:
 *Bài 1: - Yêu cầu nêu các tình huống.
- Các nhóm thảo luận nhóm.
- Yêu cầu HS sắm vai.
- Nhận xét, đánh giá.
* Bài 2.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Treo tranh.
+ Tranh vẽ cảnh gì?
+ Sóng biển như thế nào?
+ Trên mặt biển có những gì?
+ Trên bầu trời có những gì?
- Gọi HS trình bày.
- Yêu cầu viết bài vào vở.
- Chấm một số bài.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài. 
- Về nhà thực hành đáp lại lời đồng ý trong cuộc sống hằng ngày.
- Nhận xét tiết học.
* Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau:
a. Cháu cảm ơn bác./ Cháu xin lỗi bác vì cháu làm phiền bác./ Cảm ơn bác cháu ra ngay ạ.
b. Cháu xin cảm ơn cô ạ./ May quá ! Cháu cảm ơn cô./ Cháu về trước ạ.
c, Nhanh lên nhé ! Tớ chờ đấy./ Hay quá cậu xin mẹ đi, tớ chờ.
- Các nhóm lên sắm vai.
- Nhận xét, bổ sung.
* Viết lại những lời của em ở bài tập 3 tuần trước.
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Tranh vẽ cảnh biển tươi sáng.
- Sóng biển xanh nhấp nhô.
- Trên mặt biển có những cánh buồm đang lướt sóng và những chú hải âu đang chao lượn.
- Mặt trời đang dần dần nhô lên, những đám mây đang trôi nhẹ nhàng.
- Nêu miệng.
- Viết bài vào vở.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ sáu ngày 09 tháng 3 năm 2012 
Môn: TOÁN
Tiết 130 	Bài: LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu:
- Biết tính độ dài đường gấp khúc; tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
- Bài tập cần làm: Bài 2,3,4.
II. Đồ dùng dạy - học:
III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
- GV nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới 
HĐ 1. Giới thiệu bài:
HĐ 2. Thực hành:
Bài 1: Khuyến khích HS khá giỏi.
-Bài này có thể nối các điểm để có nhiều đường gấp khúc khác nhau mà mỗi đường đều có 3 đoạn thẳng, chẳng hạn là: ABCD, ABDC, CABD, CDAB, 
- Khi làm bài, yêu cầu HS chỉ cần nối các điểm để có một trong những đường gấp khúc trên là được.
Bài 2: 
- Gọi HS nêu đề bài.
- HS tự làm bài.
- Nhận xét, đánh giá.	
Bài 3: 
- Gọi HS nêu đề bài.
- HS tự làm bài.
	.
- Nhận xét, đánh giá.	
HĐ 3. Thi đua: giải bằng 2 cách.
Bài 4:
- Nêu yêu cầu bài tập. 
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò.
- Hệ thống bài học. 
- Nhắc hoàn thiện các bài tập ở nhà. Chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
- HS lắng nghe HD để thực hiện.
- HS chỉ cần nối các điểm để có một trong những đường gấp khúc trên.
- HS nêu đề bài.
- Tự làm bài:
Bài giải
	Chu vi hình tam giác ABC là:
	2 + 4 + 5 = 11(cm)
	 Đáp số: 11 cm.
- Nhận xét, đánh giá.
- HS nêu đề bài.
- Tự làm bài:
Bài giải
Chu vi hình tứ giác DEGH là:
	4 + 3 + 5 + 6 = 18(cm)
	 Đáp số: 18cm
- Nhận xét, đánh giá.
- HS 2 dãy thi đua.
- Lắng nghe, thực hiện.
a.	 Bài giải
	Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
	3 + 3 + 3+ 3 = 12(cm)
	 Đáp số: 12cm.
b.	 Bài giải
	Chu vi hình tứ giác ABCD là:
	3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm)
	 Đáp số: 12 cm
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: TẬP VIẾT
Tiết 26 	Bài: Ch÷ hoa: X
A. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa X. Xuôi chèo mát mái. 
- Giáo dục ý thức rèn chữ đẹp giữ vở sạch.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Mẫu chữ X hoa trong khung chữ. Bảng phụ viết cụm từ ứng dụng.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2.. Kiểm tra: 
- Gọi 2 HS lên bảng viết 
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới :
HĐ 1. Giới thiệu bài.
HĐ2. Hướng dẫn viết chữ hoa.
x
a. Quan sát và nhận xét mẫu.
- Con có nhận xét gì về độ cao các nét ?
b. Hướng dẫn cách viết:
- Hướng dẫn HS trên chữ mẫu.
-Yêu cầu viết bảng con.
HĐ 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
a. Yêu cầu đọc cụm từ ứng dụng:
Xuôi chèo mát mái
ȁȁȁȁȁȁȁ
+ Con hiểu cụm từ này như thế nào?
+ Con có nhận xét gì về độ cao các con chữ.
b. Hướng dẫn viết chữ: Xuôi.
- Hướng dẫn viết: Giới thiệu trên mẫu. Sau đó vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
HĐ 4. Hướng dẫn viết vở tập viết:
- HD cách viết.
- Yêu cầu viết vào vở tập viết.
HĐ 5. Chấm, chữa bài:
- Thu 8 vở để chấm.
- Trả vở, nhận xét
4.Củng cố, dặn dò:
- Về nhà luyện viết bài viết ở nhà.
- Nhận xét chung tiết học.
* Quan sát chữ mẫu trong khung.
- Cao 5 li, gồm 1 nét viết liền. Là kết hợp của 3 nét cơ bản, đó là: 2 nét móc 2 đầu và một nét xiên.
- Điểm đặt bút nằm trên đường kẻ 5
- Lớp viết bảng con 2 lần. x.
 Xuôi chèo mát mái.
- Có nghĩa là gặp nhiều thuận lợi.
- Chữ X, h, cao 2,5 li.
- t cao 1,5 li.
- Các chữ còn lại cao 1 li.
- Viết bảng con: Xuôi. 
- Lắng nghe, thực hiện.
- Viết vào vở theo đúng cỡ và mẫu chữ
- Viết đúng chữ hoa X (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Xuôi , Xuôi chèo mát mái.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe, về nhà thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 26.doc