Bài soạn các môn học lớp 2 - Tuần 25 năm học 2008

Bài soạn các môn học lớp 2 - Tuần 25 năm học 2008

I/ MỤC TIÊU :

A. Mục tiêu chung:

 Học sinh lớp 2A2 có khả năng:

 1. Kiến thức : Đọc.Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng.Đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Hùng Vương)

Nêu được các từ ngữ : cầu hôn, lễ vật, ván, nệp và nội dung Truyện giải thích nạn lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ảnh việc nhân dân ta đắp đê chống lụt.

 2. Kĩ năng : Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

 3.Thái độ :Học sinh có tính kiên cường của nhân dân ta trong việc phòng chống lũ lụt.

B. Mục tiêu riêng:

 Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng:

 -Nêu được các từ ngữ : cầu hôn, lễ vật, ván, nệp và nội dung Truyện giải thích nạn lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ảnh việc nhân dân ta đắp đê chống lụt.

 - Học sinh có tính kiên cường của nhân dân ta trong việc phòng chống lũ lụt.

II/ CHUẨN BỊ :

 1.Giáo viên : Tranh SGK.

 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 34 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 798Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn học lớp 2 - Tuần 25 năm học 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
Tuần 25:Kể từ ngày 17tháng 03 năm 2008 đến 21 tháng 03 năm 2008
Ngày dạy
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Thứ hai
17/03/2008
1
2
3
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
Một phần năm (Bỏ BT2)
Thực hành giữa HKII
Thứ ba
18/03/2008
1
2
3
Tập đọc
Kể chuyện
Toán
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
Luyện tập(Bỏ BT5)
Thứ tư
19/03/2008
1
2
3
4
5
Tập đọc
Chính tả(TC)
Toán
TN&XH
Thủ công
Bé nhìn biển
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
Luyện tập chung (Bỏ BT3)
Một số loài cây sống trên cạn
Làm dây xúc xích trang trí (T1)
Thứ năm
20/03/2008
1
2
3
LT&C
Chính tả(NV)
Toán
Từ ngữ về sông. Đặt và trả lời câu hỏi Vì sao?
Bé nhìn biển
Giờ, phút
Thứ sáu
21/03/2008
1
2
3
Tập làm văn
Tập viết
Toán
Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh, trả lời câu hỏi
Chữ hoa V
Thực hành xem đồng hồ
Thứ hai ngày 17 tháng 03 năm 2008
Tập đọc
SƠN TINH, THUỶ TINH (T1)
I/ MỤC TIÊU :
A. Mục tiêu chung:
 Học sinh lớp 2A2 có khả năng:
 1. Kiến thức : Đọc.Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng.Đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Hùng Vương)
Nêu được các từ ngữ ù : cầu hôn, lễ vật, ván, nệp và nội dung Truyện giải thích nạn lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ảnh việc nhân dân ta đắp đê chống lụt.
 2. Kĩ năng : Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
 3.Thái độ :Học sinh có tính kiên cường của nhân dân ta trong việc phòng chống lũ lụt.
B. Mục tiêu riêng:
 Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng:
 -Nêu được các từ ngữ ù : cầu hôn, lễ vật, ván, nệp và nội dung Truyện giải thích nạn lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ảnh việc nhân dân ta đắp đê chống lụt.
 - Học sinh có tính kiên cường của nhân dân ta trong việc phòng chống lũ lụt.
II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : Tranh SGK.
 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HOẠT ĐỘNG CỦA HSKT
1.Bài cũ : PP kiểm tra .
-Gọi 3 em HTL bài “Voi nhà”
-Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng?
-Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần xe ?
-Con voi đã giúp họ như thế nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đocï .
- Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng người kể chuyện : đoạn 1 thong thả, trang trọng:lời vua Hùng-dõng dạc; đoạn tả cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh- hào hùng. Nhấn giọng các từ ngữ : tuyệt trần, một trăm ván, hai trăm nệp, d8ùng đùng tức giận, hô mưa gọi gió 
