Bài soạn các môn học lớp 2 - Tuần học 10

Bài soạn các môn học lớp 2 - Tuần học 10

Tiết 2&3: Tập đọc

Bài: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ.

I. Mục tiêu

-Ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu ,giữa cc cụm từ rỏ ý ,bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật .

 -Hiểu nội dung :sang kiến của b H tổ chức ngy lễ của ơng b thể hiện tấm lịng kính yu ,sự quan tm tới ơng b .

- Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (nếu có), bảng ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

- HS: SGK

III. Các hoạt động

 

doc 33 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 596Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn học lớp 2 - Tuần học 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :1 /11 /2009
Ngày dạy :2 //11 /2009	
Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2009
Tiết 1. Sinh hoạt dưới cờ
**************************************
Tiết 2&3: Tập đọc
Bài: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ.
I. Mục tiêu
-Ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu ,giữa các cụm từ rỏ ý ,bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật .
 -Hiểu nội dung :sang kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ơng bà thể hiện tấm lịng kính yêu ,sự quan tâm tới ơng bà .
- Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (nếu có), bảng ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
HS: SGK 
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hỗ trợ
1. Kiểm tra bài cũ
- Ôn luyện TĐ : Phiếu ghi tên các bài TĐ
GV nhận xét.
2. Bài mới 
Giới thiệu: 
 - Để tỏ lòng kính trọng và biết ơn của mình đối với ông bà, bạn Hà đã đưa ra sáng kiến chọn một ngày làm ngày lễ cho ông bà. Diễn biến câu chuyện ra sao, chúng ta cùng học bài hôm nay để biết được điều này.
v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1.
a) Đọc mẫu.
 - GV đọc mẫu toàn bài một lượt, chú ý giọng người kể thong thả, giọng bé Hà hồn nhiên, giọng bố tán thưởng.
b) Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm
c) Đọc từng đoạn trước lớp
- Tổ chức cho HS đọc từng đoạn và giải nghĩa từ
- Luyện đọc một số câu
d) Đọc từng đoạn tronh nhóm
e) Thi đọc.
g) Đọc đồng thanh (đoạn 1 & 2)
v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1.
 - Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
 + Hỏi: Bé Hà có sáng kiến gì?
 + Hai bố con bé Hà quyết định chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà?
 + Vì sao?
 + Sáng kiến của bé Hà có tình cảm ntn với ông bà?
 - Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3.
+ Hỏi: Bé Hà băn khoăn điều gì?
+ Nếu là em, em sẽ tặng ông bà cái gì?
+ Bé Hà đã tặng ông bà cái gì?
+ Ơâng bà nghĩ sao về món quà của bé Hà?
+ Muốn cho ông bà vui lòng, các em nên làm gì?
v Hoạt động 3: Thi đọc truyện theo vai
 - GV chia nhóm, mỗi nhóm 5 HS cho các em luyện tập trong nhóm rồi thi đọc.
3. Củng cố – Dặn dò 
 - Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? Em có muốn chọn một ngày cho ông bà mình không? Em định chọn đó là ngày nào?
 -Gv giáo dục HS phải biết kính trọng ơng bà .
 - Tổng kết tiết học.
 - Chuẩn bị: Bưu thiếp.
- HS trả lời.
- HS trả lời
- Nhắc tên bài
- HS đọc nối tiếp từng câu trong bài.
