Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 19 năm học 2009

Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 19 năm học 2009

I. Mục tiêu

- Nhận biết tổng của nhiều số.

 - Biết cch tính tổng của nhiều số.

 - HS kh, giỏi cĩ thể lm thm cc BT1 (cột 1); BT2 (cột 4), BT3 (b)

- Ham thích học môn Tiếng Việt.

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh minh họa bài đọc trong sgk. Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng. Bút dạ+ 3, 4 tờ giấy khổ to kẻ bảng gồm 3 cột (mùa hạ, mùa thu, mùa đông) để hs trả lời câu hỏi 3.

- HS: SGK.

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 35 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 903Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 19 năm học 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19 TỪ NGÀY 11 Ú NGÀY 15 – 1- 2009
Thứ
TIẾT
MƠN
TÊN BÀI DẠY
Thứ hai
19
55
56
91
19
Chào cờ
Tập đọc
Tập đọc
Tốn
Đạo đức
Chào cờ
Chuyện bốn mùa
Chuyện bốn mùa
Tổng của nhiều số
Trả lại của rơi
Thứ ba
19
37
92
19
Kể chuyện
Chính tả
Tốn
Thủ cơng
Chuyện bốn mùa
Tập chép : Chuyện bốn mùa
Phép nhân
Cắt, gấp, trang trí thiệp chúc mừng
Thứ tư
57
93
19
Tập đọc
Tốn
TNXH
Thư Trung thu
Thừa số - Tích
Đường giao thơng
 Thứ năm
19
38
94
LTVC
Chính tả
Tốn
Từ ngữ về các mùa. Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ?
Nghe viết : Thư Trung thu
Bảng nhân 2
Thứ sáu
19
19
95
19
Tập làm văn
Tập viết
Tốn
SHL
Đáp lời chào, lời tự giới thiệu
Chữ hoa : P
Luyện tập
Tổng kết tuần
 Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2009
CHÀO CỜ
 TẬP ĐỌC
CHUYỆN BỐN MÙA 
Tiết: 55
I. Mục tiêu
- Nhận biết tổng của nhiều số. 
 - Biết cách tính tổng của nhiều số.
 - HS khá, giỏi cĩ thể làm thêm các BT1 (cột 1); BT2 (cột 4), BT3 (b)
- Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng. Bút dạ+ 3, 4 tờ giấy khổ to kẻ bảng gồm 3 cột (mùa hạ, mùa thu, mùa đông) để hs trả lời câu hỏi 3. 
HS: SGK. 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ (3’)
Thông báo kết quả KT
2.Bài mới (60’)
a.Giới thiệu: (2’)
GV giới thiệu 7 chủ điểm của sách Tiếng Việt 2, tập hai: 
- Ở học kì I, các em đã được học các chủ điểm nói về bản thân, về bạn bè, trường học, thầy cô, ông bà, cha mẹ, anh em, những người bạn trong nhà. Từ học kì II, sách Tiếng Việt 2 sẽ đưa các em đến với thế giới tự nhiên xung quanh qua các chủ điểm 4 mùa, Chim chóc, Muông thú, Sông biển, Cây cối. Sách còn cung cấp cho các em những hiểu biết về Bác Hồ, vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc, và về nhân dân Việt Nam qua các chủ điểm Bác Hồ, Nhân dân.
- GV giới thiệu bài: Chuyện bốn mùa mở đầu chủ điểm Bốn mùa. GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa trong sách, trả lời câu hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? (Tranh vẽ một bà cụ béo tốt, vẻ mặt tươi cười ngồi giữa bốn cô gái xinh đẹp, mỗi người có cách ăn mặc riêng)
Muốn biết bà cụ và các cô gái là ai, họ đang nói với nhau điều gì, các em hãy đọc chuyện bốn mùa.
b. Luyện đọc
-GV đọc mẫu toàn bài:
Chú ý phát âm rõ, chính xác, giọng đọc nhẹ nhàng, đọc phân biệt lời các nhân vật: Lời Đông khi nói với Xuân trầm trồ, thán phục. Giọng Xuân nhẹ nhàng. Giọng Hạ tinh nghịch, nhí nhảnh. Giọng Đông nói về mình lặng xuống, vẻ buồn tủi. Giọng Thu thủ thỉ. Giọng bà Đất vui vẻ, rành rẽ. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm: sung sướng nhất là, ai cũng yêu, đâm chồi nẩy lộc, đơm trái ngọt, nghỉ hè, tinh nghịch, thích, chẳng ai yêu, đều có ích, đều đáng yêu, . . .
Ÿ Đọc từng câu.
 - Gọi HS nối tiếp đọc câu - đến hết bài
Chú ý:
Các từ có vần khó: Vườn bưởi, tựu trường.
 sung sướng, nảy lộc, trát ngọt, rước, bếp lửa, nhất, nảy lộc, tinh nghịch, vườn bưởi, cỗ, thủ thỉ, ấp ủ, . . 
