Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 23 - Trường TH Mỹ Hạnh Bắc

Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 23 - Trường TH Mỹ Hạnh Bắc

I. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ.

- Hiểu nội dung: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.

- HS trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5 SGK.

- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4 SGK.

- GDHS: An ở hiền lành, trung thực

II. Chuẩn bị

III. Các hoạt động:

1. Bài cu: HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài tập đọc Cò và Cuốc.

3. Bài mới

 

doc 20 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 915Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 23 - Trường TH Mỹ Hạnh Bắc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 29 tháng 1 năm 2011
Tiết 3-4 _ Tập đọc (T 67 – 68)
BÁC SĨ SÓI
I. Mục tiêu:
Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ.
Hiểu nội dung: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại. 
HS trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5 SGK.
HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4 SGK.
GDHS: Aên ở hiền lành, trung thực
II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài tập đọc Cò và Cuốc.
3. Bài mới 
v Hoạt động 1: Luyện đọc
GV đọc mẫu toàn bài một lượt, sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài.
GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu
GV cho HS đọc từng đoạn trước lớp.
GV giảng từ : Thèm rỏ dãi: thèm chạy nước miếng; nhón nhón chân: đi rất khẻ
GV hướng dẫn HS ngắt hơi và nhấn giọng 
+ Sói mừng rơn/mon men lại phía sau, định lựa miếng đớp sâu vào đùi ngựa cho ngựa hết đường chạy//
+ Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt, một ống nghe cặp vào cổ, một áo choàng khoác lên người
GV cho HS đọc từng đoạn theo nhóm
GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng 
GV yêu cầu HS yếu đọc trôi chảy bài 
GV yêu cầu HS khá giỏi đọc diễn cảm 
GV cho HS đọc đồng thanh cả bài
GV cho HS đọc thi đua theo nhóm 
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
GV yêu cầu HS đọc từng đoạn trao đổi cặp để trả lời câu hỏi
+ Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa?
GV gợi ý cho HS yếu trả lời
+ Sói làm gì để lừa Ngựa?
+ Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào?
+ Tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá?
+ Chọn tên khác cho truyện 
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại
GV yêu HS chia nhóm , thi đua đọc.
GV yêu cầu HS phân vai đọc lại bài 
GV nhận xét tuyên dương.
HS khá đọc lại bài, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
HS đọc nối tiếp câu chú ý luyện đọc các từ : thèm rỏ dãi, toan xông đến, đeo lên mắt, khoác lên người, bình tỉnh, giả giọng
HS đọc từng đoạn trước lớp.
HS luyện đọc câu 
HS đọc nói tiếp từng đoạn trong nhóm
HS khá , giỏi đọc diễn cảm bài.
HS đọc đồng thanh
HS thi đọc 
HS nhận xét
HS đọc thầm bài
HS trao đổi cặp – Trả lời câu hỏi
Thèm rỏ dãi
Giả làm bác sĩ khám bệnh cho Ngựa
Biết mưu của Sói, Ngựa nói mình bị đau ở chân sau nhờ Sói làm ơn xem.
Sói tưởng đã đánh lừa được Ngựa, mon men 
HS tìm tên khác phù hợp đặt cho truyện.
