Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 20 năm 2010

Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 20 năm 2010

I. Mục tiêu

- Đọc đúng toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; Đọc rõ lời nhân vật trong bài

- Hiểu nội dung : Con người chiến thắng Thần Gió tức là chiến thắng thiên nhiên. Nhờ vào quyết tâm và lao động. Nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.(Trả lời được CH1,2,3,4).

* KG: Trả lời được CH5

II. Chuẩn bị:

- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

- SGK.

III. Các hoạt động 35:

 

doc 22 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 582Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 20 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	TUẦN 20 	Thứ hai, ngày 11 tháng 1 năm 2010
Tập đọc
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I. Mục tiêu
- Đọc đúng toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; Đọc rõ lời nhân vật trong bài
Hiểu nội dung : Con người chiến thắng Thần Gió tức là chiến thắng thiên nhiên. Nhờ vào quyết tâm và lao động. Nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.(Trả lời được CH1,2,3,4).
* KG: Trả lời được CH5
II. Chuẩn bị:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
SGK.
III. Các hoạt động 35’:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. Ổn định: 1’ 
2. Bài cũ (4’):
GV kiểm tra 3 HS đọc thuộc 12 dòng thơ trong bài Thư trung thu; trả lời câu hỏi về nội dung bài thơ.
Nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu (1’): 
Hát
HS đọc thuộc 12 dòng thơ trong bài Thư trung thu; trả lời câu hỏi 
Ông Mạnh thắng Thần Gió
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HS lắng nghe.
 Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1, 2, 3
- HS đọc nối tiếp từng câu. Chú ý các từ ngữ: hoành hành, lăn quay, ngạo nghễ, ven biển, sinh sống, vững chãi.
- HS đọc câu.
- Luyện phát âm từ có âm, vần khó, dễ lẫn.
- HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Chú ý ngắt giọng đúng một số câu sau:
- HS đọc đoạn. 
+ Ông vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà.//
- Luyện đọc câu.
+ Cuối cùng/ ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi.//
- HS đọc các từ được chú giải gắn với từng đoạn đọc. Giải nghĩa thêm từ “lồm cồm”.
- HS nêu giải nghĩa từ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Các nhóm đọc và thi đua.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh (đoạn 3).
- Các nhóm đọc và thi đua.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1, 2, 3
Câu 1: Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận?
- GV cho HS quan sát tranh, ảnh về dông bão, nhận xét sức mạnh của Thần Gió, nói thêm: Người cổ xưa chữa biết cách chống lại gió mưa, nên phải ở trong các hang động, hốc đá.
-1 HS đọc đoạn 1.
-Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay. Khi ông nổi giận, Thần Gió còn cười ngạo nghễ, chọc tức ông.
Câu 2: Kể lại việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió.
- Ông vào rừng lấy gỗ, dựng nhà. Cả 3 lần đều bị quật đỗ nên ông quyết định xây một ngôi nhà thật vững chãi. Ông đẵn những cây gỗ lớn nhất làm cột, chọn những viên đá thật to để làm tường.
- 1 HS đọc lại đoạn 1, 2, 3.
Tiết 2
* Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 4, 5
- Đọc nối tiếp nhau từng câu trong mỗi đoạn. Chú ý các từ: sáng hôm sau, mặt trời, giận dữ, xô đổ, ăn năn, an ủi
- Đọc nối tiếp từng đoạn (2 lượt). Chú ý cách đọc một số câu:
- Đọc từng đoạn.
- Luyện đọc câu.
+ Rõ ràng đêm qua Thần Gió đã giận dữ,/ lồng lộn/ mà không thể xô đổ ngôi nhà.//
+ Từ đó, Thần Gió thường đến thăm ông,/ đem cho ông ngôi nhà không khí mát lành từ biển cả và hương thơm ngào ngạt của các loài hoa.//
-> Giải nghĩa từ: lồng lộn, an ủi.
- HS nêu.
- Đọc cả đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Các nhóm thi đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh (đoạn 5).
