Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 1 năm 2007

Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 1 năm 2007

CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM

I. Mục tiêu: 1. Đọc.

- HS đọc trơn được cả bài.

- Đọc đúng các từ có vần khó hoặc dễ lẫn như: nguệch ngoặc, quyển sách, nắn nót, mải miết, tảng đá.

- Nghỉ hơi đúng sau các đấu câu và giữa các cụm từ.

- Biết phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật.

 2. Hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: ngáp ngắn ngáp dài, nắn nót, Nguệch ngoạc, mải miết, ôn tồn, thành tài.

- Hiểu nghĩa câu tục ngữ: Có công mài sắt, có ngày nên kim.

- Hiểu nội dung của bài: Câu chuỵên khuyên chúng ta phải biết kiên trì và nhẫn nại. Kiên trì và nhẫn nại thì làm việc gì cũng thành công.

 

doc 42 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 543Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 1 năm 2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Thứ 3 ngày 28 tháng 8 năm 2007
Tập đọc
Có công mài sắt, có ngày nên kim
I. Mục tiêu: 1. Đọc.
- HS đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ có vần khó hoặc dễ lẫn như: nguệch ngoặc, quyển sách, nắn nót, mải miết, tảng đá...
- Nghỉ hơi đúng sau các đấu câu và giữa các cụm từ.
- Biết phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật.
 2. Hiểu: 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: ngáp ngắn ngáp dài, nắn nót, Nguệch ngoạc, mải miết, ôn tồn, thành tài.
Hiểu nghĩa câu tục ngữ: Có công mài sắt, có ngày nên kim.
Hiểu nội dung của bài: Câu chuỵên khuyên chúng ta phải biết kiên trì và nhẫn nại. Kiên trì và nhẫn nại thì làm việc gì cũng thành công.
II. Đồ dùng dạy học:
 Tranh và bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học: (Tiết 1)
 1. Mở bài:
 2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: Ghi đề bài lên bảng.
b) Luyện đọc đoạn 1,2: 
GV đọc mẫu:
Đọc từng câu: HS Đọc nối tiếp.
Đọc từng đoạn trước lớp: HS đọc nối tiếp (2 nhóm).
Đọc từng đoạn trong nhóm.
Thi đọc giữa các nhốm.
Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1,2.
c) Tìm hiểu bài:
? Lúc đầu cậu bé học hành thế nào. -Mỗi khi đọc sách cậu chỉ đọc vài 
 dòng.....Viết chỉn nắn nót....
? Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì. - Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải 
 miết mài vào tảng đá.
? Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá làm gì - Để làm thành một cái kim khâu.
? Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài thành - Cậu bé không tin. 
chiếc kim nhỏ không. 
? Những câu nào cho thấy cậu bé không - Cậu bé ngạc nhiên hỏi....
tin. 
(Tiết 2)
d) Luyện đọc các đoạn 3,4.
- Đọc từng câu: HS đọc nối tiếp.
Đọc các từ có vần khó: hiểu, quay
Đọc từng đoạn trước lớp: 
Hiểu nghĩa của các từ: ôn tồn, mải miết, thành tài.
Đọc từng đoạn trong nhóm.
Thi đọc bài giữa các nhóm
Trò chơi: Thi đọc tiếp sức.
Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3,4.
đ) Tìm hiểu các đoạn 3,4.
?) Bà cụ giảng giải như thế nào.
?) Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó?
?) Câu chuyện này khuyên em điều gì?
?) Hãy nói lại bằng lời của các em câu: “Có công mài sắt, có ngày nên kim” 
Mỗi ngày mài thỏi sắt.... sẽ có ngày cháu thành tài
Cậu bé tin. Cậu bé hiểu ra quay về nhà học bài. 
... Khuyên em nhẫn nại, kiên trì không ngại khó, ngại khổ.
Ai chăm chỉ chịu khó thì làm việc gì cũng thành công.
e) Luyện đọc lại: 
HS thi đọc lại bài theo lối phân vai.
Cả lớp theo dõi nhận xét.
 3. Củng cố, dặn dò:
? Em thích nhất nhân vật nào trong truyện? Vì sao? 
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn các em về nhà luyện đọc thêm.
Toán
 Ôn tập các số đến 100
