Bài soạn các môn khối 2 - Tuần 8 năm 2009

Bài soạn các môn khối 2 - Tuần 8 năm 2009

I. MỤC TIÊU: HS

- Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống: ăn chậm nhai kĩ, không uống nước lã, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khai đai, tiểu tiện

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. KIỂM TRA BÀI CŨ:

- Tại sao cần ăn đủ no, uống đủ nước. - 1 HS trả lời.

- Nếu thường xuyên đói khát sẽ xảy ra điều gì ? - HS trả lời.

B. BÀI MỚI:

Hoạt động 1: Làm việc với SGK.

*Phải làm gì để ăn sạch ?

*Cách tiến hành

Bước 1: Động não.

 

doc 20 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 991Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn các môn khối 2 - Tuần 8 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần thứ 8:
Thứ3 , ngày 6 tháng 10 năm 2009
Tự nhiên xã hội
Ăn, uống sạch sẽ
I. Mục tiêu: hs
- Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống: ăn chậm nhai kĩ, không uống nước lã, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khai đai, tiểu tiện
II. các Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Tại sao cần ăn đủ no, uống đủ nước.
- 1 HS trả lời.
- Nếu thường xuyên đói khát sẽ xảy ra điều gì ?
- HS trả lời.
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
*Phải làm gì để ăn sạch ?
*Cách tiến hành
Bước 1: Động não.
- Để ăn uống sạch sẽ chúng ta cần làm gì ?
- Rửa tay sạch trước khi ăn
Bước 2:
Hình 1: Rửa tay như thế nào là hợp vệ sinh ?
- Rửa tay vòi nước chảy hoặc rửa nhiều lần với nước sạch.
Hình 3: Bạn gái trong hình đang làm gì?
- Bạn gái đang gọt tào.
- Việc làm đó có lợi gì ?
- Kể tên 1 số quả trước khi ăn cần gọt ?
- Lê, táo
- Tại sao thức ăn phải được để trong bát sạch, mâm đầy lồng bàn ?
- Tránh ruồi, gián, chuột bọ, bay đậu vào
Hình 5: Bát đĩa thìa trước và sau khi ăn sạch bản phải làm gì ?
Bước 3: Làm việc cả lớp.
 Vậy để ăn sạch bạn phải làm gì ?
- Rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi ăn. Rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn.
Hoạt động 2: Phải làm gì để uống.
- Loại để uống nào nên uống, loại nào không nên uống vì sao ?
- Nguồn nước sạch được đun để nguội không bị ô nhiễm ở nguồn nước không sạch.
Hoạt động 3: Làm việc với SGK
- HS quan sát hình 6, 7, 8.
- Bạn nào uống hợp vệ sinh, bạn nào uống chưa hợp vệ sinh.
- Bạn HS uống hợp vệ sinh vì đó là đun nước sôi để nguội.
Hoạt động 4: Thảo luận về ích lợi của việc ăn uống hợp vệ sinh ?
- HS quan sát hình 6, 7, 8.
- Thảo luận về ích lợi của việc ăn uống sạch sẽ.
- HS TL nhóm 4.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận.
- Tại sao chúng ta phải ăn uống sạch sẽ ?
- Ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phòng được nhiều bệnh đường ruột như đau bụng, ỉa chảy, gum sán.
c. Củng cố dặn dò:
- Vận dụng thực hành qua bài học.
- Nhận xét giờ học.
Toán :
ôn : 36 + 15
I. Mục tiêu: hs
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 36+15 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết) củng cố phép cộng dạng 6+5, 36+5.
- Củng cố việc tính tổng các số hạng và biết và giải toán đơn về phép cộng.
II. Đồ dùng dạy học:
- 4 bó chục que tính và 11 que tính rời.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đặt tính thực hiện.
- Cả lớp làm bảng con.
46 + 7
66 + 9
B. Bài mới:
1. Giới thiệu phép cộng 36+15:
- GV nêu đề toán: Có 36 que tính thêm 15 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính, dẫ ra phép tính 36+15.
- HS thao tác trên que tính để tìm kết quả: 6 que tính với 5 que tính là 11 que tính, 3 chục que tính cộng 1 chục que tính là 4 chục que tính thêm 1 chục que tính là 5 chục que tính, thêm 1 que tính nữa là 51 que tính. 
