Bài soạn các môn khối 2 - Trường tiểu học Nam Nghĩa - Tuần 31 năm 2010

Bài soạn các môn khối 2 - Trường tiểu học Nam Nghĩa - Tuần 31 năm 2010

I. Mục tiêu: HS

- Biết cách làm tính cộng( không nhớ) các số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ trong phạm vi 100.

- Biết giải bài toán về nhiều hơn.

- Biết tính chu vi hình tam giác.

II. Các hoạt động dạy học:

 

doc 19 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 917Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn các môn khối 2 - Trường tiểu học Nam Nghĩa - Tuần 31 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Lịch báo giảng
 Tuần: 31 : Từ ngày 12 - 4 đến ngày 16 - 4 - 2010 
 Giáo viên: Trần Thị Thanh Lớp 2A
T / N
 Tiết
Môn
 Tên bài dạy
Đồ dùng
2
12 - 4
1
Toán
Luyện tập
B1; B2(cột1,3); B4; B5
2
3
Tập đọc
Chiếc rễ đa tròn ( Tiết 1)
Tranh minh hoạ sgk
4
Tập đọc
Chiếc rễ đa tròn ( Tiết 2)
5
Tập đọc
( LĐ) Chiếc rễ đa tròn 
6
Toán
Luyện tập
7
8
3
 13 - 4 
1
2
3
Toán
Phép trừ(Không nhớ) trong phạm vi 1000
Hình vuông to,nhỏ.HCN
B1(cột1,2);B2(cột1,4); B3; B4
4
Kể ch
Chiếc rễ đa tròn 
3 tranh minh hoạ sgk
5
6
7
8
4
14 - 4
1
2
3
4
5
Tập đọc 
Bảo vệ nh thế nào là rất tốt
Tranh minh hoạ sgk
6
 Toán
Luyện tập
7
Chính tả
(NV) Chiếc rễ đa tròn ( Tiết 1)
8
Tập đọc 
(LĐ) Bảo vệ nh thế nào là rất tốt
5
 15 - 4
1
Thể dục
Chuyền cầu. TC: Ném bong trúng đích
2
LTVC
TN về Bác Hồ. Dấu chấm, dấu phẩy
3
Toán
Luyện tập chung B1(c1,3,4)B2(c1,2,3)
 B3(cột 1,2); B4(c 1,2)
Phiếu Bt, sơ đồ bài 3(sgk)
4
Tập viết
Chữ hoa N (Kiểu 2)
Mẫu chữ N. Bảng phụ
5
LTVC
Ôn: TN về Bác Hồ. Dấu chấm, dấu phẩy
6
Toán
Luyện tập chung
7
8
6
 16 - 4
1
2
TLV
Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác Hồ
ảnh Bác Hồ
3
Toán
Tiền Việt Nam B1,B2,B4
Tờ bạc 100,200,500 đồng
4
Chính tả
6
Tuần 31:
 Thứ 2 ngày 12 tháng 4 năm 2010
Toán: Luyện tập
I. Mục tiêu: HS
- Biết cách làm tính cộng( không nhớ) các số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- Biết tính chu vi hình tam giác.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
462 + 315
627 + 131
? Nêu cách đặt tính và cách tính 
B. bài mới:
1. Ôn tập 
? Nêu các bước tính cộng 
+ Đặt tính 
HS nêu
+ Tính 
2. Thực hành : 
Bài 1 : Tính
- HS thực hành bảng con 
225 362 683
+ + +
634 425 204
859 789 887
502
+
 256
 758
261
+
 27
 288
Bài 2: Đặt tính 
(cột 1, 3)
-HS làm vở
 245
 +
 312
 557
 217
 +
 752
 969
- Gọi 1 HS lên chữa 
 68
 +
 27
 95
 61
 +
 29
 90
Bài 4: HS đọc yêu cầu 
- Nêu cách giải 
Bài giải
- GV ghi tóm tắt lên bảng
Con sư tử nặng số kg là:
- 1 em giải. Cả lớp giải vào vỏ.