- Hướng dẫn HS quan sát tranh : nói về cuộc chiến giữa Thủy Tinh (dưới nước) và Sơn Tinh (trên núi).
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm trong đoạn cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh.
- Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
- Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 61)
-Giảng thêm : Kén : lựa chọn kĩ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
3.Củng cố : 
-Gọi 1 em đọc lại bài.
4. Dặn dò 
– Đọc bài.
-3 em HTL bài và TLCH.
-Sơn Tinh Thủy Tinh.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-Quan sát/ tr 60.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
-HS luyện đọc các từ : tuyệt trần, cuồn cuộn, lễ vật, ván, dãy, chặn lũ ..
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
+Một người là Sơn Tinh,/ chúa miền non cao,/ còn người kia là Thuỷ Tinh,/ vua vùng nước thẳm.//
+Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp,/ hai trăm nệp bánh chưng,/ voi chín ngà,/ gà chín cựa,/ ngựa chín hồng mao.//
+Thủy Tinh đến sau,/ không lấy được Mị Nương,/ đùng đùng tức giận,/ cho quân đuổi đánh Sơn Tinh.//
+Từ đó,/năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh,/ gây lũ lụt khắp nơi/ nhưng lần nào Thủy Tinh cũng chịu thua.//
-HS đọc chú giải: cầu hôn, lễ vật, ván,nệp, ngà, cựa, hồng mao.
-HS nhắc lại nghĩa “kén
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN 
- Đồng thanh (từng đoạn, cả bài).
-Tập đọc bài.
-Xem lại bài.
-Theo dõi đọc thầm.
-Quan sát/ tr 60.
-Đọc thầm
đọc chú giải: cầu hôn, lễ vật, ván,nệp, ngà, cựa, hồng mao.
Toán
MỘT PHẦN NĂM
I/ MỤC TIÊU : 
A. Mục tiêu chung:
 Học sinh lớp 2A2 có khả năng:
 1.Kiến thức : Học sinh có khả năng: Hiểu được “Một phần năm”, nhận biết, biết viết và đọc 
 2.Kĩ năng : Làm tính chia đúng, nhanh, chính xác .
 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
B. Mục tiêu riêng:
 Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng:
 - Học sinh có khả năng: Hiểu được “Một phần năm”, nhận biết, biết viết và đọc 
 - Làm tính chia đúng, nhanh, chính xác .
 - Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : Các tấm bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật.
 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : - : Cho HS làm phiếu.
-Tổ một lớp HaiA trồng được 40 cây, như vậy mỗi bạn trồng được 5 cây. Hỏi Tổ một có bao nhiêu bạn ?
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu “Một phần năm”
- Cho HS quan sát hình vuông.
-Giáo viên dùng kéo cắt hình vuông ra làm năm phần bằng nhau và giới thiệu “Có một hình vuông, chia làm năm phần bằng nhau, lấy một phần, được một phần năm hình vuông”
-Giáo viên hướng dẫn tương tự với hình tròn .
-Có một hình tròn, chia làm năm phần bằng nhau, lấy một phần, được một phần năm hình tròn.
-Nhận xét.
*GV : Để thể hiện một phần năm hình vuông, hình tròn, người ta dùng số “Một phần năm”, viết 
Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành.
Bài 1: Gọi 1 em đọc đề.
-Nhận xét.
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề.
-Yêu cầu HS làm bài.
-Vì sao em biết hình a đã khoanh một phần năm số con vịt ?
-Nhận xét.
3.Củng cố : 
-Nhận xét tiết học.
4. Dặn dò.
-Học thuộc lòng bảng chia 5
-Chuẩn bị bài sau.
-HS làm bài vào phiếu .
-1 em lên bảng .Lớp làm phiếu.
Giải
Số bạn tổ một có :
40 : 5 = 8(bạn)
Đáp sồ : 8 bạn.
-Một phần năm.
-Quan sát.
-Có một hình vuông chia làm năm phần.
-Lấy một phần được một phần năm hình vuông.
-Có một hình tròn chia làm 5 phần.
-Lấy một phần được một phần năm hình tròn .
-Học sinh nhắc lại.
-Đã tô màu hình nào 
-Suy nghĩ tự làm bài.
-Các hình đã tô màu là hình : a.c.d
-Hình nào đã khoanh vào số con vịt ?
-Suy nghĩ tự làm bài. Vì hình a có 10 con vịt chia làm 5 phần bằng nhau, thì mỗi phần sẽ có 2 con vịt. Hình a có 2 con vịt đã được khoanh.
