Bài soạn các môn học lớp 2 - Tuần 23 năm học 2008

Bài soạn các môn học lớp 2 - Tuần 23 năm học 2008

I/ MỤC TIÊU :

A. Mục tiêu chung:

 Học sinh lớp 2A2 có khả năng:

 1. Kiến thức : Đọc.

 -Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.

 -Đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật (Ngựa, Sói)

 -Nêu được các từ ngữ khó : khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc .

 -Nêu được nội dung truyện : Sói gian ngoan đầy mưu kế định lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.

 2. Kĩ năng : Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

 3.Thái độ : HS sống khiêm tốn, thật thà.

B. Mục tiêu riêng:

 Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng:

 -Nêu được các từ ngữ khó : khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc .

 -Nêu được nội dung truyện : Sói gian ngoan đầy mưu kế định lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.

 - HS sống khiêm tốn, thật thà.

II/ CHUẨN BỊ :

 - Tranh : Bác sĩ Sói.

 - Sách Tiếng việt/Tập2.

 

doc 35 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 757Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn học lớp 2 - Tuần 23 năm học 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
Tuần 23:Kể từ ngày 03 tháng 03 năm 2008 đến 07 tháng 03 năm 2008
Ngày dạy
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Thứ hai
03/03/2008
1
2
3
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Bác sĩ Sói
Số bị chia - Số chia - Thương
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. (T1)
Thứ ba
04/03/2008
1
2
3
Tập đọc
Kể chuyện
Toán
Bác sĩ Sói
Bác sĩ Sói
Bảng chia 3 
Thứ tư
05/03/2008
1
2
3
4
5
Tập đọc
Chính tả(TC)
Toán
TN&XH
Thủ công
Nội quy Đảo Khỉ
Bác sĩ Sói
Một phần ba (Bỏ BT2)
Ôn tập Xã hội
Ôn tập chương II: Phối hợp gấp, cắt, dán hình
Thứ năm
06/03/2008
1
2
3
LT&C
Chính tả(NV)
Toán
Từ ngữ về muông thú. Đặt và trả lời câu hỏi:Như thế nào?
Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên
Luyện tập (Bỏ BT5)
Thứ sáu
07/03/2008
1
2
3
Tập làm văn
Tập viết
Toán
Đáp lơi khẳng định. Viết nội quy
Chữ hoa T
Tìm một thừa số của phép nhân (Bỏ BT3)
Thứ hai ngày 03 tháng 03 năm 2008
Tập đọc
BÁC SĨ SÓI (T1)
I/ MỤC TIÊU :
A. Mục tiêu chung:
 Học sinh lớp 2A2 có khả năng:
 1. Kiến thức : Đọc.
 -Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
 -Đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật (Ngựa, Sói)
 -Nêu được các từ ngữ khó : khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc ..
 -Nêu được nội dung truyện : Sói gian ngoan đầy mưu kế định lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.
 2. Kĩ năng : Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
 3.Thái độ : HS sống khiêm tốn, thật thà.
B. Mục tiêu riêng:
 Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng:
 -Nêu được các từ ngữ khó : khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc ..
 -Nêu được nội dung truyện : Sói gian ngoan đầy mưu kế định lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.
 - HS sống khiêm tốn, thật thà.
II/ CHUẨN BỊ :
 - Tranh : Bác sĩ Sói.
 - Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HOẠT ĐỘNG CỦA HSKT
1.Bài cũ : PP kiểm tra.
-Gọi 3 em đọc bài “Cò và Cuốc”
-Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi gì ?
-Vì sao Cuốc hỏi như vậy ?
-Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên, lời khuyên ấy là gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đocï .
- Giáo viên đọc mẫu lần 1. (giọng người kể vui, vẻ tinh nghịch, giọng Sói giả bộ hiền lành, giọng Ngựa giả bộ ngoan ngoãn, lễ phép). Nhấn giọng các từ ngữ : thèm rỏ dãi, toan xông đến, khoác lên người, bình tĩnh, giả giọng, lễ phép.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp.
Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 42)
* Giảng thêm : Thèm rỏ dãi : nghĩ đến món ăn ngon thèm đến nỗi nước bọt trong miệng ứa ra.
-Nhón nhón chân : hơi nhấc cao gót, chỉ có đầu ngón chân chạm đất.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
-Gọi 1 em đọc. 
*Cho nhóm thảo luận:
-Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa ?
-Sói làm gì để lừa Ngựa ?
-Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào ?
-Tả cảnh Sói bị Ngựa đá ?
-GV yêu cầu học sinh chọn tên khác cho truyện ?
-GV ghi sẵn tên 3 truyện.
-GV theo dõi giúp đỡ nhóm trình bày.
-Nhận xét. 
3.Củng cố : 
-Gọi 1 em đọc lại bài.
-Nhận xét tiết học.
4. Dặn dò:
- Đọc bài.
-3 em đọc bài và TLCH.