Sói và Ngựa; Lừa người lại bị người lừa; Anh ngựa thông minh.
HS chia nhóm thi đua đọc bài.
3 Củng cố :
HS đọc lại bài + Em thích con vật nào trong truyện?
4 Dặn dò : Đọc lại bài và tập kể lại từng đoạn câu chuyện.Đọc trước bài: “Nội quy đảo khỉ” Tìm hiểu nội dung bài theo các câu hỏi gợi ý SGK.
Nhận xét:
Tiết 5 _ Toán (T 106)
SỐ BỊ CHIA - SỐ CHIA - THƯƠNG
I. Mục tiêu:
Nhận biết được số bị chia – số chia – thương.
Biết cách tìm kết quả của phép chia.
HS làm được các bài tập 1, 2 SGK.
HS làm thêm bài tập 3 SGK.
Tính toán cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
III. Hoạt động dạy học:
1 . Kiểm tra: GV yêu cầu HS đọc thuộc bảng nhân, chia 2
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu tên gọi, thành phần và kết quả phép chia
GV nêu phép chia 6 : 2 = 3 à giới thiệu các thành phần của phép chia 
GV yêu cầu HS nêu lại các thành phần của phép chia
GV lưu ý: 6 :2 cũng gọi là thương
GV nêu thêm một số phép chia khác yêu cầu HS tìm thành phần các phép chia.
* Hoạt động 2: Thựchành
+ Bài tập 1: Tính rồi điền số thích hợp vào ô trống
GV gọi từng HS lên bảng điền, cả lớp nhận xét
GV nhận xét, sửa chữa.
+ Bài 2: Tính nhẩm:
GV yêu cầu HS nêu miệng từng phép tính.
GV nhận xét , ghi kết quả đúng
+ Bài 3: Viết phép chia và số thích hợp vào ô trống (Theo mẫu)
GV cho HS khá, giỏi lên bảng làm. 
GV theo dõi, nhận xét, sửa chữa
HS nêu lại các thành phần của phép chia
 6 : Số bị chia
 2 : Số chia
 3 : Thương
HS tiếp tục tìm thành phần các phép chia
HS nêu yêu cầu bài tập.
HS lên bảng điền, cả lớp nhận xét, bổ sung
Phép chia
Số bị chia
Số chia
Thương
8 : 2 = 4
8
4
2
10 : 2 = 5
10
2
5
14 : 2 = 7
14
2
7
18 :2 = 9
18
2
9
HS nêu yêu cầu – HS tính nhẩm, nêu kết quả
 HS khác nhận xét.
2 x 3 = 6 2 x 4 = 8 2 x 5 = 10 2 x 6 = 12
6 : 2 = 3 8 : 2 = 4 10 : 2 = 5 12 : 2 = 6
HS lên bảng làm bảng phụ- Lớp làm vào- Sửa bài bảng phụ
Phép nhân
Phép chia
SBC
S chia
Thương
2 x 4 = 8
8 : 2 = 4
8
2
4
8 : 4 = 2
8
4
2
2 x 6 = 12
12 : 2 = 6
12
2
6
12 : 6 = 2
12
6
2
2 x 9 = 18
18 : 2 = 9
18
2
9
18 : 9 = 2
18
9
2
3 Củng cố: 
Nêu các thành phần của phép chia
4 Dặn dò: Ôn bảng nhân 3, chuẩn bị các tấm thẻ có 3 chấm tròn để tiết sau thực hành lập bảng chia 3.
Nhận xét:
Thứ ba ngày 8 tháng 2 năm 2011
Tiết 2 _ Đạo đức (T 22)
LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (T1)
I. Mục tiêu: 
Nhận được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu ; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng.
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh.
Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự. Biết nhận xét đánh giá hành vi đúng hoặc sai khi nhận và gọi điện thoại
II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động:
1 Kiểm tra : Khi nói lời yêu cầu đề nghị phải thể hiện thái độ như thế nào?
2. Bài mới 
v Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 
GV yêu cầu HS đọc đoạn hội thoại- thảo luận trả lời câu hỏi. 
+ Khi điện thoại reo, bạn Vinh làm gì và nói gì?
+ Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điệnthoại như thế nào?
+ Em có thích cách nói chuyện qua điện thoại của 2 bạn không? Vì sao?