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Câu 3: Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay.
- Hình ảnh: câu cối xung quanh ngôi nhà đã đổ rạp trong khi ngôi nhà vẫn đứng vững.
Câu 4: Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình?
- Ông Mạnh an ủi Thần Gió và mời Thần Gió thỉnh thoảng tới chơi.
Câu 5: Ông Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng trưng cho cái gì?
- Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Ông Mạnh tượng trưng cho con người. Nhờ quyết tâm lao động, con người đã chiến thắng thiên nhiên và làm cho thiên nhiên trở thành bạn của mình.
- GV hỏi HS về ý nghĩa câu chuyện.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- HS tự phân vai và thi đọc lại truyện.
- Nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò (3’)
- GV hỏi: Để sống hòa thuận, thân ái với thiên nhiên, các em phải làm gì?
- Biết yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống
- Nhận xét tiết học.
Toán
Bảng nhân 3
I. Mục tiêu:
Lập bảng nhân 3.
Nhớ được bảng nhân 3.
Biết giải bài tốn cĩ 1 phép nhân (trong bảng nhân 3).
Biết đếm thêm 3.
Làm được các BT: 1, 2, 3
II. Chuẩn bị:
Các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. Ổn định: (1’) Hát
2. Bài cũ (3’): 
2 HS sửa bài 2, 1 HS sửa bài 3.
Nhận xét.
3.Bài mới.(28’) Giới thiệu (1’): Bảng nhân 3.
* Hoạt động 1: Lập bảng nhân 3
- GV giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn, lấy 1 tấm gắn lên bảng và nêu: Mỗi tấm có 3 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tức là 3 (chấm tròn) được lấy 1 lần, ta viết 3 x 1 = 3 (đọc là: ba nhân một bằng ba).
 HS sửa bài 
- GV gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm 3 chấm tròn lên bảng rồi hỏi và gọi HS trả lời để nêu được: 3 được lấy 2 lần, và viết được: 
3 x 2 = 3 + 3 = 6, như vậy 3 x 2 = 6, đọc là: Ba nhân hai bằng sáu.
- HS nêu.
- Làm tương tự cho đến 3 x 10 = 30.
* Hoạt động 2: Học thuộc bảng nhân 3
- GV tổ chức cho HS học thuộc bảng nhân 3 dưới hình thức xóa dần.
- HS thi đọc theo tổ, cá nhân.
* Hoạt động 3: Luyện tập
 Bài 1: Tính nhẩm
- GV hướng dẫn HS sử dụng bảng nhân 3 để nêu tích của mỗi phép nhân rồi đọc từng phép nhân.
- HS làm bài và thi đọc kết quả.
Bài 2: Toán giải
- 2 HS đọc đề. HS thảo luận để phân tích đề toán.
- HS làm bài. 1 HS lên bảng giải.
- Nhận xét.
Bài 3: Viết số 
- GV viết dãy số lên bảng.
- HS nhận xét đặc điểm của dãy số này.
- HS làmbài.
- 1 HS lên bảng điền tiếp các số còn thiếu.
- GV cho HS đếm thêm 3 (từ 3 -> 30) rồi đếm bớt 3 (từ 30 -> 3).
5. Củng cố, dặn dò (3’):
- GV đưa ra phép tính: 
 2 x 3 = 3 x o
- Mỗi dãy đại diện 1 HS thi đua và giải thích tại sao.
- Yêu cầu HS điền số thích hợp vào chỗ chấm.
- Nhận xét.
- Tổng kết tiết học.
Kể chuyện
 ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I. Mục tiêu:
Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng trình tự nội dung truyện (BT1).
Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh đúng trình tự .
*KG: Kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên. Đặt được tên khác phù hợp với nội dung câu chuyện.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Tranh minh họa câu chuyện trong SGK (phóng to).
Học sinh: SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. Ổn định (1’): hát
2. Bài cũ (4’): “Chuyện bốn mùa”
Gv kiểm tra 1 nhóm 6 HS phân vai dựng lại câu chuyện “Chuyện bốn mùa” theo 
các vai.
HS nhận xét.
GV nhận xét + đánh giá.
3. Bài mới (28’): Giới thiệu bài (1’): 
* Hoạt động 1: Xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung câu chuyện
- GV nhắc HS chú ý: Để xếp lại thứ tự 4 tranh trong SGK theo đúng nội dung câu chuyện, các em cần quan sát kĩ từng tranh được đánh số -> nhớ lại nội dung câu chuyện.
6 HS phân vai dựng lại câu chuyện “Chuyện bốn mùa”
“Ông Mạnh thắng Thần Gió”