-HTL bảng chia 5.
- Làm bài vào phiếu.
-Quan sát.
-Đọc đề và suy nghĩ làm bài
-Suy nghĩ tự làm bài.
Đạo đức
THỰC HÀNH GIỮA HKII
I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
A. Mục tiêu chung:
 Học sinh lớp 2A2 có khả năng:
 Sau bài học HS có khả năng và nhận biết:
 1/Kiền thức : Ôn tập và củng cố các kiến thức đã học về: Em yêu quê hương; Uỷ ban nhân dân xã phường em; Em yêu tổ quốc Việt Nam
 2/Kĩ năng : HS ứng xử đúng theo nội dung đã học 
 3/Thái độ : HS có thái độ tôn trọng ứng xử đúng mục thể hiện nếp sống văn minh
B. Mục tiêu riêng:
 Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng:
 - Ôn tập và củng cố các kiến thức đã học về: Em yêu quê hương; Uỷ ban nhân dân xã phường em; Em yêu tổ quốc Việt Nam
 - HS ứng xử đúng theo nội dung đã học 
 -HS có thái độ tôn trọng ứng xử đúng mục thể hiện nếp sống văn minh
II- CHUẨN BỊ :
 1/Giáo viên: Phiếu thăm các bài học 
 2/Học sinh : Vở bài tập Đạo đức 3
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1/Khởi động : 2’ Hát bài hát 
2/Kiểm tra bài cũ : 
-Nhắc nhở học sinh học nghiêm túc?
3/Bài mới
*Hoạt động 1 : củng cố kiến thức học 
 *Cách tiến hành 
-GV cho học sinh nêu tên bài học
-Giáo viên hỏi cho học sinh nêu nội dung ghi nhớ đã học lần lược từng bài đã học.
GV kết luận :Sau mỗi ý kiến giáo viên nhận xét
*Hoạt động 2 : Xử lý tình huống 
 *Cách tiến hành 
1.GV phát phiếu học tập cho nhóm và nêu yêu cầu thảo luận về cách ứng xử trong các tình huống theo từng bài học.
+ Trả lại của rơi; 
+ Biết nói lời yêu cầu đề nghị; 
+ Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại
 -Cho học sinh đại diện trình bày
4.GV kết luận : 
4/Củng cố : 
 +Nhận xét tiết học .
5/Dăn dò: 
 + Bài nhà: Thực hiện tốt nội dung đã học. Chuẩn bị bài sau.
-.HS nêu Trả lại của rơi; Biết nói lời yêu cầu đề nghị; Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại
_HS dựa theo các câu hỏi trả lời
-HS làm việc theo nhóm 
-HS trình bày phần thảo luận.
- Nhóm khác bổ sung. 
-HS tự liên hệ trong nhóm nhỏ về cách ứng xử của bản thân 
-Trả lời theo yêu cầu giáo viên.
-Làm việc cùng nhóm.
Thứ ba ngày 18 tháng 03 năm 2008
Tập đọc
SƠN TINH, THUỶ TINH
I/ MỤC TIÊU :
A. Mục tiêu chung:
 Học sinh lớp 2A2 có khả năng:
 1. Kiến thức : Đọc.Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng.Đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Hùng Vương)
Nêu được các từ ngữ ù : cầu hôn, lễ vật, ván, nệp và nội dung Truyện giải thích nạn lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ảnh việc ... ïc sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : 
+GV tạo ra 2 tình huống :
-Gọi 2 em thực hành đáp lời phủ định :
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài miệng.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Trực quan : Tranh.
-Hà cần nói với thái độ như thế nào ? Bố Dũng nói với thái độ như thế nào ?
-GV nhắc nhở : không nhất thiết phải nói chính xác từng chữ từng lời, khi trao đổi phải thể hiện thái độ lịch sự, nhã nhặn.
-GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp.
-Theo dõi giúp đỡ.
- Khi đáp lại lời đồng ý cần đáp lại với thái độ như thế nào ?
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đáp lại lời đồng ý theo nhiều cách, đúng mực, hợp với tình huống giao tiếp.
-Bảng phụ: Ghi nội dung bài 2.
-GV yêu cầu học sinh đóng vai theo cặp .
-Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2 : Quan sát tranh &Trả lời câu hỏi.
Bài 3 :
- Treo tranh minh họa cảnh biển.
- Bức tranh vẽ cảnh gì ?
-Yêu cầu HS quan sát tranh &TLCH.
-Sóng biển như thế nào ?
-Trên mặt biển có những gì ?
-Trên bầu trời có những gì ?
-Nhận xét, cho điểm
-Cho học sinh TLCH vào vở BT.
3.Củng cố : 
-Nhận xét tiết học.
4. Dặn dò
- Làm lại vào vở BT3.
-2 em thực hành hỏi đáp :
-Thầy ơi! Hôm nay lớp chúng em được xem phim phải không ạ?