==> GV kết luận: Khi nhận và gọi điện thoại, em cần có thái độ lịch sự, nói năng rõ ràng, từ tố
v Hoạt động 2: Sắp xếp câu thành đoạn hội thoại 10’
GV yêu cầu HS trao đổi theo cặp, ghi vào bảng phu ï- trình bày trước lớp.
GV nhận xét, sửa chữa
GV yêu cầu 2 HS đứng lên đóng vai lại cuộc nói chuyện qua điện thoại.
v Hoạt động 3: cá nhân 
GV yêu cầu HS lên bảng đánh vào ô trống, Lớp làm bảng con theo từng ý GV đọc.
GV gọi HS khác nhận xét, GV kiểm tra bảng con
à Giáo dục: Khi nhận và gọi điện thoại chúng ta cần có thái độ lịch sự, nói năng từ tốn, rõ ràng, có lời thưa gởi, đặt máy và nhấc máy nhẹ nhàng, không nói to, trống không
HS đọc đoạn hội thoại, thảo luận theo nhóm, từng nhóm trình bày trước lớp, các nhóm nhận xét, bổ sung
Nhấc máy: Alô, tôi xin nghe
Alô! Vinh đấy à? Tờ là Nam đây.
HS tự nêu nhận xét của mình.
HS trao đổi theo nhóm 4 , sắp xếp thứ tự theo các câu thành đoạn đối thoại phù hợp
+ Alô, tôi xin nghe.
+ Cháu chàobác ạ. Cháu là Mai. Cháu xin phép được nói chuyện với bạn Ngọc.
+ Cháu cầm máy chờ một lát nhé!
+ Dạ, cháu cảm ơn bác.
Đánh dầu + vào ô trống trước những việc làm em cho là cần thiết khi nói chuyện qua điện thoại
+
+
Nói năng lễ phép, có thưa gửi.
Nói năng rõ ràng , mạch lạc.
Nói trống không.
Nói ngắn gọn.
+
Hét vào máy điện thoại.
 g) Nhấc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng
3.Củng cố : 
Nêu các việc cần làm khi gọi điện thoại ==> GDHS: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại
4. Dặn dò : Thực hành gọi điện thoại lịch sự. 
Nhận xét:
Tiết 3 _ Toán (T 107)
Bảng chia 3.
I. Mục tiêu:
Lập được bảng chia 3.
Nhớ được bảng chia 3.
Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 3).
HS làm được các bài tập 1, 2 SGK.
HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3 SGK.
Tính toán cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 3. Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
v Hoạt động 1: Nhắc lại phép nhân 3.
GV hướng dẫn HS quan sát 4 tấm bìa lên trên bảng, hỏi:
+ Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn . Hoõn tấm bìa có tất cả bao nhiên chấm tròn?
GV yêu cầu HS viết phép tính
v Hoạt động 2: Hình thành phép chia 3
GV đính 4 mảnh bìa hình vuông lên bảng 
GV hỏi : Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
GV yêu cầu HS viết phép chia
* Hoạt động 2: Lập bảng chia 3:
GV dùng các tấm bìa để lập bảng chia 2 và yêu cầu HS nêu các phép chia
> Chẳng hạn: GV gắn lên bảng 2 tấm bìa, mỗi tấm 3 chấm tròn, yêu cầu HS viết phép nhân 3 x 2 = 6
Trên các tấm bìa có 6 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
--> Tương tự với cách hình thành trên .GV yêu cầu HS đọc bảng chia 3
* Hoạt động 3: Thực hành
+ Bài 1: Tính nhẩm:
GV yêu cầu HS nhẩm nêu miệng
GV nhận xét , sửa chữa
+ Bài 2: Bài toán: 
GV yêu cầu HS nêu yêu cầu 
GV tóm tắt : 
24 học sinh : chia đều 3 tổ
? học sinh : 1 tổ
GV cho HS làm vào vở
GV nhận xét sửa chữa bài chấm vở
+ Bài 3: Số ?
GV yêu cầu HS khá, giỏi lên bảng ghép.
GV nhận xét , sửa chữa
HS quan sát các tấm bìa, trả lời:
+ Có 12 chấm tròn
HS viết phép nhân : 3 x 4 = 12
Có 4 tấm bìa
12 : 3 = 4 
HS đọc nhầu lần phép chia.
HS lập bảng chia 2: 
3 x 1 = 3 à 3 : 3 = 1 3 x 6 = 18 à 18 : 3 = 6