210 + 18 = 228 (kg)
- GV nhận xét. Chữa bài.
 Đ/S: 228 kg
Bài 5: 1 HS đọc đề 
Bài giải
- Nêu cách giải 
Chu vi hình tam giác ABC là:
- 1 em tóm tắt
300 + 200 + 400 = 900 (cm)
- 1 em giải 
 Đ/S : 900cm
- GV nhận xét
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Nêu cách đặt tính, cách tính 
Tập đọc: Chiếc rễ đa tròn
I. Mục tiêu: HS
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật.( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4)
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ minh hoạ SGK
III. các hoạt động dạy học:
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2,3 HS đọc bài trả lời câu hỏi
- 2,3 học thuộc lòng bài : Cây dừa 
Trả lời câu hỏi 1,2,3 về ND bài 
B. Bài mới:
1. Gt bài 
2. Giáo viên đọc mẫu
3. Luyện đọc:
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
- GV ghi từ khó đọc lên bảng: (SGK)
4. Đọc đoạn:
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn
- HS giải nghĩa từ theo từng đoạn: 
GV ghi từ chú giải ở cuối bài
- Hướng dẫn đọc câu khó theo đoạn
+ GV ghi sẵn từng câu vào bảng phụ và đọc mẫu.
5. Đọc bài theo nhóm
- HS đọc bài theo nhóm 3
6. Thi đọc:
7 Đọc đòng thanh
- Theo dõi. Cả lớp đọc thầm qua 
bài một lần
- Nối tiếp nhau đọc từng câu cho 
đến hết bài.
- Đọc từ khó CN - L
- 3 HS đọc 3 đoạn
-Giải nghĩa từ
- Nghe và đọc lại
- Đọc bài theo nhóm 3
- Nhận xét đọc bài trong nhóm
- Các nhóm cử đại diẹn đọc bài
- Nhóm khác theo dõi nhận xét
- Đọc cả lớp
Tiết 2:
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1: Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất , Bác bảo chú cần vụ làm gì ?
cuốn chiếc rễ lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp 
Câu 2: Bác hướng dẫn bác cần vụ trồng chiếc lá đa ntn ?
- Cuốn chiếc lá thành vòng tròn, buộc tựa vào 2 cái cọc sau đó vùi 2 đầu rễ xuống đất 
Câu 3: Chiếc rễ đa ấy trở thành cây đa có hình dáng ntn ?
- Thành 1 cây đa to có vòng lá tròn 
Câu hỏi 4 : Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa ?
- chui qua,chui lại vòng lá tròn được tạo lên từ cây đa 
4. Luyện đọc lại:
- Cho HS đọc theo vai
- GV nhận xét
- 2,3 nhóm HS tự phân vai thi đọc truyện
 C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ
- Về nhà đọc trước nội dung tiết kể chuyện.
Tập đọc: ( Luyện đọc) Chiếc rễ đa tròn
I.Mục tiêu: Giúp HS.
- Ôn lại bài tập đọc buổi sáng: Chiếc rễ đa tròn 
- Đọc đúng, trôi chảy cả bài, biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật
- Trả lời được các câu hỏi trong bài.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Ôn tập: 
- Yêu cầu HS nêu tên bài tập đọc buổi sáng - Chiếc rễ đa tròn
 - Giáo viên đọc mẫu - Theo dõi
- GV ghi từ khó lên bảng ( SGK) - HS đọc cá nhân.Lớp
- Hướng dẫn HS đọc bài theo đoạn. - 3 em đọc 3 đoạn
- Giảng từ - HS đọc từ ở chú giải.
- HD đọc một số câu khó - HS luyện đọc
3. Luyện đọc:
- Yêu cầu HS lần lượt từng em lên đọc bài - Đọc bài và trả lời câu hỏi
 và trả lời câu hỏi.
- Câu hỏi đúng với nội dung từng đoạn.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
4. Củng cố dặn dò
 - Nhận xét giờ học. 