Vậy 36 + 15 = 15
- GV viết bảng, hướng dẫn đặt tính.
36
- 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1
- 3 cộng 1 bằng 4 thêm 1 bằng 5, viết 5.
*Lưu ý: Đặt tính và tính (thẳng cột đơn vị với đơn vị, chục với chục).
15
51
b. Thực hành:
- Dòng bảng con.
- Dòng 2 (SGK – bảng lớp).
Bài 1: HS thực hiện phép tính (cộng trừ từ phải sang trái từ đơn vị đến chục, kết quả viết chữ số trong cùng hàng phải thẳng cột) và có nhớ 1 sang tổng các chục.
- GV nhận xét.
36
24
35
18
19
26
54
43
61
38
17
44
56
16
37
94
33
81
Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng.
- HS nêu yêu cầu
- Lớp làm bảng con.
36
24
35
18
19
26
- Nhận xét.
54
43
61
Bài 3: HS tự đọc đề toán
- Nêu kế hoạch giải
*VD: Bao gạo cân nặng 46 kg, bao ngô cân nặng 27kg. Hỏi cả 2 bao cân nặng bao nhiêu kg.
- 1 em tự tóm tắt.
- 1 em giải.
Bài giải:
- Nhận xét chữa bài.
Cả 2 bao cân nặng là:
46+27=73(kg)
Đáp số: 73kg
Bài 4: HS thực hiện nhẩm hoặc tính được tổng số có kết quả là 45 rồi nêu kết quả đó.
- Chẳng hạn:
40 + 5 = 45
36 + 9 = 45
18 + 27 = 45
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
 Thứ4 , ngày 7 tháng 10 năm 2009
Tập đọc:
Luyện đọc : Người mẹ hiền
I. Mục đích yêu cầu: hs 
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: nén nổi, cố lách, vùng vẫy, khóc toáng, lấm lem.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện và giọng các nhân vật: Minh, bác bảo vệ, cô giáo.
- Hiểu nghĩa các từ mới: Gánh xiếc, tò mò, lấm lem, thập thò.
- Hiểu nội dung toàn bài và cảm nhận được ý nghĩa: Cô giáo vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo nên học sinh người. Cô như mẹ hiền của các em.
III. các hoạt động dạy học.	
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2, 3 HS đọc TL bài thơ.
- Cô giáo lớp em.
- Bài thơ cho các em thấy điều gì ?
- Bạn HS rất yêu thương kính trọng cô giáo.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc: 
2.1. GV đọc mẫu toàn bài:
- HS chú ý nghe.
a. Đọc từng câu:
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
- Hướng dẫn HS đọc đúng: Không nên giỏi, trốn sao được, đến lượt Nam, cố lách, lấm lem, hài lòng.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Hướng dẫn HS đọc nhấn giọng, nghỉ hơi đúng.
- HS đọc trên bảng phụ.
- Từ ngữ
- Gánh xiếc, tô mô, lách lấm lem, thập thô SGK.
- Nói nhỏ vào tai.
- Cựa quậy mạnh, cố thoát.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu hỏi 1: 1 HS đọc
- HS đọc thầm đoạn 1
- Giờ ra chơi, minh rủ Nam đi đâu.
- Trốn học ra phố xem xiếc (1, 2 HS nhắc lại lời thầm thì của Minh với Nam.
Câu hỏi 2: Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào ?
- Chui qua chỗ tường thủng.
Câu hỏi 3: Học sinh đọc thầm đoạn3
- Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì ?
- Cô nói với bác bảo vệ "Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. Cháu này HS lớp tôi" cô đỡ em ngồi dậy, phủi đất cát dính bẩn trên xem, đưa em về lớp.
- Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ thế nào ?
 - Cô rất dịu dàng, yêu thương học trò/cô bình tĩnh và nhẹ nhàng khi thấy học trò phạm khuyết điểm.
Câu 4: Đọc thầm đoạn 4.
- Cô giáo làm gì khi Nam khóc ? Lần trước, bị bác bảo vệ giữ lại, Nam khóc vì sợ lần này, vì sao Nam bật khóc ?
- Cô xoa đầu Nam an ủi.
- Vì đau và xấu hổ.
Câu 5: 
Người mẹ hiền trong bài là ai?
- Là cô giáo.
4. Luyện đọc lại.
- Đọc phân vai (2-3N)
- Người dẫn chuyện, bác bảo vệ cô giáo, Nam và Minh.
5. Củng cố dặn dò:
- Vì sao cô giáo trong bài được gọi là mẹ hiền.
