Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 13 - Lý Thị Bích Hoa

Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 13 - Lý Thị Bích Hoa

I.Mục tiêu :

 Giúp hoc sinh biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14 - 8.

 Tự lập và học thuộc lòng bảng các công thức 14 trừ đi 1 số.

 Áp dụng phép có nhớ dạng 14 - 8, để giải bài toán có liên quan.

 Học sinh KT biết cộng số khụng nhớ

II.Đồ dùng dạy học:

 Que tính - bảng con.

 

doc 21 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1023Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 13 - Lý Thị Bích Hoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011
Tuần 13
Chào cờ
Toán
14 trừ đi một số 14 - 8 
I.Mục tiêu :
 Giúp hoc sinh biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14 - 8.
 Tự lập và học thuộc lòng bảng các công thức 14 trừ đi 1 số.
 áp dụng phép có nhớ dạng 14 - 8, để giải bài toán có liên quan.
 Học sinh KT biết cộng số khụng nhớ 
II.Đồ dùng dạy học:
 Que tính - bảng con.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới: a,Giới thiệu 
Gv đưa ra phép tính cùng hs thao tác que tính.
Hướng dẫn cách đặt tính và tính lập bảng 14 trừ 1 số.
Gv cho hs đọc đồng thanh - nhận xét.
Bài 1:Gọi hs nêu yêu cầu
Hs làm vào vở - gọi hs làm miệng.
Gv nhận xét.
Bài 2: Gọi 4 em lên làm.
Lớp làm bảng.
Gv nhận xét .
Bài 3:Gọi hs đặt tính rồi tính 
Gv nhận xét ghi điểm.
Bài 4:Gọi hs đọc đầu bài
Tóm tắt - giải - nhận xét.
3. Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ học - ghi bài
3’
30’
2’
Hs thao tác que tính
14 - 8
14
14 -5 = 
14 - 8 = .
8
14 - 6 =
14 - 9 = .
6
14 - 7 = 
Hs làm vào vở - làm miệng
9 + 5 = 
8 + 6 = 
7 + 7 = 
5 + 9 = 
6 + 8 =
14 - 4 = 
14 - 9 =
14 - 8 = 
14 - 7 =
14 - 5 =
14 - 6 =
14 - 4 - 1 =
4 em làm - lớp làm bảng 
14
14
14
14
14
6
9
7
5
8
8
5
7
9
6
Gọi 3 em đặt tính rồi tính 
Nhận xét.
Hs đọc đầu bài - tóm tắt - giải
Giải:Cửa hàng còn số quạt điện là:
 14 - 6 = 8 (quạt điện)
 Đáp số : 8 quạt điện 
Tâp đọc
Bông hoa niềm vui
I.Mục tiêu :
- Đọc trơn cả bài.
- Đọc đúng các từ khó:Sáng,tinh mơ,lộng lẫy,chần chừ,ốm nặng,hai bông hoa nữa, 
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ .
-- Hiểu nghĩa các từ: Lộng lẫy,chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo,đẹp mê hồn,dịu cơn đau,trái tim nhân hậu.
 Học sinh KT biột đỏnh vần đọc chậm 
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh minh bài tập đọc trong SGK.
 sẵn các câu cần luyện đọc cần luyện đọc.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
 Gọi HS lđọc thuộc lòng bài thơ Mẹ và trả lời câu hỏi.
Nhận xét,cho điểm từng hs. 
2.Bài mới: a,Giới thiệu 
Treo tranh minh hoạ và hỏi:Tranh vẽ cảnh gì?
Viết tên bài lên bảng.
Đọc mẫu
GV đọc mẫu đoạn 1,2.
Luyện phát âm từ khó dễ lẫn
Yêu cầu hs đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi trên bảng phụ.
Yêu cầu hs đọc,tìm cách ngắt câu dài.
Yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
Chia nhóm và yêu cầu hs đọc theo nhóm.
Tổ chức cho hs thi đọc cá nhân thi đọc đồng thanh. 
Cả lớp đọc đồng thanh.
3’
30’
3 hs đọc đọc bài, mỗi hs trả lời 1 câu hỏi trong các câu sau:
Hình ảnh nào cho em biết mẹ vất vả vì con?