- Động viên khuyến khích những em đọc to rõ ràng, trôi chảy.
- Về nhà đọc lại bài, và chuẩn bị bài sau.
Toán: luyện tập
I. Mục tiêu: HS
- Biết cách làm tính cộng( không nhớ) các số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- Biết tính chu vi hình tam giác.
A. Bài cũ: 
Gọi HS nêu các bước Đặt tính cộng.
B. Bài mới:
1. Luyện tập:
Bài1: Tính.
 625 230 326 732 665
 + + + + +
 43 150 251 55 214
 668 380 577 787 879
Bài 2: Đặt tính rồi tính
257 + 321 936 + 23
 72 + 19 59 + 27
Bài 3: Con chó nặng 170 kg, con lợn nặng hơn con chó 18 kg. Hỏi con lợn nậng bao nhiêu ki - lô - gam?
Bài 4: Tính chu vi hình tam giác ABC
 A 500 cm B
 200cm 
 300 cm 
 C
2. Hướng dẫn làm bài.
3. Chấm chữa bài.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà xem lại bài.
 Thứ 3 ngày 13 tháng 4 năm 2010
Toán: Phép trừ ( không nhớ) trong phạm vi 1000
I. Mục tiêu: HS
- Biết cách làm tính trừ( không nhớ) các số trong phạm vi 1000.
- Biết trừ nhẩm các số tròn trăm.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật
III. Các hoạt động dạy học:
1. Trừ các số có 3 chữ số 
- Giao nhiệm vụ 
Tính 635 - 214
(Thực hiện bằng đồ dùng trực quan )
635 
- 
+ Để thực hiện phép trừ ta gạch bớt các đơn vị, chục, trăm 
214 Từ trái sang phải
421
+ Viết số thứ nhất 635, viết dấu trừ , viết số thứ hai là 214 sao cho hàng trăm thẳng hàng trăm, hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị.
- Trừ đơn vị: 5 trừ 4 bằng 1 viết 1
- Trừ chục : 2 trừ 1 bằng 2 viết 2
- Trừ trăm : 6 trừ 2 bằng 4 viết 4
*Tổng kết thành quy tắc 
- Đặt tính viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị
- Tính từ phải sang trái đơn vị trừ đơn vị, chục trừ chục, trăm trừ trăm
3. Thực hành:
Bài 1: Tính 
 HS làm bảng con 
- 2 HS lên chữa 
484
-
586
-
241
253
243
333
590
-
693
-
490
152
120
541
Bài 2 : Đặt tính và tính
-HS làm vào vở
- Gọi 2 HS lên chữa 
548
-
395
-
312
 23
236
372
Bài 3: Tính nhẩm
- HS tự nhẩm điền kết quả vào VBT 
- Chấm 1 số bài 
a. b.
600 - 100 = 500 900 - 300 = 600
700 - 300 = 400 800 - 500 = 500
- HS Đọc nối tiếp 
900 - 300 = 600 1000- 500 = 500
800 - 500 = 300
Bài 4: 1 HS đọc yêu cầu 
- Nếu kế hoạch giải 
- GV ghi tóm tắt lên bảng
Bài giải
Đàn gà có số con là :
183 - 121 = 62 (con)
- 1 em bảng giải. Cả lớp giải vào bảng con.
- Chấm chữa bài .
Đ/S: 62 con gà
C. Củng cố dặn dò:
 Nhận xét tiết học, củng cố cách đặt tính và tính. 
- Về nhà làm bài vào vở BTT
Kể chuyện: Chiếc rễ đa tròn
I. Mục tiêu: HS
- Sắp xếp đúng trật tự các tranh theo cột nội dung câu chuyện và kể lại được đúng từng đoạn của câu chuyện( BT1, BT2).
II. Đồ dùng dạy học:
- 3 tranh minh hoạ sgk
iII. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể
- 3 đoạn của câu chuyện : Ai ngoan sẽ được thưởng 
? Tại sao bác khen bạn Tộ ngoan ?