Ÿ Đọc từng đoạn trước lớp.
HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
GV hướng dẫn HS ngắt hơi và nhấn giọng trong các câu sau:
Có em/ mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn,/ có giấy ngủ ấm trong chăn.//
Cháu có công ấm ủ mầm sống/ để xuân về/ cây cối đâm chồi nảy lộc.//
GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài đọc. Giải nghĩa thêm từ thiếu nhi (trẻ em dưới 16 tuổi).
Từ mới: bập bùng.
Chú ý: Chướng trình lớp 2 không đặt yêu cầu dạy HS đọc diễn cảm, nhưng GV vẫn cần hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng nội dung bài. Với một số câu văn, câu thơ dài hoặc có những hiện tượng đặc biệt. GV đánh dấu chỗ ngắt giọng, nhấn giọng để giúp HS nắm được cách đọc. Cần chú ý hướng dẫn các em đọc ngắt giọng, nhấn giọng một cách tự nhiên, không biến thành đọc nhát gừng (vì hiểu ngắt giọng một cách máy móc) hoặc đọc quá to những tiếng cần nhấn.
* Thi đọc giữa các nhóm (ĐT, CN: từng đoạn, cả bài)
* Cả lớp đọc ĐT (1 đoạn)
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Câu hỏi 1:
Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm?
GV yêu cầu HS quan sát tranh, tìm các nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và nói rõ đặc điểm của mỗi người. 
Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời nàng Đông? 
GV hỏi thêm các em có biết vì sao khi xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc không? 
Mùa xuân có gì hay theo lời bà Đất? 
GV hỏi thêm: Theo em lời bà Đất và lời nàng Đông nói về mùa xuân có khác nhau không? 
Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì hay? 
Mùa hạ
Mùa thu
Mùa đông
- Có nắng làm cho trái ngọt, hoa thơm.
- Có những ngày nghỉ hè của học trò
- Có vườn bưởi tím vàng.
- Có đêm trăng rằm rước đèn, phá cỗ.
- Trời xanh cao, HS nhớ ngày tựu trường.
- Có bập bùng bếp lửa nhà sàn, giấc ngủ ấm trong chăn.
- Aáp ủ mầm sống để xuân về, cây cối đâm chồi nảy lộc.
Em thích nhất mùa nào? Vì sao? 
GV hỏi HS về ý nghĩa bài văn.
(- Bài văn ca ngợi 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông. Mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.)
v Luyện đọc lại.
GV hướng dẫn 2, 3 nhóm HS 
Thi đọc truyện theo vai.
GV nhắc các em chú ý đọc phân biệt lời kể chuyện với lời đối thoại của nhân vật như đã hướng dẫn.
GV cho HS nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay.
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Lá thư nhầm địa chỉ.
- HS mở mục lục sách Tiếng Việt 2, tập hai. 1 em đọc tên 7 chủ điểm; quan sát tranh minh họa chủ điểm mở đầu – Bốn mùa.
HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. 1 HS đầu bàn (hoặc đầu dãy) đọc, sau đó lần lượt từng em tự đứng lên đọc nối tiếp. 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- HS đọc theo hướng dẫn của GV.
- HS đọc từng đoạn.
- Thi đua đọc giữa các nhóm.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1
- Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho 4 mùa trong năm: xuân, hạ, thu, đông.
- HS quan sát tranh
- Nàng Xuân cài trên đầu 1 vòng hoa. Nàng Hạ cầm trên tay 1 chiếc quạt mở rộng. Nàng Thu nâng trên tay mâm hoa quả. Nàng Đông đội mũ, quàng 1 chiếc khăn dài để chống rét.
- Xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc.
- Vào xuân thời tiết ấm áp, có mưa xuân, rất thuận lợi cho cây cối phát triển, đâm chồi nảy lộc.
- Xuân làm cho cây lá tươi tốt.
- Không khác nhau, vì cả đều nói điều hay của mùa xuân: Xuân về cây lá tốt tươi, đâm chồi nảy lộc.
- Chia lớp thành 3 nhóm, trả lời vào bảng tổng hợp.
- Em thích mùa xuân vì mùa xuân có ngày Tết.
- Em thích mùa hè vì được cha mẹ cho đi tắm biển.