Cô giáo đưa cho bạn nhỏ ba bông hoa cúc. 
Theo dõi SGK và đọc thầm theo.
Luyện đọc các từ khó:S áng, tinh mơ, lộng lẫy,chần chừ.
Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
Em muốn đem tặng bố/một bông hoa Niềm Vui/để bố dịu cơn đau.//Những bông hoa màu xanh/lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng.//
Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1,2
Đọc nối tiếp đoạn.
Từng hs đọc theo nhóm.Các hs khác bổ sung.
Thi đọc.
Hs nhận xét.
Tâp đọc
Bông hoa niềm vui
I.Mục tiêu :
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ .
- Đọc đúng giọng của nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ: Lộng lẫy,chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo,đẹp mê hồn,dịu cơn đau,trái tim nhân hậu.
- Hiểu nội dung của bài: Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối cha mẹ.
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng chép sẵn các câu cần luyện đọc cần luyện đọc.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Tg
Hoạt động học
Đoạn 1,2 kể về bạn nào?
Mới sáng tinh mơ,Chi đã đi vào vườn hoa để làm gì?
Chi tìm bông hoa Niềm Vui để làm gì?
Vì sao bông cúc mầu xanh lại được gọi là bông hoa Niềm Vui?
Bạn chi đáng khen ở chỗ nào?
Bông hoa niềm vui đẹp ở chỗ nào?
Vì sao Chi lại chần chừ khi ngắt hoa?
Bạn Chi đáng khen ở điểm nào nữa?
 Luyện đọc đoạn 3,4.
Tiến hành theo các bước ở phần luyện 
đọc ở tiết 1.
Gọi hs đọc phần chú giải.
Tìm hiểu đoạn 3,4.
Yêu cầu hs đọc.
Khi nhìn thấy cô giáo Chi đã nói gì?
Khi biết lí do vì sao Chi rất cần bông cô giáo làm gì?
Thái độ của cô giáo ra sao?
Bố Chi đã làm gì khi khỏi bệnh?
Theo bạn Chi cá những đức tính gì đáng quý?
Thi đọc truyện theo vai
Gọi 3 hs đọc theo vai.Chú ý đọc theo yêu cầu.
Tìm bông hoa cúc màu xanh, được cả lớp gọi là bông hoa niềm vui.
Chi muốn hái bông hoa Niềm Vui để tặng bố để làm dịu cơn đau của bố.
Màu xanh là màu của hi vọng và của những điều tốt lành.
Bạn rất thương bố và mong bố mong khỏi bệnh.
Rất lộng lẫy.
Vì nhà trường có nội quy không ai được ngắt hoa trong vườn trường.
Biết bảo vệ của công. 
Đọc đoạn 3,4.
Em hãy hái thêm hai bông nữa,/Chi ạ!//Một bông cho em,/vì trái tim nhân hậu của em,//Một bông cho mẹ:/vì bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo.
Xin cô cho em . Bố em đang ốm nặng.
Ôm Chi vào lòng và nói:Em hãy hiếu thảo. 
Trìu mến cảm động.
Đến trường cám ơn cô giáo đã tặng nhà trường khóm hoa cúc màu tím.
Thương bố, tôn trọng nội qui, thật thà.
HS đóng vai:người dẫn chuyện, cô giáo và Chi.
 Thứ ba ngày15 tháng 11 năm 2011
Toán
34 - 8
I.Mục tiêu :
Giúp hs biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 34 - 8.
áp dụng phép trừ có nhớ 34 - 8 để giải các bài toán có liên quan.
II.Đồ dùng dạy học:
Que tính – bảng gài. 
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu hs đọc bảng các công thức 14 trừ đi 1 số.
Gv nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới: a,Giới thiệu:
Gv đưa phép trừ 34 - 8
Bước 1:Nêu vấn đề 
Gv hỏi viết bảng 34 - 8 gọi hs thao tác đặt tính rồi tính.
GV cho hs nhắc lại.
Bài 1: Gọi hs nêu yêu cầu 
Hs làm vở -gọi 4 em - nhận xét. 
Bài 2:Gọi hs nêu yêu cầu.
Gọi hs nêu đặt tính rồi tính.