- Cả lớp quan sát tranh trên bảng lớp.
- GV cho 4 HS lên bảng, mỗi em cầm một tờ tranh phóng to để trước ngực, quay xuống cả lớp, tự đứng theo thứ tự tranh từ trái qua phải đứng như nội dung truyện.
+ Tranh 4 trở thành là tranh 1: 
+ Tranh 2 vần là tranh 2: 
 - 4 HS lên thực hiện. Cả lớp nhận xét, tham gia sửa chữa nếu các bạn xếp sai:
Thần Gió xô ngã ông Mạnh. 
Ông Mạnh vác cây, khiêng đá, dựng nhà. 
 + Tranh 3 vẫn là tranh 3: 
Thần Gió tàn phá làm cây cối xung quanh đổ rạp nhưng không thể xô đổ ngôi nhà của ông Mạnh.
 + Tranh 1 trở thành tranh 4: 
Thần Gió trò chuyện cùng ông Mạnh.
* Hoạt động 2: HS kể lại toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh
- GV treo tranh như đã sắp xếp ở hoạt 
động 1.
- HS quan sát kĩ.
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.
- HS kể lại nội dung từng tranh -> 4 tranh.
- Mỗi em kể toàn bộ câu chuyện.
- Yêu cầu HS thi kể chuyện giữa các nhóm.
- Nhận xét – tuyên dương.
* Hoạt động 3: Phân vai dựng lại câu chuyện
- GV nêu yêu cầu: Câu chuyện này được phân làm 3 vai: người dẫn chuyện, ông Mạnh, Thần Gió; mỗi vai kể với một giọng riêng.
- HS lắng nghe.
- HS các nhóm cử đại diện lên thi đua phân vai dựng lại câu chuyện.
-> Nhận xét – bình chọn đội hay nhất, cá nhân thể hiện vai của mình hay nhất.
-> Nhận xét.
* Hoạt động 4: Đặt tên khác cho chuyện
- GV nêu yêu cầu: “Đặt tên khác cho câu chuyện?”
- HS suy nghĩ, sau đó từng em nói tên các em đặt cho câu chuyện.
-> GV viết nhanh một số tên tiêu biểu.
-> Cả lớp trao đổi, nhận xét, tìm và chọn ra tên phù hợp.
5. Củng cố, dặn dò (3’):
- GV hỏi lại truyện “Ông Mạnh thắng Thần Gió” cho các em biết điều gì?
- Con người có khả năng chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động. Nhưng con người cũng sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.
Toán 
 Luyện tập
I. Mục tiêu:
Thuộc được bảng nhân 3.
Biết giải bài tốn cĩ 1 phép nhân (trong bảng nhân 3).
Làm được các BT: 1, 3,4
II. Chuẩn bị:
GV: SGK.
HS: SGK, Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. Ổn định (1’): H hát
2. Bài cũ (4’): Bảng nhân 3
Gọi một em lên sửa bài 2/97.
GV gọi học sinh nối tiếp đọc bảng nhân 3.
GV nhận xét.
3. Bài mới (27’). Giới thiệu (1’): 
* Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 1:
-Một em lên sửa bài 2/97.
-Học sinh nối tiếp đọc bảng nhân 3.
“Luyện tập”
- GV giảng giải kĩ về yêu cầu bài 1.
- HS làm bài.
	3 x 4 = 12	3 x 3 = 9
	3 x 7 = 21	3 x 6  ... và viết chữ u.
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
- Khoảng cách đủ để viết một chữ cái o.
c) Viết bảng
- Yêu cầu HS viết chữ Quê vào bảng. 
- Chỉnh sửa lỗi cho HS.
- Viết bảng.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vào Vở tập viết
- Giáo viên chỉnh sửa lỗi cho HS.
- Học sinh viết theo yêu cầu.
Thu và chấm 10 bài.
5. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở.
 Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Thuộc bảng nhân 4.
Biết tính giá trị của biểu thức số cĩ 2 dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản.
Biết giải bài tốn cĩ 1 phép nhân (trong bảng nhân 4).
Làm được các BT: 1a, 2, 3
II. Chuẩn bị:
Các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. Khởi động (1’): 
2. Kiểm tra bài cũ (3’):
-HS sửa bài 2, 3
-Chấm một số vở.
-Nhận xét.
3. Bài mới 28’. 
* Hoạt động 1: Giới thiệu 1’
-Hát
-HS sửa bài 2, 3
-Nộp vở chấm
* Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Cho HS tự làm rồi chữa bài..
Bài 2: Cho HS đọc thầm bài toán và nêu tóm tắt bằng lời và giải toán.
- 1 HS làm bảng, lớp làm vở.
Giải
5 xe ô tô có số bánh xe là:
4 x 5 = 20 (bánh xe)
Đáp số: 20 bánh xe.
Bài 3: HS tự làm
- Yêu cầu HS nhận xét kết quả bài làm.
- HS làm vở.
- Số cần tìm bằng số đứng liền trước + 4 HS đếm thêm 4 (đếm bớt 4).
* Hoạt động 3: Củng cố
- Thi đua đọc thuộc bảng nhân.
5. Tổng kết:
Về nhà làm bài 2, 3.
Nhận xét tiết.