- Em thích nhất mùa thu vì đó là mùa mát mẻ nhất trong năm.
- Em thích mùa đông vì được mặc quần áo đẹp.
- Mỗi nhóm 6 em phân các vai: Người dẫn chuyện, 4 nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và bà Đất.
- Các nhóm thi đua.
RÚT KINH NGHIỆM : 
..
.
MÔN: TOÁN
TỔNG CỦA NHIỀU SỐ 
Tiết: 91
I. Mục tiêu
- Nhận biết tổng của nhiều số. 
- Biết cách tính tổng của nhiều số. (BT1-cột 2; BT2-cột 1,2,3; BT3a)
* HS khá, giỏi cĩ thể làm thêm các BT1 (cột 1); BT2 (cột 4), BT3 (b)
- Yêu thích học môn Toán. 
II. Chuẩn bị
GV: Bộ thực hành toán.
HS: bảng con.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ (3’) 
GV nhận xét bài KT.
2. Bài mới (35’)
a. Giới thiệu: (1’)GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên lên bảng.
b. Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính
a) GV viết lên bảng : 2 + 3 + 4 =  và giới thiệu đây là tổng của các số 2, 3 và 4. 
GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của 2+3+4 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính
b) GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của tổng 12+34+40 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính.
c) GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của 15 + 46 + 29 + 8 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính
GV yêu cầu HS đặt tính nhưng trong quá trình dạy học bài mới, nếu có điều kiện thì GV nên khuyến khích HS tự đặt tính (viết tổng của nhiều số theo cột dọc: Viết số này dưới số kia sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục, rồi kẻ vạch ngang, viết dấu + và cộng từ phải sang trái)
v Thực hành tính tổng của nhiều số.
Bài 1: Cột 2
GV gọi HS đọc từng tổng rồi đọc kết quả tính.
Bài 2: Cột 1,2, 3
Hướng dẫn HS tự làm bài vào vở (Tương tự bài 1)
GV nhận xét.
Bài 3:a
- Hướng dẫn HS nhìn hình vẽ để viết tổng và các số thiếu vào chỗ chấm (ở trong vở).
- Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng.
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Phép nhân.
- HS nghe
 2 + 3 + 4 = 9
- HS làm bài trong vở. HS tính nhẩm. HS tự nhận xét tổng 6 + 6 + 6 + 6 có các số hạng đều bằng nhau.
- HS nêu cách tính và nhận ra các tổng có các số hạng bằng nhau (trong bài 2) đó là: 15+15+15+15 và 24+24+24+24 
- HS đọc từng tổng “12kg cộng 12kg cộng 12kg cộng bằng36kg” Nhận ra tổng này có các số hạng bằng nhau “Tổng 12 + 12 + 12 có 3 số hạng đều bằng 12” 
- HS làm bài, sửa bài.
- HS thi đua giữa 2 dãy.
- HS làm bài, sửa bài, bạn nhận xét.
RÚT KINH NGHIỆM : 
..
.
ĐẠO ĐỨC
TRẢ LẠI CỦA RƠI 
Tiết: 18
I. Mục tiêu
 - Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người bị mất.
 - Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi ... ng nhân 
- HS làm bài . Tính nhẩm nêu kết qquả miệng 
- HS đọc đề 
HS trả lời 
- HS làm bài vào vở 1 hS lên bảng làm 
HS làm bài 
- HS nhận xét đặc điểm của dãy số này . 
-
- HS thi đọc 
RÚT KINH NGHIỆM : .
..
 Thứ sáu ngày 23 tháng 1 năm 2009
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI CHÀO, LỜI TỰ GIỚI THIỆU
Tiết: 19
I. Mục tiêu
 - Biết nghe và đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2).
 - Điền đúng lời đáp vào ô trống đoạn đối thoại (BT3)
 - Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa 2 tình huống trong SGK. Bút dạ + 3, 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 3.
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ (3’) Ôn tập HKI
Kiểm tra Vở bài tập.
2. Bài mới (35’)
a.Giới thiệu: (1’) 
- Ở học kì I, các em đã học cách chào và tự giới thiệu. Bài hôm nay sẽ dạy các em cách đáp lại lời chào, hoặc tự giới thiệu của người khác ntn cho lịch sự, văn hoá.
b. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 1 (miệng)