Gv nhận xét ghi điểm. 
Bài 3:Yêu cầu hs đọc đầu bài.
Tóm tắt - giải.
Bài 4:Gọi 2 em làm - nhận xét. 
3. Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ học - ghi bài
3’
30’
2’
Hs đọc bảng công thức 14 trừ đi 1số. 
Hs nhắc lại bài toán và phân tích.
Thực hiện phép trừ 34 - 8
34
8
26
4 không trừ được 8 lấy 14 - 8 = 6 viết 6 nhớ 1; 3 - 1 = 2 viết 2
Hs làm vở -gọi 4 em làm - nhận xét.
94
64
44
84
72
7
5
9
6
9
87
59
35
78
63
HS đặt tính rồi tính
64
84
94
6
8
9
58
76
85
Hs đọc đầu bài - tóm tắt - giải.
Nhận xét.
Hs làm - nhận xét - nêu quy tắc.
tập đọc 
Quà của bố 
I. Mục tiêu:
 Đọc đúng các từ khó:Lần nào, lạo xạo, thao láo, ngó ngoáy.
 Nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và sau các cụm từ.
 Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm:Thế giới dưới nước, nhộn nhạo,thơm...
 Hiểu ý nghĩa các từ mới trong SGK. 
 Hiểu nội dung bài:Tình yêu của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con.
II.Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 ảnh về một số con vật trong bài.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1..Bài mới: a,Giới thiệu 
GV đọc mẫu sau đó gọi một hs khá đọc lại.
 Gọi hs đọc từng câu theo hình thức nối tiếp.
Gọi hs tìm từ khó đọc trong câu vừa đọc.
Gv cho hs đọc chú giải.
Yêu cầu hs đọc cả bài trước lớp.
Yêu cầu hs chia nhóm và đọc bài theo nhóm.
Thi đọc giữa các nhóm.
Cả lớp đọc đồng thanh.
Yêu cầu hs đọc thầm và gạch chân dưới
các từ ngữ gợi tả,gợi cảm.
Bố đi đâu về các con có quà?
Quà của bố đi câu về có những gì?
Vì sao có thể gọi đó là “một thế giới dưới nước’’
Các món quà dưới nước của bố có đặc điểm gì?
Bố đi cắt tóc về có quà gì?
Con hiểu thế nào là “Thế giới mặt đất’’?
Những món quà đó có gì hấp dẫn?
35’
1 hs đọc bài:Cả lớp theo dõi, đọc thầm.
Nối tiếp nhau đọc.Mỗi hs đọc một câu
Đọc chú giải trong SGK.
3 hs đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi và nhận xét.
Đọc đoạn trong nhóm. 
Đọc và gạch chân các từ: Đi câu,đi cắt tóc dạo.
Cà cuống, niềng niễng,hoa sen đỏ, cá sộp, cá chuối.
Vì đó là những con vật sống dưới nước.
Tất cả đều sống động,bò nhộn nhạo,toả hương thơm lừng, quẫy toé nước, mắt thao láo.
Con xập xành, con muỗm, con dế.
Nhiều con vật sống ở mặt đất.
Con xập xành,con muỗm to xù, mốc thếch,ngó ngoáy. Con dế đực cánh xoan chọi nhau.
Hấp dẫn,giàu quá.
đạo đức
Quan tâm, giúp đỡ bạn ( tiếp theo )
I-Mục tiêu:
Giúp Hs hiểu được:
- Biểu hiện của việc quan tâm giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với các bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn.
- Sự cần thiết phải quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh.
- Quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em.
Hs biết yêu mến, quan tâm giúp đỡ bạn bè xung quanh.
Giáo dục Hs có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
II-Chuẩn bị:
Giấy khổ to, bút viết.
III-Các hoạt động dạy-học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1-Kiểm tra bài cũ:
Hs nêu phần ghi nhớ bài trước?
2-Bài mới:
Giới thiệu- ghi bảng.
* Hoạt động 1: Trò chơi: Đúng hay sai.
- Gv chia thành mỗi dãy 1 đội chơi.
- Gv phổ biến luật chơi.
- Gv phát cờ cho các đội. 
- Gv hướng dẫn hs chơi mẫu.