- Cô vẫn yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS giống như người mẹ đối với các em trong gia đình.
- Lớp hát bài: Cô và mẹ
-Về nhà đọc trước yêu cầu bài K/c.
- Nhận xét giờ học.
Toán:
Luyện Tập chung 
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố các công thức cộng qua 10 ( trong phạm vi 20) đã học dạng 9+5; 8+5; 7+5; 6+5
- Rèn kỹ năng cộng qua 10 (có nhớ) các số trong phạm vi 100.
- Củng cố kiến thức về giải toán, nhận dạng hình.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng
- Lớp làm bảng con
- Nêu cách đặt tính
36 + 18
24 + 19
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
Bài 1: Tính nhẩm
Thuộc các công thức cộng qua 10 trong phạm vi 20.
- HS làm SGK
- Nêu miệng
- HS làm SGK (bảng con)
- 5 HS lên bản nêu miệng.
Bài 2: Củng cố tính tổng 2 số hạng đã biết.
Số hạng
26
17
38
26
15
Số hạng
5
36
16
9
36
Tổng
31
53
54
35
51
Bài 3: Số 
Hướng dẫn HS làm: Chẳng hạn 5+6=11 viết 11, 11+6=17, viết 17
- HS lên bảng.
+ Các số theo hàng liên tiếp là: 10, 11, 12, 13, 14 hoặc 16, 17, 18, 19, 20.
- Nhận xét chữa bài.
+ Các số theo từng cột cách nhau 6 đơn vị 4, 10, 16 hoặc 5, 11, 17.
Bài 4: HS đọc yêu cầu đề
- Cả lớp làm vào vở.
- Nhìn tóm tắt nêu đề toán.
Bài giải:
- Nêu kế hoạch giải.
- 1 em lên giải.
Số cây đội 2 trồng được là:
46 + 5 = 51 (cây)
Đáp số: 51 cây
Bài 5: Gợi ý nên đánh số vào hình rồi đếm.
- Có 3 hình tam giác là: H1, H3, H1+2+3.
- Nhận xét chữa bài.
- Có 3 hình tứ giác: H2, H(2, 3), H(1, 2).
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Tập chép :
Người mẹ hiền
I. Mục đích yêu cầu: hs
- Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài.
- Làm được BT2 ; BT3 a/b, hoặc BT chương trình phương ngữ do GV soạn
II. Đồ dùng dạy học:
- Bài chép (bảng ghi).
- Bảng phụ bài tập 2, bài tập 3.
III. hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2,3 HS viết bảng lớp 
- Lớp viết bảng con (Nguy hiểm, ngắn ngủi, cúi đầu, quý báu, luỹ tre.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
2. Bài mới: 
- GV đọc đoạn chép
 - 1, 2 HS đọc đoạn chép.
 - Cả lớp đọc thầm theo.
- Vì sao Nam khóc ?
- Vì đau và xấu hổ
- Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế nào ?
- Từ nay các em có trốn học đi chơi không? 
- Trong bài chính tả có những dấu câu nào ?
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch đầu dòng, dấu chấm, hỏi.
- Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu, dấu gì ở cuối câu ?
- Dấu gạch ngang ở đầu câu, dấu chấm hỏi ở cuối câu.
*Viết từ khó bảng con.
- Xấu hổ, bật khóc, xoa đầu, cửa lớp, nghiêm giọng.
* HS chép bài vào vở
- Chấm một số bài
3. Làm bài tập chính tả:
Bài 2: Điền ao hay au vào chỗ trống.
- Nhận xét chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 2 HS làm bảng con
- 3 HS đọc 2 câu tục ngữ
a. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ
Bài 3: a
- Nêu yêu cầu
- HS làm bảng con.
- Ca dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà.
- Dè dặt, giặt rũ quần áo, chỉ có rất một loài cá.
5. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
 Thứ 5 , ngày 8 tháng 10 năm 2009
Luyện từ và câu
Từ chỉ hoạt động - trạng thái 
Dấu phẩy
I. mục tiêu : hs
- Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động, trạng tháI của loài vật và sự vật trong câu(BT1, BT2).
- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu(BT 3).
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp viết 1 số câu để trống các từ chỉ hành động.
- Bảng phụ bài tập 1, 2.
- Bảng quay bài tập 3.
III. hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng
- Mỗi em làm 2 câu.
a. Thầy Thái dạy môn toán
b. Tổ trực nhật quét lớp.
c. Cô Hiền giảng bài rất hay.
- GV nhận xét cho điểm.
d. Bạn Hạnh đọc truyện
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
Tìm các từ chỉ hành động, trạng thái của loài vật và sự vật trong những câu đã cho.
- GV mở bảng phụ.
- Nói tên các con vật, sự vật trong mỗi câu ?
- Con trâu, con bò (chỉ loài vật).
- Mặt trời (chỉ sự vật ... ữ nào có độ cao 1,5 li ?
- t
- Chữ nào có độ cao 2 li ?
- p
- Chữ nào có độ cao 2,5 li ?
- h, g, y
- Chữ nào có độ cao 4 li ?
- G
- Cách đặt dấu thanh, khoảng cách giữa các chữ.
- GV vừa viết chữ góp, vừa nói cách viết.
5. HS viết vở tập viết: 
- HS viết vở tập viết.
- GV yêu cầu HS viết
- HS viết theo yêu cầu của GV.
6. Chấm, chữa bài:
- GV chấm 5, 7 bài nhận xét.
7. Củng cố dặn dò:
- Về nhà luyện viết thêm.
- Nhận xét chung tiết học.
Luyện từ và câu
ôn : Từ chỉ hoạt động - trạng thái 
Dấu phẩy
I. Mục tiêu : hs
- Nhận biết được các từ chỉ hành động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu, biết chọn từ chỉ hành động, tổng hợp điền vào chỗ trống trong bài đồng dao.
- Biết dùng dấu phẩy để ngăn cách các từ cùng làm 1 chức vụ trong câu.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp viết 1 số câu để trống các từ chỉ hành động.
- Bảng phụ bài tập 1, 2.
- Bảng quay bài tập 3.
III. hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng
- Mỗi em làm 2 câu.
a. Thầy Thái dạy môn toán
b. Tổ trực nhật quét lớp.
c. Cô Hiền giảng bài rất hay.
- GV nhận xét cho điểm.
d. Bạn Hạnh đọc truyện
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
Tìm các từ chỉ hành động, trạng thái của loài vật và sự vật trong những câu đã cho.
- GV mở bảng phụ.
- Nói tên các con vật, sự vật trong mỗi câu ?
- Con trâu, con bò (chỉ loài vật).
- Mặt trời (chỉ sự vật).
- Tìm đúng các từ chỉ hành động của loài vật trạng thái của sự vật trong từng câu.
- Lớp đọc thầm lại, viết từ chỉ hành động, trạng thái vào bảng con.
- Nêu kết quả (GV gạch dưới từ chỉ hành động).
1, 2 em nói lời giải.
- Nhận xét chữa bài.
*Giải: ăn, uống, toả
Bài 2: Miệng
- GV nêu yêu cầu (chọn từ trong ngoặc đơn chỉ hoạt động thích hợp với mỗi ô trống).
- Cả lớp đọc thầm lại bài đồng dao, suy nghĩ, điền từ thích hợp vào SGK.
- 2 HS làm bảng quay.
- Lớp đọc đồng thanh bài đồng dao, 
 Con mèo, con mèo.
Đuổi theo con chuột
Giơ vuốt nhe nanh
Con chuột chạy quanh
- Nhận xét chữa bài.
Luồn hang luồn hốc
Bài 3: Viết
- 1 HS đọc yêu cầu của bài (đọc bài 3 câu văn thiếu dấu phẩy không nghỉ hơi).
- Đọc bảng (a)
- Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động của người ? các từ ấy trả lời câu hỏi gì ?
- 2 từ: học tập, lao động, trả lời câu hỏi làm gì.
- Để tách roc 2 từ cùng trả lời câu hỏi "làm gì" trong câu, ta đặt dấu phẩy vào chỗ nào ?
- Giữa học tập tốt và lao động tốt.
- Lớp suy nghĩ làm tiếp câu b, c vào vở.
- 2 học sinh lên bảng.
a. Lớp em học tập tốt, lao động tốt.
b. Cô giáo chúng em rất yêu thương quý mến học sinh.
- Nhận xét chữa bài.
c. Chúng em luôn kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tìm thêm chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật.
Toán :
ôn : Bảng cộng
I. Mục tiêu:
Giúp HS: 
- Củng cố việc ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng có nhớ (trong phạm vi 20) để vận dụng khi tính nhẩm, công các số có 2 chữ số (có nhớ) giải toán có lời văn.
- Nhận dạng hình tam giác, hình tứ giác.
II. hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính.
- HS làm bảng con.
36
38
46
16
15
9
- Nhận xét chữa bài
52
53
55