Vì bạn Tộ thật thà,dũng cảm biết nhận lỗi
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (M/Đ, yêu cầu)
2. Hướng dẫn kể chuyện:
Bài 1: Sắp xếp lại trật tự các tranh theo đúng diễn biến câu chuyện. 
- Theo 3 tranh minh hoạ
- HS quan sát, nói vắn tắt từng tranh
Theo trình tự sgk
Tranh 1
- Bác Hồ đang HD chú cần vụ cách trồng chiếc rễ đa.
Tranh 2
- Các bạn thiếu nhi thích thú chui qua vòng lá tròn, xanh tốt của cây đa con.
Tranh 3
- Bác Hồ chỉ vào chiếc lá đa nhỏ nằm trên mặt đất và bảo chú cần vụ đem trồng nó.
- HS suy nghĩ sắp xếp lại tưng tranh theo đúng diễn biến (trình tự đúng của tranh.)
- Trật tự đúng của tranh là
3 - 1 - 2
Bài 2: HDHS kể từng đoạn theo tranh.
- HS tập kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm.
- Các đại diện nhóm thi kể (3 đại diện 3 nhóm kể tiếp tục)
Bài 3:Kể toàn bộ câu chuyện
Nhận xét
- 3,4 HS đại diện 3,4 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- Nhận xét, bình điểm
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe 
- Chuẩn bị giờ sau 
 Thứ 4 ngày 14 tháng 4 năm 2010
Tập đọc: Bảo vệ như thế nào là rất tốt
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc lưu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu .
- Đọc đúng ngữ điệu đúng câu kể, câu hỏi.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài : chiến khu, vọng gác 
- Hiểu thêm 1 phẩm chất đáng quý của Bác Hồ. Bác nhân hậu và rất tôn trọng nội quy chung 
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ sgk 
iII. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc cây và hoa bên lăng Bác 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu 
a. Đọc từng câu:
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu
- Chú ý đọc đúng 1 số từ ngữ 
+ Lí Phúc Nha, lo,ráo bước 
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài 
- Chia 3 đoạn
Đ1: Sán chí .
Đ2: phía.
Đ3: Còn lại 
*HD học sinh đọc những câu dài
- Bảng phụ
- Chú ý những từ ngữ chú giải 
- sgk
c. Đọc từng đoạn trong nhóm 
d. Thi đọc giữa các nhóm
e. Cả lớp đọc đồng thanh (Đ 1,2)
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1: Anh Nha được giao nhiệm vụ gì ?
- ... dạy học
- Bảng phụ bài tập 1,3
III. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS làm lại bài tập 1(T30)
2 HS làm BT 3(mỗi em đặt 3 câu hỏi , một câu nói về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi , 1 câu nói về tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ)
- 2 HS thưch hành đặt và trả lời câu hỏi.
- Hỏi để làm gì ?
- A. Nhà bạn trồng hoa để làm gì ?
- B. đẻ lấy gỗ đóng tủ, bàn, giường.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu:
2. HD Bài tập: (miệng)
Bài 1 (miệng)
- Chọn từ thích hợp 
- Đọc kể đoạn văn viết về cách sống của Bác 
- Lớp làm vở 
* Nhận xét chốt lời giải đúng 
- HS lên làm bài phụ
BácHồ, đạmbạc, tinhkhiết,nhà sàn, râm bụt, tự tay.
Bài 2: (Miệng). 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Tìm những từ ngữ ca ngợi Bác tròn bài thơ, bài hát các câu chuyện đó .
- HS thực hành theo nhóm 
Chia bảng 3 phần, 3 nhóm lên thi 
(bình chọn nhóm thắng cuộc)
VD: sáng suốt, tài ba, lỗi lạc, tài giỏi, có chí lớn, giầu nghị lực, yêu nước, thương dân, thương giống nòi,đức độ, hiền từ, hiền hậu, nhân ái, nhân từ, nhân hậu, khiêm tốn, bình dị, giản dị.