- Gv điều khiển lớp.
- Gv kết luận.
* Hoạt động 2: Liên hệ thực tế.
- Gv yêu cầu hs kể những câu chuyện về quan tâm, giúp đỡ bạn bè của mình.
- Gv tổng kết ý kiến hs.
- Gv kết luận.
3- Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học-ghi bài
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs trả lời.
- Hs nghe phổ biến luật chơi.
- Hs chia thành các đội.
- Hs chơi thử.
- Hs lớp chơi nhiệt tình đúng luật. Sau khi nghe câu hỏi đội nào giơ cờ nhanh s Hs h
sẽ dành quyền trả lời.
- Hs nhận xét- bổ sung.
- Hs nghe hướng dẫn.
- Hs kể trước lớp những việc làm quan tâm, giúp đỡ bạn bè của mình.
- Hs liên hệ bản thân.
- Hs nêu phần ghi nhớ.
- Hs ghi bài.
Chính tả (tập chép)
Bông hoa niềm vui 
I.Mục tiêu :
- Chép lại chính xác đoạn từ Em hãy háicô bé hiếu thảo trong bài tập đọc Bông hoa Niềm vui.
- Tìm được những từ có những tiếng chứa iê/yê.
- Nói được câu phận biệt các thanh hỏi/ngã;phụ âm r/d.
- Trình bày bài đẹp, sạch sẽ.
ii.Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép và bài tập 2,3.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Tg
Hoạt động học
1. Bài mới: a,Giới thiệu 
Treo bức tranh của bài tập đọc và hỏi:
Bức tranh vẽ cảnh gì?
Treo bảng phụ và yêu cầu hs đọc đoạn cần chép.
Đoạn văn là lời của ai?
Cô giáo nói gì với Chi?
Hướng dẫn cách trình bày
Yêu cầu hs đọc các từ khó dễ lẫn.
Yêu cầu hs viết các từ khó.
Chỉnh,sửa lỗi cho hs.
Chép bài
Soát lỗi
Chấm bài
Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2:
Gọi 1 hs đọc yêu cầu.
Gọi 6 hs lên bảng, phát giấy và bút dạ.
Nhận xét hs là ... ng cố nội dung .
 -GV củng cố nội dung và dặn dò hs chuẩn bị bài sau .
ôn tiếng việt
Bông hoa niềm vui
I.Mục tiêu :
- Đọc trơn cả bài.
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ .
- Đọc đúng giọng của nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ: Lộng lẫy,chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo,đẹp mê hồn,dịu cơn đau,trái tim nhân hậu.
- Hiểu nội dung của bài: Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối cha mẹ.
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh minh bài tập đọc trong SGK.
Tranh (ảnh) hoa cúc đại đoá hoa hoặc hoa thật. 
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1.Bài mới: a,Giới thiệu 
Đọc mẫu
GV đọc mẫu đoạn 1,2.
Luyện phát âm từ khó dễ lẫn
Yêu cầu hs đọc nối tiếp trước lớp.
Chia nhóm và yêu cầu hs đọc theo nhóm.Tổ chức cho hs thi đọc cá nhân thi đọc đồng thanh. 
Mới sáng tinh mơ,Chi đã đi vào vườn hoa để làm gì?
Chi tìm bông hoa Niềm Vui để làm gì?
Bạn chi đáng khen ở chỗ nào?
Bông hoa niềm vui đẹp ở chỗ nào?
Vì sao Chi lại chần chừ khi ngắt hoa?
Bạn Chi đáng khen ở điểm nào nữa?
Luyện đọc đoạn 3,4.
Tiến hành theo các bước ở phần luyện 
đọc ở tiết 1.
Tìm hiểu đoạn 3,4.
Khi biết lí do vì sao Chi rất cần bông cô giáo làm gì?
Thái độ của cô giáo ra sao?
Bố Chi đã làm gì khi khỏi bệnh?
Thi đọc truyện theo vaiGọi 3 hs đọc theo vai.Chú ý đọc theo yêu cầu.
3.Củng cố-dặn dò:
Nhận xét giờ học.
35’
Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1,2
Đọc nối tiếp đoạn.
Từng hs đọc theo nhóm.Các hs khác bổ sung.Thi đọc.