1 HS đọc yêu cầu . cả lớp đọc thầm lại, quan sát từng tranh, đọc lời của chị phụ trách trong 2 tranh.
- GV cho từng nhóm HS thực hành đối đáp trước lớp theo 2 tranh. Gợi ý cho HS cần nói lời đáp với thái độ lịch sự , vui vẻ. Sau mỗi nhóm làm bài thực hành, cả lớp và GV nhận xét.
(VD: 
- Chị phụ trách : Chào các em
- Các em nhỏ : Chúng em chào chị ạ/ chào chị ạ
- Chị phụ trách : Chị tên là Hương. Chị được cử phụ trách sao của các em.
 - Các bạn nhỏ : Oâi, thích quá! Chúng em mời chị vào lớp ạ. /Thế thì hay quá! Mời chị vào lớp của chúng em.)
 - Cuối cùng bình chọn nhóm biết đáp lời chào, lời tự giới thiệu đúng nhất.
 Bài tập 2 (miệng)
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
GV nhắc HS suy nghĩ về tình huống bài tập nêu ra: 1 người lạ mà em chưa bao giờ gặp đến nhà em, gõ cửa và tự giới thiệu là bạn bố em thăm bố mẹ em. Em sẽ nói thế nào, xử sự thế nào (trường hợp bố mẹ em có nhà và trường hợp bố mẹ em đi vắng)?
GV khuyến khích HS có những lời đáp đa dạng. Sau khi mỗi cặp HS, cả lớp và GV nhận xét, thảo luận xem bạn HS đã đáp lời tự giới thiệu và xử sự đúng hay sai.
 GV gợi ý để các em hiểu: làm như vậy là thiếu thận trọng vì người lạ đó có thể là 1 người xấu giả vờ là bạn của bố lợi dụng sự ngây thơ, cả tin của trẻ em, vào nhà để trộn cắp tài sản. Ngay cả khi bố mẹ có ở nhà tốt nhất là mời bố mẹ ra gặp người lạ xem có đúng là bạn của bố mẹ không,)
Cả lớp bình chọn những bạn xử sự đúng và hay – vừa thể hiện được thái độ lịch sự, có văn hoá vừa thông minh, thận trọng. 
v Thực hành.
 Bài tập 3 (viết)
GV nêu yêu cầu (viết vào vở lời đáp của Nam trong đoạn đối thoại); cho 1 HS cùng mình thực hành đối đáp; gợi ý cho HS cần đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu của mẹ bạn thể hiện thái độ lịch sự, niềm nở, lễ độ.
 - GV nhận xét, chọn những lời đáp đúng và hay. 
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
GV nhắc HS ghi nhớ thực hành đáp lại lời chào hỏi, lời tự giới thiệu khi gặp khách, gặp người quen để thể hiện mình là một học trò ngoan, lịch sự.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tả ngắn về bốn mùa. 
- 1 HS đọc lời chào của chị phụ trách (trong tranh 1); lời tự giới thiệu của chị (trong tranh 2).
- Mỗi nhóm làm bài thực hành, bạn nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm lại.
- 3, 4 cặp HS thực hành tự giới thiệu – đáp lời tự giới thiệu theo 2 tình huống.
- VD: Nếu có bạn niềm nở mời người lạ vào nhà khi bố mẹ đi vắng.
- VD:
a) Nếu có bố em ở nhà, có thể nói: Cháu chào chú, chú chờ bố mẹ cháu một chút ạ./ Cháu chào chú. (Báo với bố mẹ) có khách ạ.
b) nếu bố mẹ em đi vắng, có thể nói: - Cháu chào chú. Tiếc quá, bố mẹ cháu vừa đi. Lát nữa mời chú quay lại có được không ạ?/ bố mẹ cháu lên thăm ông bà cháu. Chú có nhắn gì lại không ạ? 
- HS điền lời đáp của Nam vào vở hoặc Vở bài tập.
- Nhiều HS đọc bài viết.
- VD:
+ Chào cháu. 
+ Cháu chào cô ạ! Thưa cô, cô hỏi ai ạ?
+ Cháu cho cô hỏi đây có phải là nhà bạn Nam không?
+ Dạ, đúng ạ! Cháu là Nam đây ạ./ Vâng, cháu là Nam đây ạ.
+ Tốt quá. Cô là mẹ bạn Sơn đây.
+ Thế ạ? Cháu mời cô vào nhà ạ./ A, cô là mẹ bạn Sơn ạ? Thưa cô, cô có việc gì bảo cháu ạ.
+ Sơn bị sốt. Cô nhờ cháu chuyển giúp cô đơn xin phép cho Sơn nghỉ học.
RÚT KINH NGHIỆM : .
..
TẬP VIẾT
P – Phong cảnh hấp dẫn.
Tiết: 19
I. Mục tiêu:
 - Viết đúng chữ hoa P ( 1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Phong (1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ), phong cảnh hấp dẫn ( 3 lần)
 - HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dịng (Tập viết ở lớp).
 - Gi¸o dơc ý thøc gi÷ vë s¹ch, viÕt ch÷ ®Đp.
- Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. Chuẩn bị:
GV: Chữ mẫu P . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ (3’) 
Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: Ô , Ơ
Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
Viết : Ơn sâu nghĩa nặng. 
GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới (35’)
 a. Giới thiệu: (1’)
GV nêu mục đích và yêu cầu.Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
b. Hướng dẫn viết chữ cái hoa
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ P
Chữ P Â cao mấy li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ P và miêu tả: 
+ Gồm 2 nét – nét 1 giống nét 1 của chữ B, nét 2 là nét cong trên có 2 đầu uốn vào trong không đều nhau.
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết: 
Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 6, viết nét móc ngược trái. Dừng bút trên đường kẽ 2.
Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đường kẽ 5, viết nét cong trên có 2 đầu uốn vào trong , dừng bút ở giữa đường kẽ 4 và đường kẽ 5.
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
vHướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Phong cảnh hấp dẫn.
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Phong lưu ý nối nét Ph và ong.
HS viết bảng con
* Viết: : Phong 
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Viết vở
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
Chuẩn bị: Chữ hoa Q – Quê hương tươi đẹp.
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- Chiếc nón úp.
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- P: 5 li
- g, h : 2,5 li
- p, d : 2 li
- o, n, c, a : 1 li
- Dấu hỏi (?) trên a.
- Dấu sắc (/) trên â
- Dấu ngã (~) trên â
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
RÚT KINH NGHIỆM : .
..
MÔN: TOÁN
 LUYỆN TẬP 
Tiết:95
I.Mục tiêu:
 - Thuộc bảng nhân 2.
 - Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân có kèm đơn vị đo với một số. (BT1; BT2)
 - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân) (BT3)
 - Biết thừa số, tích. (BT5 Cột 2,3,4)
 - HS khá, giỏi có thể làm thêm BT4, BT5 (cột 5, 6)
 - Yêu thích môn Toán , tính chính xác 
II. Chuẩn bị
- Viết sẵn nội dung bài bài tập 4,5 lên bảng.
III.Các hoạt động dạy và học.
1.Kt bài cũ:
Gọi hai học sinh lên bảng học thuộc lòng bảng nhân 2. Hỏi học sinh về kết quả của 1 phép nhân bất kỳ trong bảng.
Nhận xét cho điểm.
2.Bài mới: (35’)
2 học sinh lên bảng trả lời cả lớp theo dõi và nhận xét xem hai bạn đã thuộc phép nhân chưa.
2
8
2
 X4 
-6
Bài 1: Yêu cầu hs đọc đề
Hỏi bài yêu cầu chúng ta làm gì?
2
 x3
Viết 
Hỏi chúng ta điền bao nhiêu vào ô trống ? vì sao?
Yêu cầu hs làm tiếp phần còn lại.
2 
x8
16
2
 x5
10
2
4
9
 x2
 +5
Chữa bài tập,nhận xét cho điểm.
Bài 2: Yêu cầu hs đọc mẫu và tự làm bài vào vở.
GV hướng dẫn mẫu
2 cm x 3=6cm. 2kg x 4=8kg
2 cm x 5=10cm. 2kg x 6=12kg.
2dm cx 8= 16dm. 2kg x 9=18kg
Cho hs ngồi cạnh đổi chéo vở cho nhau chữa bài .
Kiểm tra bài làm của hs.
Bài 3: 
Đọc đề.
Tóm tắt:
1 xe : 2 bánh.
8 xe : ? bánh.
Bài giải:
Số bánh xe có tất cả là:
2x8=16 ( bánh xe)
Đs: 16 bánh xe.
Bài 4:
Hỏi bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Bài 5: 
Yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu hs làm bài.
Thu vở chấm nhận xét.
.Củng cố, dặn dò.
- Yêu cầu hs đọc ôn lại bảng nhân 2.
 - Nhận xét tổng hợp.
- Đọc.
- Điền số vào ô trống.
- Điền 6 vào ô trống vì 2 nhân 3 bằng 6.
hs đọc mẫu và tự làm bài vào vở.
1 hs đọc đề. 1 học sinh đọc thành tiếng. Cả lớp phân tích đề bài.
Nhận xét bài làm của bạn và tự kiểm tra bài của mình.
Bài tập yêu cầu viết số thích hợp vào ô trống.
Viết số thích hợp vào ô trống.
Thừa số, thừa số, tích.
 RÚT KINH NGHIỆM : .
..
KÍ DUYỆT TUẦN 19
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN L2 TUAN 19CKKN.doc