Bài tập 3: (viết)
- HS làm vở
- Đọc kĩ đoạn văn 
- Chốt lời giải đúng
Một hôm Bác Hồ .đồng ý 
 Đến .chùa Bác vào 
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
+ Về nhà tìm thêm những từ ca ngợi Bác Hồ.
Toán: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: HS
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100; làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số.
- Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm.
ii. đồ dùng
- Phiếu bài tập , sơ đồ bài 3 (sgk)
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng 
? Nêu cách đặt tính và tính 
244 + 523
142 + 251
2. Thực hành 
Bài 1 : 
- Hs làm bảng con 
? Nêu cách đặt tính và tính 
- Hàng chục cùng là 6 
 Phép cộng
35
+
57
+
83
+
28
26
 7
63
83
90
Bài 2: Tính 
75
-
63
-
81
- Củng cố về cách đặt, tính 
 9
17
34
Phép trừ
 66
46
47
Bài 3 : Tính nhẩm 
- HS đọc yêu cầu
- Tự nhẩm điền kết quả vào vở
- Đọc nối tiếp 
700 + 300 = 1000
800 + 200 = 1000
1000 - 300 = 700
1000 - 200 = 800
- Nhận xét chữa bài.
Bài 4 : đặt tính rồi tính
- HS làm vở 
- Gọi 2 Hs lên bảng chữa 
- Củng cố về cách đặt, tính 
- Nhận xét 
351 + 216 427 + 142
876 - 231 999 - 542
C. Củng cố dặn dò.
- Củng cố về cách đặt, tính 
- Nhận xét tiết học.
Về nhà xem lại bài
Tập viết: Chữ hoa N ( kiểu 2)
I. Mục tiêu: HS
- Viết đúng chữ hoa N kiểu 2( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) chữ và câu ứng dụng: Người( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Người ta là hoa đất ( 3 lần).
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ N kiểu 2 
- Bảng phụ viết sẵn dòng ứng dụng
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- cả lớp viết bảng con M (kiểu 2)
- 1 HS nhắc cụm từ ứng dụng: mắt sáng như sao (2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con) Mắt
- GV nhận xét, chữa bài
B. lên lớp:
1. Giới thiệu bài: 
(m/đ, yêu cầu)
2. Hướng dẫn viết chữ hoa 
a. Quan sát nhận xét chữ N hoa kiểu 2
? Nêu cấu tạo chữ N (k2)
- Cao 5 li, gồm 2 nét giống nét 1 và 3 của chữ M (k2)
 ? Nêu cách viết 
N1: Giống cách viết nét 1 chữ M kiểu 2
N2: Giống cách viết nét 3 của chữ M kiểu 2 
- Chữ N hoa (kiểu 2)
* HS viết bảng con
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
a. Giới thiệu câu ứng dụng 
- HS đọc : Người ta là hoa đất 
? Hiểu nghĩa của cụm từ ứng dụng
- Ca ngợi con người- con người là quý nhất là tinh hoa của trái đất.
b. Quan sát nhận xét 
- Cụm từ ứng dụng 
? Nêu các chữ cái có độ cao 2,5 li ?
- N,g,l.h
? Nêu các chữ cái có độ cao 2 li :
- đ
? Nêu các chữ cái có độ cao 1,5 li ?
- t
? Nêu các chữ cái có độ cao 1li ?
- Còn lại
? Nêu cách tính dấu thanh 
+ Dấu thanh đặt trên các dấu ơ, a dấu sắc đặt trên â 
? Cách viết nét cuối chữ N 
+ Nét cuối của chữ N chạm nét cong chữ g.
* Viết bảng con 
 + Chữ người
4. HDHS viết vào vở tập viết 
+ Chữ N 1 dòng cỡ vừa, 2 dòng cỡ nhỏ
+ Chữ Người một dòng cỡ nhỏ, 1 dòng cỡ nhỏ
+ Câu từ ứng dụng : 3 dòng cỡ nhỏ 
5. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà luyện viết trong bài tập trong vở tập viết 
Luyện từ và câu: Ôn: Từ ngữ về Bác Hồ. 