Hs nhận xét.
Bạn Chi.
Tìm bông hoa cúc màu xanh, được cả lớp gọi là bông hoa niềm vui.
Màu xanh là màu của hi vọng và của những điều tốt lành.
Bạn rất thương bố và mong bố mong khỏi bệnh.
Rất lộng lẫy.
Biết bảo vệ của công. 
Đọc đoạn 3,4.
Luyện đọc các từ ngữ: 
Ôm Chi vào lòng và nói:Em hãy hiếu thảo. 
Trìu mến cảm động.
HS đóng vai:người dẫn chuyện, cô giáo và Chi.
 Chiều thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011
ôn Toán
34 - 8
I.Mục tiêu :
Giúp hs biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 34 - 8.
áp dụng phép trừ có nhớ 34 - 8 để giải các bài toán có liên quan.
II.Đồ dùng dạy học:
Que tính – bảng gài. 
III.Hoạt động dạy học:
	Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ , giới thiệu bài (5’)
HS thực hiện phép tính trừ và đọc bảng 14 trừ đi một số .
GV nhận xét giới thiệu bài .
Hoạt động 1 Thực hành (28’) 
Bài 1.
HS nêu yêu cầu của bài .
HS thực hiện phép tính ở bảng con + bảng phụ .
Lớp và gv nhận xét .
 Bài 2.
HS nêu yêu cầu của bài .
HS thực hành ở vở ô ly + bảng phụ .
GV chấm chữa bài .
 Bài 3 .
HS nêu yêu cầu của bài .
HS làm ở vở
Lớp và gv nhận xét .
Hoạt động 3 . Củng cố dặn dò (2’)
HS củng cố nội dung .
GV củng cố dặn dò hs chuẩn bị bài sau .
Tự học (luyện đọc)
Quà của bố 
I. Mục tiêu:
 Đọc đúng các từ khó:Lần nào, lạo xạo, thao láo, ngó ngoáy.
 Nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và sau các cụm từ.
 Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm:Thế giới dưới nước, nhộn nhạo,thơm...
 Hiểu nội dung bài:Tình yêu của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con.
II.Đồ dùng dạy học:
 Đoạn luyện đọc
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1..Bài mới: a,Giới thiệu 
GV đọc mẫu sau đó gọi một hs khá đọc lại.
 Gọi hs đọc từng câu theo hình thức nối tiếp.
Gọi hs tìm từ khó đọc trong câu vừa đọc.
Gv cho hs đọc chú giải.
Yêu cầu hs đọc cả bài trước lớp.
Yêu cầu hs chia nhóm và đọc bài theo nhóm.
Thi đọc giữa các nhóm.
Cả lớp đọc đồng thanh.
Yêu cầu hs đọc thầm và gạch chân dưới
các từ ngữ gợi tả,gợi cảm.
Bố đi đâu về các con có quà?
Quà của bố đi câu về có những gì?
Vì sao có thể gọi đó là “một thế giới dưới nước’’
Các món quà dưới nước của bố có đặc điểm gì?
Bố đi cắt tóc về có quà gì?
Con hiểu thế nào là “Thế giới mặt đất’’?
Những món quà đó có gì hấp dẫn?
35’
1 hs đọc bài:Cả lớp theo dõi, đọc thầm.
Nối tiếp nhau đọc.Mỗi hs đọc một câu
Đọc chú giải trong SGK.
3 hs đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi và nhận xét.
Đọc đoạn trong nhóm. 
Đọc và gạch chân các từ: Đi câu,đi cắt tóc dạo.
Cà cuống, niềng niễng,hoa sen đỏ, cá sộp, cá chuối.
Vì đó là những con vật sống dưới nước.
Tất cả đều sống động,bò nhộn nhạo,toả hương thơm lừng, quẫy toé nước, mắt thao láo.
Con xập xành, con muỗm, con dế.
Nhiều con vật sống ở mặt đất.
Con xập xành,con muỗm to xù, mốc thếch,ngó ngoáy. Con dế đực cánh xoan chọi nhau.
Hấp dẫn,giàu quá.
 Chiều thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2011
 ễN Toán
54 - 18
I.Mục tiêu :
Củng cố cho học sinh biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 54 - 18.