- Phát âm những từ khó: Sáng kiến, ngạc nhiên, suy nghĩ, mãi, giải thích, 
- HS đọc nối tiếp từng đoạn 
- Giải nghĩa từ mới: Cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ
- Luyện đọc các câu sau:
	+ Bố ơi,/ sao không có ngày của ông bà,/ bố nhỉ?// (giọng thắc mắc)
	+ Hai bố con bàn nhau/ lấy ngày lập đông hằng năm/ làm “ngày ông bà”,/ vì khi trời bắt đầu rét,/ mọi người cần chăm lo cho sức khoẻ/ cho các cụ già.//
	Món quà ông thích nhất hôm nay/ là chùm điểm mười của cháu đấy.//
- 2 HS lần lượt đọc trước lớp.
-Cả lớp chia thành các nhóm, mỗi nhóm 3 em và luyện đọc trong nhóm.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1: 1 HS đọc thành tiếng.
- Bé Hà có sáng kiến là chọn 1 ngày lễ làm lễ ông bà.
- Ngày lập đông.
- Vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khoẻ của các cụ già. 
- Bé Hà rất kính trọng và yêu quý ông bà của mình.
- Bé băn khoăn vì không biết nên tặng ông bà cái gì.
- Trả lời theo suy nghĩ.
- Bé tặng ông bà chùm điểm mười.
- Ông bà thích nhất món quà của bé Hà.
- Trả lời: Chăm học, ngoan ngoãn 
- Tổ chức luyện đọc theo vai và thi đua đọc.
- HS nêu.
Theo dõi uốn nắn cho các em
Hướng dẫn cho HS đọc diễn cảm
Tiết 4: Toán
Bài: LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu
 -Biết tìm x trong các bài tập dạng :x + a = b ,a + x =b (với a ,b là các số khơng quá hai chữ số ) .
 -Biết giải bài tốn cĩ một phép trừ . 
-Rèn tính toán nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị
GV: Trò chơi. Bảng phụ, bút dạ.
HS: Bảng con, vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hỗ trợ
1. Kiểm tra bài cũ
 - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập và phát biểu qui tắc tìm số hạng chưa biết trong 1 tổng.
Tìm x:
x + 8 = 19 x + 13 = 38 41 + x = 75
GV nhận xét.
2. Bài mới 
Giới thiệu: 
GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi bảng.
v Hoạt động 1: Tìm 1 số hạng trong 1 tổng.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài.
Vì sao x = 10 – 8
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2 :
Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả vào bài.
 - Khi đã biết 9 + 1 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả của 10 – 9 và 10 – 1 được không? Vì sao?
Bài 3 : tính 
v Hoạt động 2: Luyện tập.ï 
Bài 4 :
Gọi 1 HS đọc đề bài
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Để biết có bao nhiêu quả quýt ta làm như thế nào ?
Tại sao?
Yêu cầu HS làm bài vào vở. Sau đó kiểm tra và cho điểm.
Bài 5: 
Yêu cầu HS tự làm bài.
3. Củng cố – Dặn dò 
- Trò chơi: Hoa đua nở.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Số tròn chục trừ đi 1 số.
- 2 HS lên bảng làm.
- HS làm bài, 3 HS lên bảng làm.
- Vì x là số hạng cần tìm, 10 là tổng, 8 là số hạng đã biết. Muốn tìm x ta lấy tổng(10) trừ số hạng đã biết(8)
X + 8 =10 X + 7 = 10
 X = 10 – 8 X = 10 - 7
 X = 2	X = 3
30 + X = 58
 X = 58 - 30
 X =28
- Làm bài.1 HS đọc chữa bài. 2 HS ngồi cạng đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.
- Khi đã biết 9 + 1 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả của 10 – 9 là 1 và 10 – 1 là 9, vì 1 và 9 là 2 số hạng trong phép cộng 9 + 1 = 10.Lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia.
 9 + 1 =10	 8 + 2 =10
 10 – 9 =1	10 – 8 = 2