Chuẩn bị luyện tập.
 Chính tả
 Mưa bóng mây
I. Mục tiêu:
Nghe và viết lại chính xác bài chính tả. Biết trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài.
Làm được bài tập 2 a/b.
II. Chuẩn bị:
Tranh vẽ minh họa bài thơ (nếu có).
Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. Ổn định 1’: Hát
2. Bài cũ 4’: 
Gọi học sinh lên bảng viết.
MB: hoa sen, cây xoan, sáo, giọt sương, xương cá, cây sung.
MT, MN: cá diếc, diệt ruồi.
Nhận xét, cho điểm học sinh.
3. Bài mới 28’. Giới thiệu 1’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
Học sinh lên bảng viết.
- Giáo viên đọc bài thơ Mưa bóng mây.
- Theo dõi giáo viên đọc. 1 học sinh đọc lại bài.
- Cơn mưa bóng mây lạ như thế nào? 
- Thoáng mưa rồi tạnh ngay.
- Em bé và cơn mưa cùng làm gì?
- Dung dăng cùng đùa vui.
- Cơn mưa bóng mây giống các bạn nhỏ ở điểm nào?
- Cũng làm nũng mẹ, vừa khóc xong đã cười.
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?
- Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 5 chữ.
- Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào? 
- Viết hoa.
- Trong bài thơ những dấu câu nào được sử dụng?
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
- Giữa các khổ thơ viết như thế nào?
- Để cách một dòng.
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS đọc các từ khó và các từ khó viết.
- MB: nào, lạ, làm nũng.
- MN: hỏi, vở, chẳng, đã.
- Tìm trong bài các chữ có vần: ươi, ươt, oang, ay?
- Thoáng, mây, ngay, ướt, cười.
- Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ vừa tìm được.
- 4 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp.
d) Viết chính tả
- Giáo viên đọc cho học sinh viết theo đúng yêu cầu.
- Học sinh nghe – viết.
e) Soát lỗi.
- Giáo viên đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho học sinh chữa.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
- Thu chấm 10 bài. Nhận xét bài viết.
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2:
- Giáo viên chuẩn bị sẵn nội dung bài tập 2 vào 4 tờ giấy to phát cho mỗi nhóm.
- Chia lớp thành 4 nhóm. Thảo luận nhóm và làm. Nhóm nào làm xong trước thì mang dán lên bảng.
- Nhận xét, chữa bài cho từng nhóm.
- Đáp án:
- Tổng kết cuộc thi.
- Nhận xét HS nói.
5. Củng cố, dặn dò: (2’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS chú ý học lại các trường hợp chính tả cần phân biệt trong bài.
Toán
Bảng nhân 5
I. Mục tiêu:
Lập bảng nhân 5.
Nhớ được bảng nhân 5.
Biết giải bài tốn cĩ 1 phép nhân (trong bảng nhân 5).
Biết đếm thêm 5.
Làm được các BT: 1, 2, 3
II. Chuẩn bị:
GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 5 chấm tròn; kẻ nội dung BT 3 lên bảng phụ.
HS: Sách giáo khoa, VBT.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. Ổn định (1’): H hát
2. Bài cũ (5’):
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
Tính tổng và viết phép nhân tương ứng.
3 + 3 + 3 + 3 + 3
5 + 5 + 5 + 5
- Gọi vài HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 4.
- HS nhận xét, chấm điểm.
3. Bài mới 28’. Giới thiệu 1’Hoạt động 1: Hướng dẫn thành lập bảng nhân 5
- Gắn thêm 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?
- 1 HS thực hiện.
- 3 Hs đọc bài.
- Lớp nhận xét.
5 chấm tròn 
- Năm chấm tròn được lấy mấy lần?
- Năm chấm tròn được lấy 1 lần.
- Năm được lấy mấy lần?
- Năm được lấy 1 lần.
- Năm được lấy 1 lần nên ta được phép nhân
 5 x 1 = 5 (ghi lên bảng)
- HS đọc lại phép nhân.
- Gắn tiếp 2 tấm bìa mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có hai tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn, vậy 5 chấm tròn được lấy mấy lần?
- Quan sát và nêu: 5 chấm tròn được lấy 2 lần.
- 5 đuợc lấy mấy lần?
- 5 đuợc lấy 2 lần.
- Hãy lập phép tính tương ứng với 5 được lấy 2 lần.
- HS nêu: Phép nhân 5 x 2.
- 5 nhân 2 bằng mấy?
- 5 nhân 2 bằng 10.
- Viết lên bảng phép nhân: 5 x 2 = 10 và yêu cầu HS đọc phép nhân này.