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
Viết các số từ 0 đến 100, thứ tự của các số.
Số có 1,2 chữ số, số liền trước, số liền sau của một số.
II. Đồ dùng dạy học:
 Một bảng các ô vuông.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Giới thiệu bài
 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: Củng cố cho HS về số có 1 chữ số.
Phần a cho HS làm miệng.
Phần b,c hướng dẫn các em làm vào vở.
Gọi một số em chữa bài, cả lớp theo dõi nhận xét.
Bài 2: Củng cố cho HS về số có 2 chữ số.
Hướng dẫn HS làm bài vào vở rồi chữa bài.
Bài 3: Củng cố cho các em về số liền trước số liền sau.
Gọi 2 em lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở nháp. GV kiểm tra và chữa bài.
*) Trò chơi: Thi tìm nhanh số liền trước, liền sau của một số.
 3. Củng cố, dặn dò:
Dặn các em về nhà xem lại các bài tập đã làm.
Đạo đức
Học tập sinh hoạt đúng giờ
I. Mục tiêu: 
- HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập và sinh hoạt đúng giờ.
- HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lí cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học:
 Phiếu giao việc ở hoạt động 1,2.
III. Các hoạt động dạy học:
 *) Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến.
- Mục tiêu: HS có ý kiến riêng và biết bày tỏ ý kiến trước các hành động.
- Cách tiến hành: Chia lớp ra các nhóm (N4) bày tỏ ý kiến việc làm trong một tình huống cụ thể.
 *) Hoạt đông 2: Xử lí tình huống.
- Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong từng tình huống cụ thể.
- Cách tiến hành: cho HS thảo luận theo nhóm (N4), mỗi nhóm tự lựa chọn cách ứng xử phù hợp.
*) Hoạt động 3: Giờ nào việc ấy.
- Mục tiêu: Giúp HS biết công việc cụ thể cần làm và thời gian thực hiện để học tập sinh hoạt đúng giờ.
- Cách tiến hành: GV phân công việc thảo luận cho từng nhóm.
+) Nhóm 1: Buổi sáng em làm những việc gì? 
+) Nhóm 2: Buổi trưa em làm những việc gì?
+) Nhóm 3: Buổi chiều em làm những việc gì?
Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
GV cho cả lớp nhận xết rồi kết luận lại.
HS đọc thuộc câu: Giờ nào việc ấy.
*) Củng cố, Dặn dò: 
HS biết vận dụng những điều đã học vào thực tế ở nhà.
 ---------------------------------------------------
Thứ 4 ngày 29 tháng 8 năm 2007
Thể dục
Giới thiệu chương trình – Trò chơi: “ Diệt các con vật có hại’’.
I. Mục tiêu: Giới thiệu chương trình thể dục lớp 2
- Một số nội dung cơ bản của chương trình và thái độ học tập.
- Một số quy định trong giờ học thể dục.
- Biên chế tổ, chọn cán sự
- Học giậm chân tại chỗ, ddwngs lại. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng
- Ôn trò chơi: “Diệt các con vật có hại”. Yêu cầu tham gia tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện.
 Trên sân trường – còi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
 1. Phần mở đầu.
Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu của tiết học: 2-3 phút
đứng tại chỗ vỗ tay và hát: 1 phút
 2. Phần cơ bản.
Giới thiệu chương trình thể dục lớp 2: 3-4 phút.
Một số quy định khi học giờ thể dục: 2-3 phút.
Biên chế tổ tập luyện, chọn cán sự lớp: 2-3 phút.
Giậm chân tại chỗ: 5-6 phút.
Trò chơi: “Diệt các con vật có hại” 5-6 phút.
 3. Phần kết thúc
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát: 1-2 phút.
Hệ thống lại bài: 2 phút.
GV nhận xét tiết học giao bài về nhà: 1-2 phút.
Toán
Ôn tập các số đến 100 (tiếp)
 I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Đọc, viết so sánh các số có 2 chữ số.
- Phân tích số có 2 chữ số theo chục và đơn vị.
II. Đồ dùng dạy học.
 Kẻ, viết sẵn bảng (như bài 1 SGK)
III. Các hoạt động dạy học. 
1. Giới thiệu bài.
 2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1,2: - Củng cố về đọc, viết phân tích số. 