-Hôm nay chưa được đâu các em.
-Thế hả / Lúc nào thầy xếp lại lịch thầy cho lớp chúng em xem nhé.
 -1 em nhắc tựa bài.
-1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm.
-Lời Hà : lễ phép.
-Lời bố Dũng : niềm nở.
-Quan sát tranh . Từng cặp HS thực hành đóng vai (bố Dũng, Hà)
-2-3 em nhắc lại lời Hà khi được bố Dũng mời vào nhà gặp Dũng.
-Cháu cảm ơn Bác, cháu xin phép Bác.
-Khi đáp lại lời đồng ý cần đáp lại với thái độ vui vẻ, nhã nhặn, lịch sự.
-1 em đọc yêu cầu và các tình huống trong bài .
-Nói lời đáp của em trong từng tình huống .
-Từng cặp HS thực hành hỏi-đáp:
a/Cảm ơn cậu. Tớ sẽ trả nó ngay sau khi dùng xong./ Cám ơn cậu. Cậu tốt quá./ Tớ cầm nhé./ Tớ cám ơn cậu nhiều./
b/Cám ơn em./ Em thảo quá./ Em tốt quá./ Em ngoan quá./ 
-Từng cặp HS lên trình bày.
-Nhận xét đưa ra phương án khác.
-Quan sát.
-Bức tranh vẽ cảnh biển buổi sáng khi mặt trời mới lên.
-Sóng biển xanh nhấp nhô./ Sóng biển xanh như dềnh lên./ Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh.
-Những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang chao lượn.
-Mặt trời đang dâng lên, những đám mây đang dần trôi, đàn hải âu bay về phía chân trời
-Làm bài vào vở BT.Nhiều em đọc lại bài viết.
-Làm BT3.
-Quan sát tranh .
-Quan sát tranh .
-Làm vào VBT
Tập viết
CHỮ HOA V
I/ MỤC TIÊU : 
A. Mục tiêu chung:
 Học sinh lớp 2A2 có khả năng:
 1.Kiến thức : Viết đúng, viết đẹp chữ V hoa theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng : Vượt suối băng rừng theo cỡ nhỏ.
 2.Kĩ năng : Nối nét từ chữ hoa v sang chữ cái đứng liền sau.
 3.Thái độ : Cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
B. Mục tiêu riêng:
 Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng:
 1.Kiến thức : Viết đúng, viết đẹp chữ V hoa theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng : Vượt suối băng rừng theo cỡ nhỏ.
 2.Kĩ năng : Nối nét từ chữ hoa v sang chữ cái đứng liền sau.
 3.Thái độ : Cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : Mẫu chữ V . Bảng phụ : Vượt suối băng rừng .
 2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : 
-Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
-Cho học sinh viết một số chữ U-Ư-Ươm vào bảng con.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học.
 Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa.
A. Quan sát một số nét, quy trình viết :
-Chữ V hoa cao mấy li ?
-Chữ V hoa gồm có những nét cơ bản nào ?
-Cách viết : Vừa viết vừa nói: Chữ V gồm có : 
Nét 1 : đặt bút trên ĐK5, viết nét cong trái rồi lượn ngang, giống như nét 1 của chữ H,I,K, dừng bút trên ĐK 6.
Nét 2 : từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét lượn dọc từ trên xuống dưới, dừng bút ở ĐK1.
Nét 3 : từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết nét móc xuôi phải, dừng bút ở ĐK 5.
-Giáo viên viết mẫu chữ V trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết.
B/ Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết 2 chữ V-V vào bảng.
C/ Viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng.
D/ Quan sát và nhận xét :
-Nêu cách hiểu cụm từ trên ?
- Giáo viên giảng : Cụm từ trên có nghĩa là chúng ta phải bền chí để vượt qua nhiều đoạn đường, không quản ngại khó khăn gian khổ.
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ “Vượt suối băng rừng”ø như thế nào ?
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
-Khi viết chữ Vượt ta nối chữ V với chữ ư như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ?
Viết bảng.
Hoạt động 3 : Viết vở.
Mục tiêu : Biết viết V-Vượt theo cỡ vừa và nhỏ, cụm từ ứng dụng viết cỡ nhỏ.
-Hướng dẫn viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
1 dòng
2 dòng
1 dòng
1 dòng
3 dòng
3.Củng cố : 
-Nhận xét bài viết của học sinh.
-Nhận xét tiết học.
4. Dặn dò : 
-Hoàn thành bài viết .