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
a. Hướng dẫn HS tự lập bảng cộng
 Bài 1: Tính nhẩm.
- GV ghi bảng các phép tính.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả
- Hỏi kết quả của 1 vài phép tính. 9 cộng 2 bằng 11. Vậy 2 cộng 9 bằng bao nhiêu ?
- HS nêu nhẩm viết kết quả vào SGK
2 + 9 = 11
4 + 7 = 11
3 + 8 = 11
4 + 8 = 12
3 + 9 = 12
4 + 9 = 13
Bài 2: Tính
- HS làm bài vào bảng con.
15
26
36
42
9
17
8
39
- Nhận xét chữa bài.
24
43
44
81
Bài 3: Bài toán dạng toán gì? vì sao?
- Bài toán thuộc dạng toán nhiều hơn. Vì nặng hơn nghĩa là nhiều hơn.
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải.
Tóm tắt:
Hoa : 28 kg
Mai nặng hơn: 3kg
Mai :kg
Bài giải:
- Nhận xét chữa bài.
Mai cân nặng là:
28 + 3 = 31 (kg)
Đáp số: 31kg
Bài 4:
- Vẽ hình lên bảng đánh số các phần của hình.
- 1 HS nêu yêu cầu.
a. Có mấy hình tam giác ?
- Có 3 hình: H1, H2, H3, 
b. Hình tứ giác.
 - Có 3 hình:H1+2,H(2+3),H(1+2+3)
C. Củng cố dặn dò:
- Thi học thuộc lòng bảng cộng.
- Nhận xét giờ học.
Chính tả :
 ( n-v )Bàn tay dịu dàng
I. Mục đích yêu cầu: hs
- Chép chính xác bài chính tả trình bày đoạn văn xuôi ; biết ghi đúnh các dấu câu trong bài.
- Làm được BT 2 ; BT 3 a/b, hoặc BT chương trình phương ngữ do GV soạn. 
II. đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 3.
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc cho HS viết: xấu hổ, trèo cao, con dao, giao bài tập.
- Cả lớp viết bảng con.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Nêu mục đích yêu cầu.
2. Hướng dẫn viết chính tả.
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc bài chính tả 1 lần.
- 2 HS đọc lại bài.
- An buồn bã nói với thầy giáo điều gì ?
- Thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập.
- Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy giáo thế nào ?
- Thầy không trách chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An với bàn tay, nhẹ nhàng, đầy trìu mến, yêu thương.
- Bài chính tả có những chữ nào phải viết hoa ?
- Chữ đầu câu và tên của bạn An.
- Khi xuống dòng chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Viết lùi vào 1 ô.
- Viết tiếng khó
- HS viết bảng con.
2.2. GV đọc cho HS viết bài.
- HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi.
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
2.3. Chấm – chữa bài.
- Chấm 5-7 bài nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Tìm 3 từ có tiếng mang vần ao, 3 từ có tiếng mang vần au
- 3 nhóm ghi thi tiếp sức.
*VD: bao, bào, báo, bảo
 cao, dao, cạo
*VD: cháu, rau, mau
Bài 3: (Lựa chọn)
- 1 HS đọc yêu cầu
- 1 HS lên bảng
- Cả lớp làm vào SGK
a. Đặt câu để phân biệt các tiếng sau: da, ra, gia.
- Nhận xét, chữa bài.
a. - Da dẻ cậu ấy thật hồng hào. 
 - Hồng đã ra ngoài từ sớm.
 - Gia đình em rất hạnh phúc.
4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét chung giờ học.
 Thứ 6, ngày 9 tháng 10 năm 2009
Thể dục
Thể dục :
Bài 15:
đọng tác vươn thở . Động tác điều hoà - trò chơi bịt mắt bắt dê
I. Mục tiêu: hs
- HS biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay, chăn, lườn, bụng, toàn thân, nhảy của bài thể dục phát triển chung
- Bước đầu biết cách thực hiện động tác điều hoà của bài thể dục phát triẻn chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được 
II. địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, khăn bịt mắt.
III. Nội dung phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. phần Mở đầu:
6-7'
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
1. Nhận lớp:
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số, giáo viên nhận lớp.