3 x 2 = 6 à 6 : 3 = 2 3 x 7 = 21 à 21 : 3 = 7 
3 x 3 = 9 à 9 : 3 = 3 3 x 8 = 24 à 24 : 3 = 8 
3 x 4 = 12 à 12 : 3 = 4; 3 x 9 = 27 à 27 : 3 = 9 
3 x 5 = 15à 15 : 3 = 5; 3 x 10 = 30 à30 : 3 = 10
HS đọc thuộc bảng chia 3.( cá nhân , nhóm đồng thanh)
HS nêu miệng- HS khác nhận xét
 ... 
Các tổ tiến hành họp tổ, tổng kết những ưu, khuyết điểm trong tuần.
Tổ trưởng lần lượt báo cáo. Các thành viên khác cĩ ý kiến bổ sung.
Lớp trưởng tổng kết xếp hạng cho từng tổ.
Tổ
CC
HT
ĐĐ
TD
LĐ
TC
HẠNG
1
2
3
4
Tuyên dương: ..
..
Phê bình: .
GV nhận xét chung: 
 * GV đưa ra hướng tới:
Thi đua nhau trong học tập.
Luơn giữ gìn vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ.
Đi học đúng giờ.
Đến lớp phải làm bài tập và đem dụng cụ học tập đầy đủ.
Giữ gìn và bảo quản sách vở, dụng cụ học tập bền đẹp.
Lễ phép với ơng bà, cha mẹ. thấy cơ giáo.
Duyệt của BGH
Duyệt của tổ trưởng
Thứ sáu ngày 11 tháng 2 năm 2011
Tiết 2 _ Luyện từ và câu (T 22)
TỪ NGỮ VỀ MUÔN THÚ. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO?
I. Mục tiêu:
Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp (BT1).
Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào? (BT 2, BT 3).
Giáo dục HS chăm sóc bảo vệ loài thú 
II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: GV yêu cầu HS điền vào chỗ trống các thành ngữ 
Đen như quạ Nhanh như cắt
2 Bài mới 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
+ Bài 1: Xếp tên các con chim theo nhóm thích hợp. GV gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
GV yêu cầu HS thảo luận nhón đôi tìm và xếp tên theo nhóm thích hợp. 
GV theo dõi gợi ý cho HS yếu xếp theo đúng tên các con vật.
GV nhận xét chốt bảng lớp cho HS nắm.
+ Bài 2: Dựa vào hiểu biết của em về con vật trả lời câu hỏi
GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp sau đó. Thực hành hỏi đáp về các con vật.
GV hướng dẫn HS yếu cách trả lời 
GV nhận xét chốt cho HS 
+ Bài tập 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm 
GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 
GV hướng dẫn HS làm mẫu 
GV yêu cầu HS nêu miệng.
GV gợi ý cho HS yếu đặt câu hỏi.
GV nhận xét chốt 
HS đọc yêu cầu bài
HS thảo luận nhón đôi tìm và xếp tên theo nhóm thích hợp. 
Đại diện nhóm trình bày 
+ Thú dữ, nguy hiểm: hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác.
+ Thú không nguy hiểm: thỏ, ngựa vằn, khỉ, vượn, sóc, chồn, cáo, hươu.
HS thảo luận cặp sau đó. Thực hành hỏi đáp về các con vật.
a) Thỏ chạy như thế nào?
+ Thỏ chạy nhanh như bay./ Thỏ chạy rất nhanh./ Thỏ chạy nhanh như tên bắn./..
b) Sóc chuyền từ cành này sang cành khác như thế nào?
+ Sóc chuyền từ cành này sang cành khác rất khéo léo./ Sóc chuyền từ cành này sang cành khác rất giỏi./ Sóc chuyền từ cành này sang cành khác nhanh thoăn thoắt./
c) Gấu đi như thế nào?
+ Gấu đi rất chậm./ Gấu đi lặc lè./ Gấu đi nặng nề./ Gấu đi lầm lũi./
d) Voi kéo gỗ thế nào?
+ Voi kéo gỗ rất khoẻ./ Voi kéo gỗ thật khoẻ và mạnh./ Voi kéo gỗ băng băng./ Voi kéo gỗ hùng hục./
HS đọc yêu cầu bài tập 
HS đọc câu văn mẫu 
+ Trâu cày như thế nào?
HS làm miệng, cả lớp nhận xét chốt 
b) Ngựa chạy như thế nào ?
c) Thấy một chú ngựa đang ăn cỏ, Sói thèm như thế nào ?
d) Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười như thế nào?
3. Củng cố: Nêu tên thú dữ thú không nguy hiểm 
4.Dặn dò: Chuẩn bị trước bài: “Từ ngữ về loài thú” Tìm những từ ngữ về loài thú.
Nhận xét:
Tiết 3 _ Toán (T 110)
Tìm một thừa số của phép nhân
I. Mục tiêu:
Nhận biết được thừa số, tích, tìm một thừa số bằng cách lấy tích chia cho thừa số kia.
Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x x a = b; a x x = b( với a, b là các số bé và phép tính tìm x là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học).
Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 2).
HS làm được các bài tập 1, 2 SGK.
HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3, 4 SGK.
Tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động:
1..Bài cũ GV yêu cầu HS đọc bảng chia 
3. Bài mới 
v Hoạt động 1: Giúp HS: Biết cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia.
Oân tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia
+ Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn ?
GV cho HS thực hiện phép nhân để tìm số chấm tròn. GV viết lên bảng như sau:
 	2	 x	3	=	6
Thừa số thứ nhất	Thừa số thứ hai 	Tích
Từ phép nhân 2 x 3 = 6, lập được hai phép chia tương ứng:
6 : 2 = 3. Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ nhất (2) được thừa số thứ hai (3)
6 : 3 = 2. Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ hai (3) được thừa số thứ nhất (2)
==> Nhận xét: Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia.
GV giới thiệu cách tìm thừa số x chưa biết
GV nêu: Có phép nhân X x 2 = 8
==> Giải thích: Số X là thừa số chưa biết nhân với 2 bằng 8. Tìm X.
Từ phép nhân X x 2 = 8 ta có thể lập được phép chia theo nhận xét “Muốn tìm thừa số X ta lấy 8 chia cho thừa số 2”.
GV hướng dẫn HS viết và tính: X = 8 : 2
	 X = 4
GV giải thích: X = 4 là số phải tìm để được 4 x 2 = 8.
Cách trình bày: 	X x 2 = 8
	 X = 8 :2
	 X = 4
GV nêu: 3 x X = 15
===> Phải tìm giá trị của X để 3 x với số đó bằng 15.
GV cho HS nhắc lại: Muốn tìm thừa số X ta lấy 15 chia cho thừa số 3.
GV hướng dẫn HS viết và tính:X = 15 : 3
	 X = 5
X = 5 là số phải tìm để được 3 x 5 = 15.
Trình bày: 	3 x X = 15
	 X = 15 : 3
	 X = 5
==> Kết luận: Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia (như SGK)
v Hoạt động 2: Thực hành
+ Bài 1: Tính nhẩm 
GV yêu cầu HS nhẩm ghi kết quả vào SGK
GV nhận xét chốt cho HS.
+ Bài 2: Tìm x (theo mẫu). 
GV yêu cầu HS nêu lại cách tìm thừa số 
GV yêu cầu HS làm bài vào bảng con
GV theo dõi HS yếu cách trình bày và phép tính 
GV nhận xét chốt cho HS.
+ Bài 3: Tìm y ( Dành cho HS khá, giỏi)
GV yêu cầu HS làm bài vào bảng con
GV nhận xét sửa bài 
+ Bài 4: Giải toán ( Dành cho HS khá giỏi )
GV yêu cầu HS làm bài vào nháp.
GV theo dõi giúp đỡ HS yếu nêu phép tính 
GV nhận xét chốt cho HS.
6 chấm tròn.
2 x 3 = 6
6 : 2 = 3
6 : 3 = 2
HS nhắc lại.
HS viết và tính: X = 8 : 2
	 X = 4
HS viết vào bảng con.
HS nhắc lại: Muốn tìm thừa số X ta lấy 15 chia cho thừa số 3.
HS viết và tính:X = 15 : 3
	 X = 5
HS viết vào bảng con.
HS làm bài vaò SGK rồi nêu miệng kết quả 
2 x 4 = 8 3 x 4 = 12 3 x 1 = 3
8 : 2 = 4 12 : 3 = 4 3 : 3 = 1