 - GV hướng dẫn HS cách làm bài.
 - HS làm bài vào vở nháp.
 - Gọi 1 số em làm bài trên bảng.
 - Cả lớp nhận xét, chữa bài, chốt lại các kết quả đúng.
Bài 3: So sánh các số.
 - Hướng dẫn các em nêu cách làm bài.
 - HS làm bài vào vở.
 - Giáo viên chấm bài.
 - 2 em chữa bài ở bảng.
 - Cả lớp nhận xét, thống nhất kết quả đúng. Giáo viên cho điểm những em làm bài tốt.
Bài 4: - HS làm bài vào vở 
 - Hai em trong bàn đổi vở cho nhau, kiểm tra và chấm, chữa bài cho bạn.
Bài 5: Viết số thích hợp vào ô trống biết các số đó là: 98, 76, 67, 93, 84.
 HS làm tương tự bài 4.
IV. Củng cố, dặn dò.
GV nhận xét tiết học.
Về nhà xem lại các bài tập đã làm.
Mĩ thuật
Vẽ trang trí: Vẽ đậm, vẽ nhạt
I. Mục tiêu: 
- HS nhận biết được 3 độ đậm nhạt chính: đậm, đậm vừa, nhạt.
- Tạo được những sắc độ đậm nhạt trong bài vẽ trang trí, vẽ tranh.
II. Chuẩn bị: Bộ đồ dùng dạy học
- Giấy vẽ
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Các hoạt động dạy học: 
*) Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét:
- Giới thiệu tranh ảnh để học sinh nhận biết: độ đậm, độ đậm vừa, độ nhạt.
*) Hoạt động 2: Cách vẽ đậm, vẽ nhạt.
- HS giở vở tập vẽ xem hình 5 để nhận ra cách làm bài.
- GV cho HS xem hình minh hoạ để biết cách vẽ. 
- HS vẽ bằng màu hoặc bút chì đen.
*) Hoạt động 3: Thực hành.
- HS làm bài .
- GV theo dõi và giúp đỡ HS hoàn thành bài tập.
*) Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét tiết học
- HS tìm ra bài vẽ đẹp nhất.
- Sưu tầm tranh thiếu nhi.
Kể chuyện
có công mài sắt, có ngày nên kim
I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng nói.
- Dựa vào trí nhớ. tranh minh hoạ và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.
- Biết kể lại tự nhiên kết hợp lời kể với điệu bộ nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.
 2. Rèn kỹ năng nghe.
- Có khả năng theo dõi bạn kể chuyện.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bàn, kể tiếp được lời của bạn.
II. Đồ dùng dạy học.
 Tranh trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
 A. Mở đầu.
 B. Dạy bài mới.
 1. Giới thiệu bài: 
Chép đề lên bảng
 2. Hướng dẫn kể chuyện.
- HS quan sát tranh trong SGK 
- Kể từng đoạn theo tranh
- GV nêu yêu cầu của đề bài.
 +) HS tập kể chuyện theo nhóm (N4)
HS quan sát tranh trong SGK suy nghĩ rồi nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện ttrước nhóm.
 +) Kể chuyện trước lớp.
 Sau mỗi lần HS kể, cả lớp nêu nhần xét về các mặt nội dung, diễn đạt và cách thể hiện.
 +) Kể chuyện theo vai.
Các tổ phân vai, tập kể lại câu chuyện.
Những tổ khác theo dõi và nhận xét bạn.
2 em khá giỏi xung phong kể lại câu chuyện.
 Cả lớp nhận xét, cho điểm.
 3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Chính tả
Có công mài sắt, có ngày nên kim
I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng viết chính tả
- Chép lại chính xác đoạn trích trong bài: “Có công mài sắt, có công mài kim”. Qua bài tập chép hiểu cách trình bày một đoạn văn: Chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và viết lùi vào một ô.
- Củng cố quy tắc viết c/k
 2. Học thuộc bảng chữ cái.
- Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ.
- Thuộc lòng tên 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái.
II. Đồ dùng dạy học.
 Viết bài chép lên bảng
III. Các hoạt động dạy học.
 A. Mở bài.
 B. Dạy bài mới.
 1. Giới thiệu bài.
 2. Hướng dẫn HS tập chép.
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của các em.
 - GV đọc bài tập chép.
 - Gọi 3 em lại đọc bài tập chép.
 - Giúp các em hiểu nội dung bài chép.
?. Đoạn này chép từ bài bào?
?. Đoạn chép này là lời của ai nói với ai?
?. Bà cụ nói gì?
?. Đoạn chép có mấy câu?
?. Cuối mỗi câu có dấu gì?
?. Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?
?. Chữ đầu trong đoạn viết hoa như thế nào?
Hướng dẫn HS viết tiếng khó vào bảng con.
HS viết bài
GV chấm, chữa bài.
 3. Hướng dẫn làm bài tập.
- HS làm các bài trong VBT
- Gọi 2 em chữa bài ở bảng.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung, chốt lại các kết quả đúng.
 4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học
- Đọc trước bài: “Tự thuật”.
 ----------------------------------------------------------
Thứ 5 ngày 30 tháng 8 năm 2007
Toán
Số hạng. Tổng
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Bước đầu biết t ...  bài mới:
a. Giới thiệu bài: Chép đề bài lên bảng.
b. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài1. HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Hướng dẫn các em thực hiện các yêu cầu theo nhóm ( N2).
- Các nhóm thực hành. Cả lớp nhận xét và bổ sung.
Bài 2. Hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
? Tranh vẽ những ai.
? Bóng Nhựa, Bút Thép chào Mít và tự giới thiệu như thế nào.
? Mít chào Bóng Nhựa, Bút Thép và tự giới thiệu như thế nào.
? Nhận xét cách chào và tự giới thiệu của ba nhân vật trong tranh.
- GV nhận xét và bổ sung qua từng câu hỏi.
Bài 3. Hướng dẫn HS làm bài vào VBT.
GV chấm, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Về nhà xem lại và hoàn chỉnh lại bài tập 3.
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu: - Giúp HS biết được những ưu, khuyết điểm của lớp trong tuần qua để từ đó có hướng khắc phục.
- GV phổ biến kế hoạch tuần tới.
II. Nội dung sinh hoạt:
- GV nhận xét những ưu, khuyết điểm của lớp trong tuần qua.
 + HS đi học đày đủ.
 + Vệ sinh kịp thời, sạch sẽ.
 + Sinh hoạt 15 phút nhìn chung nghiêm túc.
 + Đóng đậu nhìn chung có nhiều cố gắng.
 + Sách vở sơ bộ đầy đủ.
- Hạn chế:
 + Một số em SGK còn thiếu.
 + Nhiều em đọc, viết quá yếu.
- Kế hoạch tuần tới.
 + Tiếp tục công tác thu đóng.
 + Duy trì và làm tốt các nề nếp.
 + Kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập để làm tốt công tác VSCĐ.
Tuần 3.
Thứ ngày tháng năm 2007
Tập đọc
Bạn của Nai Nhỏ
I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: ngăn cản, hích vai, lao tới, lo lắng.
- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật.
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: 
- Hiểu nghĩa của các từ: ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác, gạc.
- Thấy được đức tính ở bạn của Nai Nhỏ: khoẻ mạnh, nhanh nhẹn, dám liều mình cứu bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
 Tranh - Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ:
2 em đọc bài: Làm việc thật là vui và trả lời câu hỏi 2,3 trong SGK.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài và chủ điểm.
b. Luyện đọc.
- GV đọc mẫu.
- HS đọc nối tiếp từng câu: Đọc đúng các từ: Nai Nhỏ, chặn lối, lão Hổ, lao tới, lo lắng.
- Đọc từng đoạn trước lớp: Giải nghĩa các từ: hích vai, ngăn cản, thông minh, hung ác, gạc.
- Đọc từng đoạn trong nhóm (N4).
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
 Tiết 2
c. Tìm hiểu bài.
- HS đọc đoạn 1.
? Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu?
? Cha Nai Nhỏ nói gì?
- Đi chơi xa cùng bạn.
- Cha không ngăn cản con nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con.
- HS đọc thầm đoạn 2,3,4.
? Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình?
? Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên một điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào?
? Theo em người bạn tốt là người bạn thế nào?
.
- Lấy vai hích đổ hòn đá to..... đi cứu Dê Non.
- Dám liều mình vì người khác đó là đặc điểm của một người vừa dũng cảm vừa tốt bụng.