áp dụng để giải bài toán có liên quan.
Củng cố tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính trừ.
Củng cố biểu tượng về hình tam giác.
 Học sinh KT biết trừ số đơn giản khụng nhớ .
II.Đồ dùng dạy học:
Que tính – bảng con. 
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới: a,Giới thiệu 
 Củng cố 54 - 18.
Bài 1: Gọi hs nêu yêu cầu.
Lớp làm vở - gọi hs làm miệng.
Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu
2 em đặt tính
Lớp làm bảng con.
Bài 3: Gọi hs đọc đầu bài.
Nêu yêu cầu bài toán. Mảnh5 vải xanh dài 54 một , mảnh c\vải tớm kếm mảnh vải xanh 25 một . Hỏi mảnh vải tớm dài bao nhiờu một ?
Tóm tắt
Gọi hs lên giải - nhận xét.
3. Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ học - ghi bài
3’
30’
2’
Hs thao nhắc lại cỏch làm 
54
18
36
Hs đặt tính rồi tính
Nêu cách tính
Lớp làm vào vở - làm miệng - nhận xét.
Gọi 2 đặt tính - lớp làm bảng. 
84
84
54
47
28
19
Hs đọc đầu bài - tóm tắt - giải.
Bài giải:
 Mảnh vải màu tím dài là:
Hs nhận xét
Vẽ hình có sẵn mẫu - 2 em.
 ôn tiếng việt
Quà của bố
I.Mục tiêu:
Nghe và viết đúng đoạn 1 trong bài Quà của bố.
Củng cố quy tắc chính tả iê/yê;d/gi;hỏi/ngã. 
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ có ghi sẵn nội dung các bài tập.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1 .Kiểm tra bài cũ::
Gọi 3 hs lên bảng viết các từ.
Nhận xét và cho điểm hs.
2.Bài mới: a,Giới thiệu 
Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.
GV đọc toàn bài 1 lượt.
Đoạn trích nói về những gì?
Quà của bố khi đi câu về có những gì?
Hướng dẫn hs cách trình bày.
Đoạn trích có mấy câu?
Chữ đầu câu viết thế nào?
Trong đoạn trích có những loại dấu nào?
Yêu cầu hs viết các từ khó.
Gv đọc hs viết.
Gv đọc soát lỗi.
Gv thu bài chấm.
Bài 1
Yêu cầu hs đọc đề bài.
Gọi hs lên bảng làm.
Gv nhận xét.
Bài 3
Yêu cầu hs đọc đầu bài.
Yêu cầu hs làm vào vở.
Gv nhận xét.
3.Củng cố – Dặn dò:
Tổng kết chung giờ học.
Dặn HS về nhà viét các lỗi sai,làm lại các bài tập chính tả còn mắc lỗi.
3’
30’
2’
3 hs lên bảng viết:
Yếu ớt,kiến đen,khuyên bảo,múa rối.
Theo dõi bài viết.
Những món quà của bố khi đi câu về.
Cà cuống,niềng niễng,hoa sen đỏ,cá sộp,cá chuối.
4 câu
Viết hoa 
Dấu hai chấm,dấu phẩy,dấu chấm,dấu 3 chấm.
Lần nào,niềng niễng,thơm lừng,quẩy,.. 
Hs viết bài.
Đọc yêu cầu bài.
Hs lên bảng làm.
Câu chuyện,yên lặng,viên gạch,luyện tập.
Đọc yêu cầu.
Hs làm vào vở.
Hs nối tiếp lên điền chỗ trống.
Ghi bài
 Chiều thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011
 ễN Toán
15, 16, 17, 18 trừ đi 1 số 
I.Mục tiêu :
 Củng cố cho học sinh biết thực hiện các phép tính dạng 15, 16 , 17, 18 trừ đi 1 số.
Lập và học thuộc lòng các công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi 1 số.
áp dụng để giải bài toán có liên quan.
 Học sinh KT biột trừ số đơn giản khụng nhớ .
II.Đồ dùng dạy học:
Que tính – bảng con 
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới: a,Giới thiệu
Gv củng cố phộp trừ 
Tương tự 16, 17, 18 trừ đi 1 số.