8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 3 : 1 = 3
HS làm bài vào bảng con 
X x 3 = 12 3 x X = 21
 X =1 2 : 3 X = 21 : 3
 X = 4 X = 7.
HS làm bài vào bảng con
Y x 2 = 8 y x 3 = 15 2 x y = 20
 Y= 8 : 2 y = 15 : 3 y = 20 : 2
 Y = 4 y = 5 y = 10
HS khá giỏi tự làm bài 
Bài giải
Số bàn học là:
20 : 2 = 10 (bàn)
Đáp số: 10 bàn học
HS làm bài vào nháp và nêu miệng.
Bài giải:
Số bàn học có tấc cả là.
20 : 2 = 10 (cái)
Đáp số: 10 cái bàn.
3.Củng cố: Muốn tìm 1 thừa số ta làm thế nào?
4. Dặn dò: Ôn lại các bảng nhân bảng chia đã học. Xem trước bài: “Luyện tập”. 
Nhận xét:
Tiết 4 _ Tập làm văn (T 22)
ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH. VIẾT NỘI QUY.
I. Mục tiêu:
Biết đáp lời phù hợp với với tình huống giao tiếp cho trước (BT1; BT 2).
Đọc và chép lại được 2, 3 điều trong nội quy của trường (BT 3).
Giáo dục HS thực hiện tốt nội quy của trường 
II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: Gọi 2, 3 HS lên bảng, yêu cầu thực hành đáp lời xin lỗi trong các tình huống đã học.
3. Bài mới 
+ Bài tập 1: Đọc lời các nhân vật trong tranh SGK.
GV yêu cầu HS quan sát tranh nêu nội dung tranh rồi đọc lời nhân vật trong tranh 
GV yêu cầu HS đóng vai lại tình huống trong sách có thể thay đổi câu văn
GV nhận xét tuyên dương, chốt:
à Giáo dục HS trong giao tiếp thể hiện thái độ lịch sự ,lễ phép 
+ Bài 2: Nói lời đáp của em:
GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. 
> Chú ý HS có thể thêm lời thoại nếu muốn.
GV yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác.
GV hỗ trợ HS yếu nói lời đáp 
GV nhận xét tuyên dương.
v Hoạt động 2: Giúp HS ghi nhớ và viết lại được từ 2 đến 3 điều trong nội quy của trường.
GV yêu cầu HS đọc Nội quy trường học.
GV yêu cầu HS tự nhìn bảng và chép lại 2 đến 3 điều trong bản nội quy.
GV chấm nhận xét một số bài. 
==> GDHS: Tuân theo nội quy HS, 
HS quan sát tranh SGK nói nội dung tranh các bạn nhỏ và Cô bán vé
HS đọc lời nhân vật trong tranh, 2 HS thực hiện đóng vai, diễn lại tình huống trong bài.
+ Các bạn nhỏ hỏi : Cô ơi có xiếc hổ không a!
+ Cô bán vé trả lời: Có chứ!
+ Bạn nhỏ nói: -Hay quá!
Bạn nhỏ đã thể hiện sự lịch sự, đúng mực trong giao tiếp.
HS thảo luận tình huống nói lời đáp, Đại diện một số nhóm trình bày: VD 
a) Mẹ ơi, đây có phải con hươu sao không ạ?
Trông nó đẹp quá, mẹ nhỉ./ Trông nó lạ quá, mẹ nhỉ./ Nó hiền lành và đáng yêu quá, phải không mẹ./ Oâi, bộ lông của nó mới tuyệt làm sao./ Cái cổ của nó phải dài mấy mét ấy mẹ nhỉ./
b) Thế hả mẹ?/ Nó chẳng bao giờ bị ngã đâu, mẹ nhỉ./ Thế thì nó còn giỏi hơn cả hổ vì hổ không biết trèo cây, mẹ nhỉ./..
c) Bác có thể cho cháu gặp bạn ấy một chút, được không ạ?/ Bác vui lòng cho cháu gặp Lan một chút nhé!/ May quá, cháu đang có việc muốn hỏi bạn ấy. Bác cho phép cháu lên nhà gặp Lan, bác nhé!/
2 HS lần lượt đọc nội quy
HS tự nhìn bảng và chép lại 2 đến 3 điều trong bản nội quy
3. Củng cố : Khi nói lời đáp thể hiện thái độ như thế nào ? 
4.Dặn dò: Thực hành đáp lại lời khẳng định của người khác trong cuộc sống hằng ngày. Xem trước bài: “Đáp lời phủ định. Nghe, trả lời câu hỏi. 
Nhận xét:

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 2 tuan 23 CO TICH HOP LGKNS.doc