 10 – 1 =9	10 – 2 = 8
3 + 7 = 10 
10 – 3 = 7
10 – 7 = 3
10 – 1 -2 = 7	 10 – 3 – 4 = 3 
10 - 3 = 7	10 – 7 = 3
	19 – 3 -5 = 11
	19 – 8 = 11
- HS đọc đề bài.
- Cam và quýt có 45 quả, trong đó có 25 quả cam.
- Hỏi số quýt.
- Thực hiện phép tính 45 – 25.
- Vì 45 là tổng số cam và quýt. 25 là số cam. Muốn tính số quýt ta phải lấy tổng(45) trừ đi số cam đã biết(25)
- HS làm bài, 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- 	Khoanh vào C.	x = 0
- 2 dãy HS thi đua.
-cột cuối bài 2 GV gọi HS khá giỏi lên sửa bài .
-GV gọi HS khá giỏi lên làm bài .
Tiết 5: Đạo đức
Bài: CHĂM CHỈ HỌC TẬP (TT).
I. Mục tiêu
-Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập .
-Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập .Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của HS .
-Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày .Tự giác học tập.
II. Chuẩn bị
GV: Dụng cụ sắm vai: bàn học, khăn rằn, sách vở, phiếu luyện tập. 
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hỗ trợ
1. Kiểm tra bài cũ
Chăm chỉ học tập có lợi gì?
Thế nào là chăm chỉ học tập?
GV nhận xét.
2. Bài mới Giới thiệu: 
v Hoạt động 1: Đóng vai.
 - Yêu cầu: Mỗi dãy là 1 đội chơi, cử ra một đội trưởng điều hành dãy. GV sẽ là người đưa ra các câu là nguyên nhân hoặc kết quả của một hành động. Nhiệm vụ của các đội chơi là phải tìm ra kết quả hoặc nguyên nhân của các hành động đó. Sau đó nêu cách khắc phục hậu quả.
Tổ chức cho HS chơi mẫu.
Phần chuẩn bị của GV.
Nam không thuộc bài, bị cô giáo cho điểm kém.
Nga bị cô giáo phê bình vì luôn đến lớp muộn.
 3. Bài tập Toán của Hải bị cô giáo cho điểm thấp.
 4.Hoa được cô giáo khen vì đã đạt danh hiệu HS giỏi.
5.Bắc mải xem phim, quên không làm bài tập.
 6. Hiệp, Toàn nói chuyện riêng trong lớp.
v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
 - Yêu cầu: HS thảo luận cặp đôi, đưa ra cách xử lí tình huống và đóng vai.
Tình huống:
Sáng nay, mặc dù bị sốt cao, ngoài trời đang mưa nhưng Hải vẫn nằng nặc đòi mẹ cho đi học. Bạn Hải làm như thế có phải là chăm chỉ học tập không? Nếu em là mẹ bạn Hải, em sẽ làm gì?
Giờ ra chơi, Lan ngồi làm hết các bài tập về nhà để có thời gian xem phim trên tivi. Em có đồng ý với cách làm của bạn Lan không? Vì sao?
Kết luận:
Không phải lúc nào cũng học là học tập chăm chỉ. Phải học tập, nghỉ ngơi đúng lúc thì mới đạt được kết quả như mong muốn.
v Hoạt động 3: Phân tích tiểu phẩm.
Yêu cầu: Một vài cá nhân HS kể về việc học tập ở trường cũng như ở nhà của bản thân.
GV nhận xét HS.
3. Củng cố – Dặn dò 
-GV giáo dục HS cần chăm chỉ học tập 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Quan tâm giúp đỡ bạn.
- HS nêu
- Cả lớp nghe, ghi nhớ.
- Cả lớp và GV sẽ cùng làm Ban giám khảo.
- Đội nào trả lời nhanh (Bằng cách giơ tay) và đúng sẽ là đội thắng cuộc trong trò chơi.
- Tổ chức cho cả lớp HS chơi
Phần trả lời của HS. (Dự đoán)
1. Nam chưa học bài.
	Nam mải chơi, quên không học bài.
2. Nga đi học muộn.
	Nga ngủ quên, dậy muộn.
	Nga la cà trên đường đi học.
3. Hải không học bài.
	Hải chưa làm bài.
4. Hoa chăm chỉ học tập.
	Hoa luôn thuộc bài, làm bài trước 	khi đến lớp
5. Bắc sẽ bị cô giáo phê bình và cho 	điểm thấp.
6. Hiệp, Toàn sẽ không nghe được lời 	cô giảng, không làm được bài và kết 	quả học tập sẽ kém.