Gv yêu cầu lập bảng trừ 
Gọi hs đọc , học thuộc lũng bảng trừ .
Cả lớp đọc đồng thanh
Gv yêu cầu hs đọc yêu cầu.
Học sinh làm bài : VBT Lần lượt 
 Sau đú giỏo viờn chữa bài nhận xột .
Gv nhận xét bổ sung.
Gv yêu cầu nối tiếp điền kết quả.
3. Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ học - ghi bài .
3’
30’
2’
Hs thoa tác cột dọc.
Lập phép tính.
15 - 6 =
15 - 9 =
16 - 9 =
15 - 7 =
16 - 7 =
17 - 8 =
15 - 8 =
16 - 8 =
17 - 9 =
18 - 9 =
Hs nêu yêu cầu – làm vở
HS nối tiếp lên điền.
Gọi 4 em làm - lớp làm bảng
Hs nêu yêu cầu
ôn tiếng việt
Bông hoa niềm vui , Quà của bố 
I.Mục tiêu :
- Đọc trơn cảc bài trong tuần 
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ .
- Đọc đúng giọng của nhân vật.
- - Hiểu nội dung của bài: Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối cha mẹ.
 Học sinh KT biột đỏnh vần dọc chậm .
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh minh bài tập đọc trong SGK.
Tranh (ảnh) hoa cúc đại đoá hoa hoặc hoa thật. 
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1.Bài mới: a,Giới thiệu 
Đọc mẫu
GV đọc mẫu đoạn 1,2.
Luyện phát âm từ khó dễ lẫn
Yêu cầu hs đọc nối tiếp trước lớp.
Chia nhóm và yêu cầu hs đọc theo nhóm.Tổ chức cho hs thi đọc cá nhân thi đọc đồng thanh. 
Luyện đọc đoạn 3,4.
Tiến hành theo các bước ở phần luyện 
đọc ở tiết 1.
Tìm hiểu đoạn 3,4.
Khi biết lí do vì sao Chi rất cần bông cô giáo làm gì?
Thái độ của cô giáo ra sao?
Bố Chi đã làm gì khi khỏi bệnh?
Thi đọc truyện theo vaiGọi 3 hs đọc theo vai.Chú ý đọc theo yêu cầu.
 Luỵờn dọc bài Quà của bố 
 Tiộn hành tương tự như bài trờn .
3.Củng cố-dặn dò:
Nhận xét giờ học.
35’
Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1,2
Đọc nối tiếp đoạn.
Từng hs đọc theo nhóm.Các hs khác bổ sung.Thi đọc.
Hs nhận xét.
Bạn Chi.
Tìm bông hoa cúc màu xanh, được cả lớp gọi là bông hoa niềm vui.
Màu xanh là màu của hi vọng và của những điều tốt lành.
Bạn rất thương bố và mong bố mong khỏi bệnh.
Rất lộng lẫy.
Biết bảo vệ của công. 
Đọc đoạn 3,4.
Luyện đọc các từ ngữ: 
Ôm Chi vào lòng và nói:Em hãy hiếu thảo. 
Trìu mến cảm động.
HS đóng vai:người dẫn chuyện, cô giáo và Chi.
 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ 
NHẬN XẫT TUẦN
I) Nhận xột ưu, nhược điểm trong tuần
 * Ưu điểm:
	- Vệ sinh: Sạch sẽ trong lớp học và khu vực được phõn cụng 
	- Nền nếp: Chấp hành tương đối tốt mọi nền nếp do liờn đội và nhà trường 
qui định
	- Học tập: Đa số cú ý thức trong học tập, học bài và làm bài trước khi đến 
lớp, trong lớp hăng hỏi phỏt biểu ý kiến xõy dựng bài. 
 * Nhược điểm: 
	- Cũn cú nhúm vệ sinh khu vực phõn cụng chậm.
	- Một số em viết xấu, chưa chăm học
II) Phương hướng tuần sau:
 - Phỏt huy ưu điểm; khắc phục nhược điểm
 - Đẩy mạnh phong trào học tập và cỏc hoạt động khỏc để lập thành tớch kỉ niệm 
Ngày nhà giỏo Việt Nam 20 – 11.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2 tuan 13 2 buoi.doc