- Là người sẵn lòng giúp người, cứu người là người bạn tốt, đáng tin cậy.
d. Luyện đọc lại.
- Các tổ thi đọc lại bài theo lối phân vai.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Đọc kĩ bài và tập kể lại câu chuyện.
Toán
Kiểm tra
I. Mục tiêu: Kiểm tra kết quả ôn tập của HS từ đầu năm tập trung vào:
- Đọc, viết số có 2 chữ số, viết số liền trước, liền sau.
- Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.
- Giải bài toán bằng một phép tính (cộng hoặc trừ).
- Đo và viết số đo độ dài đoạn thẳng.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Giới thiệu và ghi đề bài lên bảng.
Bài 1: Viết các số: 
a) Từ 70 đến 80. 
b) Từ 89 đến 95
Bài 2: a) Số liền trước của 61 là:
b) Số liền sau của 99 là:
Bài 3: Tính:
 42 84 60 66 5
 + - + - + 
 54 31 25 16 23
------- ------- ------ ----- -----
Bài 4: Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa?
Bài 5: 1 dm = ..... cm 40 cm = ........ dm
 10 cm = ..... dm 6 dm = .........cm
- HS làm bài. GV theo dõi và giúp đỡ thêm.
3. Cách đánh giá, cho điểm:
Mỗi bài làm đúng cho 2 điểm.
4. Tổng kết, dặn dò:
Đạo đức
Biết nhận lỗi và sửa lỗi (tiết 1)
I. Mục tiêu: HS hiểu khi có lỗi nên nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ được mọi người yêu quý.
- HS biết tự nhận lỗi và sửa lỗi khi có lỗi và biết nhắc bạn nhận lỗi, sửa lỗi.
II. Tài liệu và phương tiện:
 Phiếu
III. Các hoạt động dạy học:
*) Hoạt động 1: Phân tích truyện: Cái bình hoa.
- Mục tiêu: Giúp HS xác định ý nghĩa của hành vi nhận và sửa lỗi, lựa chọn hành vi nhận và sửa lỗi.
- Cách tiến hành: Xây dựng phần kết của câu chuyện.
HS thảo luận theo nhóm (N4).
Gv kể lại câu chuyện với kết cục mở rồi dừng lại hỏi:
? Nếu Vô-va không nhận lỗi thì điều gì sẽ xảy ra?
? Các em thử đoán Vô-va đã nghĩ và làm gì sau đó?
Đại diện các nhóm trình bày.
? Em thích đoạn kết của nhóm nào? Vì sao? 
? Qua câu chuyện em thấy cần phải làm gì sau khi mắc lỗi?
? Vậy nhận và sửa lỗi có tác dụng gì?
GV bổ sung và kết luận lại.
*) Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến và thái độ của mình.
- Mục tiêu: Giúp HS biết bày tỏ ý kiến và thái độ của mình.
- Cách tiến hành: GV lần lượt nêu từng ý kiến trong VBT.
Yêu cầu HS bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành. GV bổ sung rồi kết luận lại.
*) Hướng dẫn HS thực hành ở nhà:
Chuẩn bị để kể lại 1 trường hợp em đã nhận và sửa lỗi hoặc người khác đã nhận và sửa lỗi với em.
Thứ ngày tháng năm 2007
Thể dục
Quay phải, quay trái. Trò chơi: "Nhanh lên bạn ơi!"
I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn một số kĩ năng đội hình, đội ngũ. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Học quay phải, quay trái. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng kĩ thuật.
- Ôn trò chơi: Nhanh lên bạn ơi! 
II. Địa điểm, phương tiện:
 Trên sân trường - Còi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu:
- GV phổ biến nội dung, yêu cầu của tiết học: 1-2 phút.
- Ôn cách chào, báo cáo: 1- 2 lần.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu: 1-2 phút.
- Trò chơi tự chọn: 1-2 phút.
2. Phần cơ bản:
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số: 1-2 lần.
- Học quay phải, quay trái: 4-5 lần.
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, nghiêm, nghỉ, quay phải, quay trái, điểm số: 1- 2lần.
- Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi!: 8- 10 phút.
3. Phần kết thúc:
- Đứng vỗ tay và hat: 1-2 phút.
- Trò chơi: Có chúng em. 1-2 phút.
- GV nhận xét tiết học, giao bài về nhà: 1-2 phút.
Toán
Phép cộng có tổng bằng 10
I. Mục tiêu: Giúp HS.
- Củng cố về phép cộng có tổng bằng 10(Đã học ở lớp 1) và đặt tính theo cột dọc (Đơn vị, chục ).
- Củng cố về xem đồng hồ đúng trên mặt đồng hồ.