- Các cặp HS xử lí tình huống, đưa ra hướng giải quyết và chuẩn bị đóng vai
Chẳng hạn:
1. Mẹ bạn Hải sẽ không thể cho bạn đi học, vì sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ của bạn. Bạn Hải làm như thế cũng không phải là chăm chỉ học tập.
2. Lan làm như thế chưa đúng, không phải chăm chỉ học tập. Vì giờ ra chơi là thời gian để Lan giải toả căng thẳng sau khi học tập vất vả.
- Đại diện một vài cặp HS trình bày kết quả thảo luận.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung.
- Một vài HS đại diện trình bày.
 ... ng
- GV cho HS xem một vài tranh chân dung có nhiều bố cục và đặc điểm khuôn mặt khác nhau để HS nhận thấy:
- GV giới thiệu cách vẽ chân dung:
+ Vẽ hình khuôn mặt cho vừa với phần giấy đã chuẩn bị.
+ Vẽ cổ, vai.
+ Vẽ tóc, mắt, mũi, miệng, tai và các chi tiết.
+ Vẽ màu
Hoạt động 3: Thực hành
Tổ chức cho HS vẽ cá nhân
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
Gợi ý về cách đánh giá, nhận xét về : 
- Cách sắp xếp hình vẽ trong tranh.
- Cách vẽ màu
Dặn dò
Về nhà vẽ chân dung người thân.
- Tranh chân dung vẽ khuôn mặt người là chủ yếu. Có thể chỉ vẽ khuôn mặt, vẽ một phần thân (bán thân) hoặc toàn thân.
- Tranh chân dung nhằm diễn tả đặc điểm của người được vẽ.
- Có thể vẽ thêm cổ, vai, một phần thân hoặc toàn thân.
- Bức tranh nào đẹp? Vì sao?
- Em thích bức tranh nào?
Hoạt động lớp
HS nhận xét tìm ra bài vẽ mà mình ưa thích
Theo dõi, uốn nắn cho HS yếu vẽ kịp lớp
Ngày soạn :5 / 11 /2009
Ngày dạy :6 /11 /2009
	Thứ sáu ngày 6 tháng 11 năm 2009
Tiết 1. Chính tả
Bài: ÔNG VÀ CHÁU.
I. Mục tiêu
Rèn chữ, viết sạch, đẹp
II. Chuẩn bị
GV: Bảng ghi nội dung bài tập 3. Bảng phụ, bút dạ.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hỗ trợ
1. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi 2 HS lên bảng viết các từ HS mắc lỗi, các từ luyện phân biệt, tên các ngày lễ lớn của giờ chính tả trước.
 - Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
a/ Giới thiệu đoạn thơ cần viết.
 - GV yêu cầu HS mở sách, GV đọc bài thơ lần 1.
 - Bài thơ có tên là gì?
 - Khi ông bà và cháu thi vật với nhau thì ai là người thắng cuộc?
 - Khi đó ông đã nói gì với cháu.
 - Giải thích từ xế chiều và rạng sáng.
 - Có đúng là ông thua cháu không?
b/ Quan sát, nhận xét.
 - Bài thơ có mấy khổ thơ.
 - Mỗi câu thơ có mấy chữ?
 - Để cho đẹp, các em cần viết bài thơ vào giữa trang giấy, nghĩa là lùi vào khoảng 3 ô li so với lề vở.
 - Dấu hai chấm được đặt ở câu thơ nào?
 - Dấu ngoặc kép có ở các câu thơ nào?
c/ Viết chính tả.
 - GV đọc bài, mỗi câu thơ đọc 3 lần.
d/ Soát lỗi.
 - GV đọc lại toàn bài, phân tích các chữ khó viết cho HS soát lỗi.
e/ Chấm bài.
 - Thu và chấm 1 số bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 1:
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và câu mẫu.
 - Yêu cầu HS nối tiếp nhau tìm các chữ theo yêu cầu của bài. Khi HS nêu, GV ghi chữ các em tìm được lên bảng.
Bài 2:
 - Gọi HS đọc đề bài sau đó cho các em tự làm bài. 1 HS làm trên bảng lớp.
 - Chữa bài trên bảng lớp.
3. Củng cố – Dặn dò 
Tổng kết tiết học.
Dặn dò HS về nhà viết lại các lỗi sai, chú ý các trường hợp chính tả cần phân biệt.
Chuẩn bị: Bà cháu.