- Vài HS đọc lại.
- GV yêu cầu HS lập các phép nhân còn lại.
- HS thảo luận nhóm và thành lập các phép nhân còn lại, mỗi nhóm 2 phép nhân rồi lần lượt lên đính trên bảng.
5 x 3 = 15	5 x 5 = 25	5 x 7 = 35
5 x 4 = 20	5 x 6 = 30	5 x 8 = 40
5 x 9 = 45
5 x 10 = 50
- Hướng dẫn HS đọc bảng nhân 5:
+ Xóa dần bảng cho HS đọc thuộc lòng.
- HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5 theo hướng dẫn của GV.
+ Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu: Tính nhẩm.
- HS tự làm bài vào vở.
- HS đọc nối tiếp nhau từng phép nhân.
- HS nhận xét.
- Lớp nhận xét.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc đề.
- 1 HS tóm tắt đề:
1 tuần làm: 5 ngày
4 tuần làm: ... ngày
- Lớp làm bài vào vở.
- HS làm bài trên bảng phụ.
Số ngày mẹ đi làm 4 tuần lễ là:
5 x 4 = 20 (ngày)
Đáp số: 20 ngày
- GV nhận xét.
- HS nhận xét.
Bài 3: Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
- Là số 5.
- Tiếp sau số 5 là số nào?
- Là số 10.
- 5 cộng thêm mấy thì bằng 10?
- Cộng thêm 5 bằng 10.
- Tiếp sau số 10 là số nào?
- Là số 15.
- Trong dãy số này, mỗi số hơn số đứng ngay trước nó mấy đơn vị?
- Hơn 5 đơn vị.
- HS tự làm các số còn lại trong dãy số.
- Nhiều HS đọc lại dãy số vừa làm (đọc xuôi, đọc ngược).
- HS nhận xét.
- Lớp nhận xét.
5. Tổng kết, dặn dò (1’):
- Cho HS thi đua đọc thuộc lòng bảng 
nhân 5.
- HS thi đua đọc.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Tập làm văn
TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA
I. Mục tiêu:
Đọc và trả lời đúng các câu hỏi về nội dung bài văn ngắn (BT1).
Dựa vào gợi ý, viết được 1 đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè (BT2).
II. Chuẩn bị:
GV: Một số tranh, ảnh về cảnh mùa hè.
	 Viết các câu hỏi gợi ý BT 2 trên bảng phụ.
HS: Sách giáo khoa, VBT.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. Ổn định (1’): H hát
2. Bài cũ (5’):
- GV kiểm tra 2 cặp H/s thực hành đối đáp (nói lời chào, tự giới thiệu - đáp lời chào, lời tự giới thiệu) theo 2 tình huống:
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới 28’. Giới thiệu 1’
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm BT1
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài.
- HS lần lượt thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- GV đọc đoạn văn một lần.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi dựa theo các câu hỏi.
- HS thảo luận nhóm theo cặp rồi trả lời theo các câu hỏi.
+ Bài văn miêu tả cảnh gì?
+ Cảnh mùa xuân.
+ Tìm những dấu hiệu cho em biết mùa xuân đến?
+ Mùa hoa hồng, hoa huệ thơm nức, không khí ấm áp. Trên các cành cây đều lấm tấm mầm xanh. Xoan sắp ra hoa, râm bụt cũng sắp có nụ.
+ Mùa xuân đến, cảnh vật thay đổi như thế nào?
+ Trời ấm áp; hoa, cây cối xanh tốt và tỏa ngát hương thơm.
+ Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng những cách nào?
+ Nhìn và ngửi.
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn.
- 1 HS đọc lại.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm BT2
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- GV nêu câu hỏi gợi ý cho HS trả lời.
+ Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?
+ Bắt đầu từ tháng 6 trong năm.
+ Mặt trời mùa hè như thế nào?
+ Mặt trời mùa hè chói chang, gay gắt, nóng nực, oi bức.
+ Khi mùa hè đến cây trái trong vườn như thế nào?
+ Cây trái trong vườn xum xuê, chín vàng, thơm phức.
+ Mùa hè thường có hoa gì?
+ Hoa phượng nở đỏ rực sân trường.
+ Mùa hè này em sẽ làm gì?
+ HS nêu tự do.
- Yêu cầu HS viết đoạn văn vào VBT.
- HS viết từ 5 đến 7 phút.
- Gọi HS đọc lại bài viết.
- Vài HS đọc lại bài làm của mình.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét, sửa chữa hoặc tuyên dương.
5. Tổng kết (3’):
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà đọc lại đoạn văn cho người nhà nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 2 tuan 20 CKTKN.doc