 Dấu chấm, dấu phẩy.
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Chọn được từ ngữ cho trước để điền đúng vào đoạn văn .Tìm được một vài từ ngữ cac ngợi Bác Hồ .
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Hãy chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm cho thích hợp:
( Thương yêu, thương xót , chăm lo, biết ơn )
 a. Bác hồ rất thương yêu thiếu nhi.
 b. Bác Hồ luôn chăm lo cho tương lai của thiếu nhi Việt Nam.
 c. Chúng em rất biết ơn cha mẹ.
Bài 2: Những từ ngữ ca ngợi về Bác Hồ.
Mẫu: Tài ba ( lỗi lạc, tài giỏi, có chí lớn, giàu nghị lực, yêu nước thương dân, hiền từ, hiền hậu, nhân ái, nhân từ, phúc hậu, khiêm tốn, giản dị.)
Bài 3: điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn sau:
Trên quảng trường Ba Đình lịc sử lăng Bác uy nghi mà gần gũi Cây và 
hoa khắp miền đất nước về đây hội tụ đâm chồi, phô sắc toả ngát hương thơm.
3. Hướng dẫn HS làm bài.
4. Chấm chữa bài.
5. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học.
 - Về nhà xem lại bài.
Toán: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100; làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số.
- Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm.
- Biết giải bài toán có một phép tính.
II. Các hoạt động dạy học:
A.Bài cũ:HS nêu cách đặt tính và cách thực hiện tính 635- 218
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Tính
 57 25 52 80 85
 + + - - - 
 26 37 16 15 8 
 83 62 36 65 77
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
516 + 173 627 + 142
 505 - 304 888 – 346
Bài 3: Tính nhẩm.
600 + 400 = 1000 - 800 =
800 + 200 = 1000 - 5000 =
200 + 700 = 1000 - 300 =
Bài 4: Đàn vịt có 263 con, đàn gà ít hơn đàn vịt 142 con. Hỏi đàn gà có bao nhiêu con?
 Bài giải
Đàn gà có số con là.
263 - 142 = 121 ( con)
 Đáp số: 121 con gà
3. Hướng dẫn làm bài.
4. Chấm chữa bài.
5. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà xem lại bài
Tập làm văn: Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác Hồ
I. Mục tiêu: HS
- Đáp lại được lời khen ngợi theo tình huống cho trước (BT1); quan sát ảnh Bác Hồ, trả lời được các câu hỏi về ảnh Bác(BT2).
-Viết được một vài câu ngắn về ảnh Bác Hồ(BT3).
II. đồ dùng dạy học:
- ảnh Bác Hồ 
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể lại chuyện qua suối 
? câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ 
- HS nêu 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc các tình huống 
? bài tập yêu cầu gì ?
- nói lời đáp lại trong trường hợp em được khen 
a. Em quét dọn nhà cửa sạch sẽ được cha mẹ khen 
- 1 cặp học sinh đóng vai làm mẫu 
HS1 (vai cha) hài lòng khen em 
+ Em quét nhà sạch quá ! 
HS 2: (vai con )
- Con cảm ơn ba có gì đâu ạ !
- Từng cặp HS nói lời khen và đáp lại theo các tình huống a,b,c
- Con cảm ơn ba có gì đâu ạ !
b. Em mặc áo đẹp được các bạn khen 
- Hôm nay bạn mặc đẹp quá !
c. Em vứt 1 hòn đá khen em 
- Cháu ngoan quá ! cẩn thận quá ! Thật lá đứa trẻ ngoan.
-Cảm ơn cụ ạ ! có gì đâu ạ !
Bài tập 2 (miệng)
+ 1HS đọc yêu cầu 
+ quan sát ảnh Bác 
? ảnh Bác được treo ở đâu 
+ treo trên tường
 ? Trông Bác như thế nào 
+ Râu tóc trắng, vầng trán Bác cao,mắt Bác sáng.