- Viết bảng: Ngày Quốc tế, Phụ nữ, Ngày Quốc tế Lao động, Ngày Nhà Giáo Việt Nam , con cá, con kiến, lo sợ, ăn no, nghỉ học, lo nghĩ 
- 2 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi.
- Ông cháu.
- Cháu luôn là người thắng cuộc.
- Ông nói: Cháu khoẻ hơn ông nhiều. Ông nói là buổi trời chiều. Cháu là ngày rạng sáng.
- HS nêu.
- Không đúng, ông thua vì ông nhường cho cháu phấn khởi.
- Có hai khổ thơ.
- Mỗi câu có 5 chữ.
- Đặt cuối các câu:
	Cháu vỗ tay hoan hô:
	Bế cháu, ông thủ thỉ:
- Câu:	“Ông thua cháu, ông nhỉ!”
	“Cháu khoẻ  rạng sáng”.
- Chép lại theo lời đọc của giáo viên.
- Soát lỗi, ghi tổng số lỗi ra lề vở. Viết lại các lỗi sai bằng bút chì.
- Đọc bài.
- Mỗi HS chỉ cần nêu một chữ, càng nhiều HS được nói càng tốt. VD: càng, căng, cũng, củng, cảng, cá, co, con, cò, công, cống, cam, cảm,  ke, kẻ, kẽ, ken, kèn, kén, kém, kiếm, kí, kiếng, kiểng, 
- Làm bài:
a/ 	Lên non mới biết non cao.
	Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy
b/ dạy bảo – cơn bão, lặng lẽ – số lẻ, mạnh mẽ – sứt mẻ, áo vải – vương vãi.
Theo dõi, uốn
 nắn HS viết yếu
Tiết 2. Toán
Bài: 51 - 15
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 51 - 15
2Kỹ năng: Aùp dụng để giải các bài toán có liên quan (tìm x, tìm hiệu).
Củng cố tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính trừ.
Củng cố biểu tượng về hình tam giác.
3Thái độ: Yêu thích môn Toán. Tính đúng nhanh, chính xác
II. Chuẩn bị
GV: Que tính.
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hỗ trợ
1. Kiểm tra bài cũ
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
+ HS 1: Đặt tính rồi tính: 71 – 6; 41 – 5
Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 71 – 6
+ HS 2: Tìm x: x + 7 = 51
 Nêu cách thực hiện phép tính 51 - 7
Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới 
v Hoạt động 1: Phép trừ 51 – 15.
Bước 1: Nêu vấn đề.
 - Đưa ra bài toán: Có 51 que tính, bớt 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
 - Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm ntn?
Bước 2:
 - Yêu cầu HS lấy 5 bó que tính và 1 que tính rời.
 - Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau cùng thảo luận để tìm cách bớt đi 15 que tính và nêu kết quả
 - Yêu cầu HS nêu cách làm.
* Lưu ý: Có thể hướng dẫn cả lớp tìm kết quả như sau:
 - Chúng ta phải bớt bao nhiêu que tính?
 - 15 que tính gồm mấy chục và mấy que tính?
 - 51 que tính bớt 15 que tính còn lại bao nhiêu que tính?
 - Vậy 51 trừ 15 bằng bao nhiêu?
 Bước 3: Đặt tính và tính.
 - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện tính.
- Hỏi: Em đã đặt tính ntn?
 - Yêu cầu một số HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
 - Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
 - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
 - Yêu cầu nêu cách tính của 81–46, 51–19, 61-25
 - Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: 
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
 - Hỏi: Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào?
 - Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên bảng.
 - Yêu cầu 3 HS lên bảng lần lượt nêu cách đặt tính và thực hiện từng phép tính.
Bài 3: Giảm tải
Bài 4:
 - Vẽ mẫu lên bảng và hỏi: Mẫu vẽ hình gì?
 - Muốn vẽ được hình tam giác chúng ta phải nối mấy điểm với nhau?
 - Yêu cầu HS tự vẽ hình.