2. Khởi động: Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên 50-60m
1-2'
- Đi một vòng thở sâu
1'
B. Phần cơ bản:
- Động tác vươn thở , điều hoà.
4-5 lần 
2x8 nhịp
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
- Ôn bài thể dục: Vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân điều hoà.
- Trò chơi: Bịt mắt bắt dê
C. Phần kết thúc. 
- Đi đều và hát
2-3'
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
- Cúi người thả lỏng
6-8 lần
- Nhảy thả lỏng.
5-6 lần
- Hệ thống bài
1'
- Nhận xét giờ
- Về nhà tập thể dục phát triển chung buổi sáng.
Tập làm văn :
Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị
Kể ngắn theo câu hỏi
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết nói lời mời, yêu cầu, đè nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1)
- Trả lời được câu hỏi về thầy giáo( cô giáo) lớp 1 của em (BT2) ; viết được khoảng 4 ; 5 câu nói về cô giáo( thầy giáo) lớp 1( BT 3) 
II. Đồ dùng dạy học:
- Chép sẵn các câu hỏi bài tâp 2.
III. các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc thời khoá biểu ngày hôm sau (Bài tập 2 TLV tuần 7)
- 2 HS đọc.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Miệng
- 1 HS đọc yêu cầu
- Gọi 1 HS đọc tình huống a.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và nói lời mời. 
- Bạn đến thăm nhà em, em mở cửa mời bạn vào nhà chơi.
Chào bạn ! mời bạn vào nhà tớ chơi! 
- A ! Ngọc à, cậu vào đi
- Hãy nhớ lại cách nói lời chào khi gặp mặt bạn bè. Sau đó cùng bạn bên cạnh đóng vai theo tình huống, một bạn đến chơi một bạn là chủ nhà.
- HS đóng vai theo cặp.
- Một số nhóm trình bày:
*VD: HS1: Chào cậu ! tớ đến nhà cậu chơi đây.
HS2: Ôi, cậu ! cậu vào nhà đi !
- "Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV treo bảng phụ lần lượt hỏi
- Nhiều HS tiếp nối nhau trả lời.
- Cô giáo lớp 1 của em tên là gì ?
- Tình cảm của cô với HS như thế nào ?
- Yêu thương trìu mến.
- Tình cảm của em đối với cô như thế nào ?
- Em yêu quý, kính trọng cô
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Dựa vào các câu hỏi của bài tập 2 viết một đoạn văn khoảng 4, 5 dòng nói về thầy cô giáo cũ.
- Cả lớp viết bài.
*VD: Cô giáo lớp 1 của em tên là Hằng. Cô rất yêu thương HS và chăm lo cho chúng em từng li, từng tí. Em nhớ nhất bàn tày dịu dàng của cô. Em quý mến cô và luôn nhớ đến cô.
4. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét, tiết học.
- Về nhà thực hiện nói lời mời, nhờ,, yêu cầu, đề nghị
Toán : 
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm; cộng có nhớ trong phạm vi 100
- Biết giải bài toán có 1 phép cộng.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng cộng
2 HS đọc.
- Nhận xét, cho điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả.
- HS làm bài:
9 + 6 = 15
7 + 8 = 15
6 + 9 = 15
8 + 7 = 15
4 + 8 = 12
3 + 8 = 11
8 + 4 = 12
8 + 3 = 11
- Yêu cầu HS nêu kết quả từng phép tính.
- Nhiều HS nêu miệng.
Bài 3: Tính
- Cả lớp làm bảng con
36
35
69
9
27
36
47
8
57
18
- Nhận xét chữa bài.
72
82
77
66
45
Bài 4: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài ?
- 1 HS đọc đề toán.
- Bài toán cho biết gì ?
Mẹ hái 38 quả, chi 16 quả.
- Bài toán hỏi gì ?
- Mẹ và chị hái được ? quả bưởi.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải
Tóm tắt:
Mẹ hái : 38 quả
Chị hái : 16 quả
Mẹ và chị hái:quả?
- GV nhận xét.
Bài giải:
Mẹ và chị hái số quả bưởi là:
38 + 16 = 54 (quả)
Đáp số: 54 quả
Bài 5: 
- 1 HS nêu yêu cầu.
Điền chữ số thích hợp vào ô trống
- 2 HS lên bảng.
a. 59 > 58
b. 89 < 98
3. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuanT8.doc