? Em hứa với Bác điều gì ?
+ sẽ ngoanchăm học
Bài 3: Dựa vào những câu trả lời trên, viết 1 đoạn văn từ 3-5 câu về ảnh Bác Hồ.
+ 1 HS đọc yêu cầu 
- HS làm vào vở BT
NhiềuHS tiếp nối nhau đọc (nhận xét )
VD: Trên bức tường chính giữa lớp học của em treo 1 tấm ảnh Bác Hồ. Trong ảnh trông Bác rất đẹp. Râu tóc Bác bạc trắng, vầng trán cao, đôi mắt hiền từ. Em muốn hứa với Bác là em sẽ chăm ngoan, học giỏi để xứng đáng là chau ngoan Bác Hồ.
- Vì đêm là lúc yên tĩnh của hoa 
C. Củng cố dặn dò:
- Thực hành qua bài
- Nhận xét tiết học.
Toán: Tiền Việt Nam
I. Mục tiêu: HS 
- Nhận biết được đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng.
-Nhận biết được một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
-Biết thực hành đổi tiền trong trường hợp đơn giản.
-Biết làm các phép cộng, phép trừ các số với đơn vị là đồng.
ii. Đồ dùng dạy học 
- Các tờ giấy bạc 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng 
iII. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu các loại giấy bạc 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng 
- HS quan sát kĩ 2 mặt của các tờ giấy bạc nói trên và nhận xét 
+ Giới thiệu 4 loại tiền 
- HS nhận xét nói các đặc điểm 
? Dòng chữ Một trăm đồng và số 100
? Dòng chữ một trăm đồng và số 100
2. Thực hành 
Bài 1: HS nhận biết việc đổi tờ giấy bạc loại 200 đồng ra loại giấy 100 đồng
? Đổi 1tờ 200 đồng thì được mấy tờ 100 đồng 
* Phần b,c tương tự
- HS thực hành theo nhóm với các tờ bạc thật
Bài 2: Số 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Làm VBT
- Gọi HS lên bảng chữa 
200 + 200 + 100 + 200 = 700 (đồng)
500 + 200 +100 = 800 (đồng)
500 + 200 + 100 + 200 = 1000 (đồng)
Bài 4: HS thực hiện làm vào vở 
100 đồng + 400 đồng = 500 đồng
900 đồng - 200 đồng = 700 đồng 
- Gọi Hs lên bảng chữa 
700 đồng + 100 đồng = 800 đồng 
800 đồng - 300 đồng = 500 đồng
iv. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học 
- Thực hành qua bài
Chính tả: (Nghe- viết) Cây và hoa bên lăng Bác
I. Mục tiêu: HS
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được BT 2 ( a/ b)
II. Các hoạt động dạy học
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn nghe viết:
- GV đọc bài
- 2 HS đọc bài 
? Nội dung bai nói gì ?
- Đoạn văn tả vẻ đẹp của những loài hoa ở khắp miền đất nước được trồng 
? Tìm các tên riêng được viết trong bài 
- Sơn La , Nam Bộ
* HS viết bảng con các từ ngữ viết sai
- lăng, khoẻ khoắn, ngào ngạt 
- GV đọc, HS viết bài vào vở
-HS viết vào vở 
- Đọc HS soát lỗi 
- đổi vở cho nhau 
- Chấm, chữa bài
- Chấm 5-7 bài
3. Làm bài tập
Bài tập 2a 
- HS đọc yêu cầu
? Tìm các từ bắt đầu bằng r/gi/d
- Lớp làm bảng con
- Chất lỏng dùng để thắp đèn, chạy máy
- dầu
- Cất giữ kín không cho ai hất 
- Giấu 
 - Quả lá rơi xuống đất 
- rụng
C. Củng cố - dặn dò:
 - Nhận xét giờ.
 - về nhà viết lại cho đúng những chữ viết sai.

Tài liệu đính kèm:

  • docsoan tuan 31 k2 thanh.doc