3. Củng cố – Dặn dò
 - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 51 – 15
 - Chuẩn bị: Luyện tập.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện
- Nghe. Nhắc lại bài toán. Tự phân tích bài toán.
- Thực hiện phép trừ 51 - 15
- Lấy que tính và nói: Có 51 que tính
- Thao tác với que tính và trả lời, còn 36 que tính.
- Nêu cách bớt.
- 15 que tính.
- Gồm 1 chục và 5 que tính rời.
- Còn lại 36 que tính.
- 51 trừ 15 bằng 36.
-
 51
 15
 36
- Viết 51 rồi viết 15 dưới 51 sao cho 5 thẳng cột đơn vị, 1 thẳng cột chục. Viết dấu – và kẻ gạch ngang.
- 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6, nhớ 1. 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
- HS làm bài
- HS nhận xét bài của bạn. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời.
- Đọc yêu cầu.
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- HS làm bài. Cả lớp nhận xét bài các bạn trên bảng.
- HS thực hiện và nêu cách đặt tính.
	 81	 51	 91
	- 44	- 25	 - 9 
	 37	 26	 82
- Nhắc lại quy tắc và làm bài.
- Hình tam giác.
- Nối 3 điểm với nhau
Tiết 3. Aâm nhạc
----------------------------------------------------------
Tiết 3. Tập làm văn
Bài: KỂ VỀ NGƯỜI THÂN
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Dựa vào các câu hỏi kể lại một cách chân thật, tự nhiên về ông bà hoặc người thân.
2Kỹ năng: Viết lại các câu kể thành một đoạn văn ngắn từ 3 à 5 câu.
3Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. Yêu quý và kính trọng ông bà.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng ghi các câu hỏi bài tập 1.
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hỗ trợ
1. Kiểm tra bài cũ
Nói vài câu mời, nhờ, đề nghị hoặc xin lỗi người khác.
Nói theo mẫu câu: Khẳng định, phủ định.
GV nhận xét.
2. Bài mới Giới thiệu: GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.
v Hoạt động 1: Kể về ông bà, người thân.
Bài 1:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Gọi 1 HS làm bài mẫu. GV hỏi từng câu cho HS trả lời.
Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
 - Gọi HS trình bày trước lớp. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho các em.
v Hoạt động 2: Viết về ông bà, người thân.
Bài 2:
 - Yêu cầu HS viết bài vào Vở bài tập. Chú ý HS viết câu văn liền mạch. Cuối câu có dấu chấm, chữ cái đầu câu viết hoa.
 - Gọi 1 vài HS đọc bài viết của mình.
GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn dò 
Tổng kết tiết học.
 - Dặn dò HS suy nghĩ thêm và kể thêm nhiều điều khác về ông bà, người thân. Về những kỉ niệm em vẫn nhớ về người thân, về ông bà của mình.
 - Chuẩn bị: Gọi điện.
- HS nêu
- HS nêu.
- Đọc đề bài và các câu hỏi.
- Trả lời. Ví dụ: Ông của em năm nay đã ngoài bảy mươi tuổi. Ông từng là một công nhân mỏ. Ông rất yêu quý em. Hằng ngày ông dạy em học bài rồi lại chơi trò chơi với em. Ông khuyên em phải chăm chỉ học hành.
- Từng cặp HS hỏi – đáp với nhau theo các câu hỏi của bài.
- Một số HS trình bày. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS viết bài.
- Đọc bài viết trước lớp, cả lớp nghe, nhận xét.
Gợi ý cho HS trả lời đúng nội dung 
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
Duyệt của khối
Duyệt của BGH

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 10 lop 2(4).doc