II. Đồ dùng dạy học:
- 10 que tính - bảng gài.
- Mặt đồng hồ.
III. Các hoạt động dạy học:
1) Giới thiệu phép cộng: 6 + 4 =10.
GV giơ 6 que tính và hỏi: Có mấy que tính?
GV gài 6 que tính vào bảng gài và hỏi: Viết 6 vào cột chục hay đơn vị ? 
GV giơ 4 que tính và hỏi: Cô lấy thêm mấy que tính nữa ?
GV gài 4 que tính vào bảng gài: Viết tiếp số mấy vào cột đơn vị ?
? Có tất cả bao nhiêu que tính. Vậy 6 + 4 bằng bao nhiêu.
GV viết dấu cộng trên bảng gài và nêu phép cộng 6 + 4 = .....
Hướng dẫn các em đặt tính: Viết 6, viết 4 thẳng cột với 6 rồi viết dấu + và kẻ gạch ngang.
Tính: 6 + 4 =10 viết 0 vào cột đơn vị, viết 1 vào cột chục.
2) Thực hành:
Bài1: Hướng dẫn các em làm bài trên bảng con. GV nhận xét bổ sung.
Bài2: Hướng dẫn các em làm bài trên vở nháp.
Gọi một số em chữa bài lên bảng. Cả lớp nhận xét bổ sung.
Bài3: Hướng dẫn HS thi tính nhẩm dưới hình thức trò chơi.
Bài4: HS nhìn tranh vẽ rồi trả lời miệng. GV bổ sung và kết luận lại.
3) Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
Thủ công
Gấp máy bay phản lực ( tiết1 )
I. Mục tiêu: - HS biết cách gấp máy bay phản lực.
 - HS gấp được máy bay phản lực.
 - HS hứng thú gấp hình.
II. Chuẩn bị: - Mẫu máy bay phản lực.
 - Quy trình gấp.
 - Giấy thủ công...
III. Các hoạt đọng dạy học: 
1) GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- GV giới thiệu mẫu máy bay phản lực.
- HS so sánh mẫu máy bay phản lực với mẫu gấp tên lửa.
2) GV hướng dẫn mẫu:
Bước 1: - Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay phản lực.
- Gấp giống gấp tên lửa.
Bước 2: Tạo máy bay phản lực và sử dụng:
- HS nhắc và làm lại các bước của gấp máy bay phản lực.
- HS tập gấp bằng giấy nháp.
- GV theo dõi và giúp đỡ thêm.
3) Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà các em tập gấp thêm.
Kể chuyện
Bạn của Nai Nhỏ
I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào tranh nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn, nhớ lại lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn.
- Bước đầu biết dựng lại câu chuyện theo vai.
 Rèn kĩ năng nghe:
- Biết lắng nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
 Tranh
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
3 em nối tiếp nhau kể 3 đoạn của câu chuyện Phần thưởng.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn kể chuyện:
*) Dựa theo tranh nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn của mình.
- 2 em nêu yêu cầu của đề bài.
- Hướng dẫn HS quan sát tranh để nhớ lại từng lời của Nai Nhỏ.
- 1 em khác kể mẫu.
- HS tập kể theo nhóm (N4)
- Đại diện các nhóm trình bày.
*) Phân vai dựng lại câu chuyện.
- Lần1: GV làm người dẫn chuyện.
- Lần 2: HS tự làm.
- Các tổ thi kể chuyện theo vai. GV nhận xét bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nàh kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Chính tả
Tập chép: Bạn của Nai Nhỏ
I. Mục tiêu: HS chép lại chính xác đoạn trích trong bài: Bạn của Nai Nhỏ.
- HS biết cách trình bày một đoạn văn, biết viết hoa chữ cái đầu câu, ghi dấu chấm cuối câu.
- Củng cố quy tắc chính tả ng/ ngh. Làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm đầu, dấu thanh dễ lẫn.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2 em đọc lại thứ tự bảng chữ cái.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn tập chép:
- GV đọc bài viết- 2 em đọc lại bài.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài viết.
- HS tập viết các từ khó vào bảng con.
- HS viết bài vào vở. GV theo dõi giúp đỡ thêm.
- Gv chấm bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
- Hướng dẫn các em làm bài tập trong VBT.
- Gọi một số em đọc chữa bài.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 2.doc