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
-Chữ V hoa, Vượt suối băng rừng .
-Chữ V cỡ vừa cao 5 li.
-Chữ V gồm có ba nét ( nét 1 là kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang; nét 2 là nét lượn dọc; nét 3 là 
nét móc xuôi phải)
-Vài em nhắc lại.
-Vài em nhắc lại cách viết chữ V.
-Theo dõi.
-Viết vào bảng con V-V
-Đọc : V-V
-2-3 em đọc : Vượt suối băng rừng.
-Quan sát.
-1 em nêu : Vượt qua nhiều đoạn đường, không quản ngại khókhăn gian khổ.
-Học sinh nhắc lại .
-4 tiếng : Vượt, suối, băng, rừng. 
-Chữ V, b, g cao 2,5 li, chữ t cao 1, 5 li, chữ s,r cao 1,25 li các chữ còn lại cao 1 li.
-Dấu nặng đặt dưới chữ ơ, dấu sắc đặt trên chữ ô, dấu huyền đặt trên chữ ư.
-Khoảng cách giữa chữ ư với chữ V gần hơn bình thường.
-Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái o.
-Bảng con : V-Vượt.
-Viết vở.
 -V ( cỡ vừa : cao 5 li)
 -V (cỡ nhỏ :cao 2,5 li)
 -Vượt (cỡ vừa)
 -Vượt (cỡ nhỏ)
 -Vượt suối băng rừng( cỡ nhỏ)
-Viết bài nhà/ tr 16.
-Nộp vở theo yêu cầu.
-Quan sát
-Theo dõi.
-Viết bảng con.
-Qaun sát.
-Theo dõi.
-Viết bảng con
-Viết vở.
Toán
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I/ MỤC TIÊU :
A. Mục tiêu chung:
 Học sinh lớp 2A2 có khả năng:
 1.Kiến thức : Học sinh có khả năng:
 - Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian : giờ phút, phát triển biểu tượng về các khoảng thời gian 15 phút và 30 phút.
 2. Kĩ năng : Xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6)
 3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
B. Mục tiêu riêng:
 Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng:
 - Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian : giờ phút, phát triển biểu tượng về các khoảng thời gian 15 phút và 30 phút.
 - Xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6)
II/ CHUẨN BỊ : 
 1. Giáo viên : Mô hình đồng hồ.
 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : 
-Gọi 2 em lên bảng làm bài .
-Tính x : x + 5 = 45 x x 5 = 45
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện tập.
Bài 1 : Cho học sinh xem tranh.
- Vì sao em biết đồng hồ thứ nhất đang chỉ 4 giờ 15 phút ?
-Kết luận : Khi xem giờ trên đồng hồ, nếu thấy kim phút chỉ vào số 3, em đọc là 15 phút. Nếu kim phút chỉ vào số 6 em đọc là 30 phút.
Bài 2 : Gọi 1 em nêu yêu cầu .
-Hướng dẫn HS đọc từng câu trong bài, khi đọc xong1 câu em cần chú ý xem câu đó nói về hoạt động nào, hoạt động đó diễn ra vào thời điểm nào, sau đó đối chiếu với các đồng hồ trong bài để tìm đồng hồ chỉ thời điểm đó.
- 5 giờ 30 phút chiều còn gọi là mấy giờ ?
-Vì sao em chọn đồng hồ G tương ứng với câu An ăn cơm lúc 7 giờ tối.
Bài 3 :
-GV chia lớp thành 2 đội, phát cho mỗi đội một mô hình đồng hồ.
-GV hướng dẫn cách chơi (STK/ tr 108)
-GV hô một giờ nào đó.
-Tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc.
-Nhận xét.
3. Củng cố : Gọi vài em nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6.
-Nhận xét tiết học.
4. Dặn dò
- Thực hành xem giờ trên đồng hồ.
-2 em làm trên bảng. Lớp làm nháp.
x + 5 = 45 x x 5 = 45
 x = 45 – 5 x = 45 : 5
 x = 40 x = 9
-Thực hành xem đồng hồ.
-Quan sát tranh vẽ rồi đọc giờ trên đồng hồ.
-Giải thích : vì kim giờ chỉ qua số 4, kim phút chỉ vào số 3
-Học sinh nhắc lại.
-Mỗi câu sau đây ứng với đồng hồ nào ?
-HS thực hành theo cặp.
-1 em làm bài theo cặp (1 em đọc từng câu, 1 em tìm đồng hồ)
-Một số cặp trình bày trước lớp.
- Là 17 giờ 30 phút.
-Vì 7 giờ tối chính là 19 giờ, đồng hồ G chỉ 19 giờ.
-Trò chơi “Thi quay kim đồng hồ”
-Các em trong đội quay kim đến vị trí đó. Sau một lần quay em khác lên thay.
-Thực hành xem giờ hàng ngày.
-Theo dõi nhận xét.
-Quan sát tranh vẽ rồi đọc giờ trên đồng hồ.
-Thực hành theo nhóm.
-Tham gia thi cùng đội.
BGH duyệt
Tổ kiểm tra

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN DAY KHUYET TAT T25 TRONG.doc