-Bác sĩ Sói.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
-HS luyện đọc các từ : rỏ dãi, cuống lên, lễ phép, mũ, khoan thai, bác sĩ, vỡ tan, giở trò, giả giọng.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn .
+Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt,/ một ống nghe cặp vào cổ,/ một áo choàng khoác lên người,/ một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.//
+Sói mừng rơn,/ mon men lại phía sau,/ định lựa miếng/ đớp sâu vào đùi Ngựa cho Ngựa hết đường chạy.//
- HS đọc chú giải: khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc, đá một cú trời giáng (STV / tr42)
-2 em nhắc lại nghĩa của từ : thèm rỏ dãi, nhón nhón chân.
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN 
- Đồng thanh (đoạn 1-2).
-1 em đọc đoạn 1-2.
*Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trả lời 
-Thèm rỏ dãi.1-2 em nói lại nghĩa thèm rỏ dãi.
-Nó giả làm bác sĩ chữa bệnh cho Ngựa.
-Biết mưu của Sói, Ngựa nói là mình bị đau ở chân sau, nhờ Sói làm ơn xem giúp.
-Sói tưởng đánh lừa được Ngựa, mon men lại phía sau Ngựa, lựa miếng đớp vào đùi Ngựa. Ngựa thấy Sói cúi xuống đúng tầm, liền tung vó đá một cú trời giáng, làm Sói bật ngửa, bốn cẳng huơ giữa trời, kính vỡ tan, mũ văng ra .
-Học sinh thảo luận để chọn tên truyện và giải thích .
-Đại diện nhóm trình bày .
+Sói và Ngựa vì đó là tên 2 nhân vật thể hiện cuộc đấu trí giữa hai nhân vật.
+Lừa người lại bị người lừa vì thể hiện nội dung truyện.
+Anh Ngựa thông minh vì đó là tên của nhân vật đáng ca ngợi.
-1 em đọc lại bài.
-Tập đọc bài.
-Đọc thầm trả lời theo yêu cầu.
-Đọc thầm.
-Đọc thầm.
-Đọc phần chú giải.
-Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
-thảo luận theo nhóm.
Toán
SỐ BỊ CHIA-SỐ CHIA-THƯƠNG
I/ MỤC TIÊU : 
A. Mục tiêu chung:
 Học sinh lớp 2A2 có khả năng:
 1. Kiến thức : 
 -Nêu tên gọi theo vị trí, thành phần và kết quả của phép chia.
 -Củng cố cách tìm kết quả của phép chia.
 2. Kĩ năng : Làm tính đúng, chính xác.
 3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
B. Mục tiêu riêng:
 Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng:
 -Nêu tên gọi theo vị trí, thành phần và kết quả của phép chia.
 -Củng cố cách tìm kết quả của phép chia.
 - Làm tính đúng, chính xác.
II/ CHUẨN BỊ : 
 - Các thẻ từ ghi sẵn : Số bị chia- Số chia- Thương.
 - Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HOẠT ĐỘNG CỦA HSKT
1.Bài cũ : Kiểm tra :
-Điền dấu thích hợp vào chỗ trống .
2 x 3 c 2 x 5
8 : 2 c 2 x 2
 20 : 2 c 6 x 2
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu Số bị chia- Số chia- Thương.
-Viết bảng : 6 : 2
-6 : 2 = ?
-Giới thiệu : Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là Thương (vừa giảng vừa gắn thẻ từ).
PP hỏi đáp :
6 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ?
2 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ?
3 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ?
-Số bị chia là số như thế nào trong phép chia ?
-Số chia là số như thế nào trong phép chia ?
-Thương là gì ?
- 6 : 2 = 3, 3 là thươ ng trong phép chia 6 : 2 = 3
nên 6 : 2 cũng là thương của phép chia này.
-Hãy nêu thương của phép chia 6 : 2 = 3 ?
-Yêu cầu học sinh nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép chia của một số phép chia.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Thực hành .
Bài 1 : Gọi 1 em nêu yêu cầu ?
-Viết bảng : 8 : 2 và hỏi 8 : 2 = ?
-Hãy nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép tính chia trên ?
-Vậy ta phải viết các số của phép chia này vào bảng ra sao ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : Bài 2 yêu cầu làm gì ?
-Nhận xét.
Bài 3 : Gọi 1 em nêu đề bài .
-Dựa vào phép nhân hãy suy nghĩ và lập phép chia
-Nêu tên gọi thành phần và kết quả trong phép chia 8 : 2 = 4 ? 
-Học sinh làm các bài còn lại.
-Nhận xét.
3. Củng cố : 
-Nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép chia 20 : 2 = 10.
-Nhận xét tiết học.
4. Dặn dò:
 - Học bài.
-Bảng con, 3 em lên bảng.
2 x 3 c 2 x 5
8 : 2 c 2 x 2
 20 : 2 c 6 x 2
-Số bị chia- Số chia- Thương.
-6 chia 2 bằng 3.
-Theo dõi.
-6 gọi là số bị chia.
-2 gọi là số chia.
-3 gọi là thương.
-Là một trong hai thành phần của phép chia (hay là số được chia thành hai phần bằng nhau)
-Là thành phần thứ hai trong phép chia (hay là số các phần bằng nhau được chia ra từ số bị chia)
-Thương là kết quả trong phép chia hay cũng chính là giá trị của một phần.
-1 em nhắc lại.
-Thương là 3, Thương là 6 : 2.
-Trao đổi theo cặp (tự nêu phép chia và nêu tên gọi).
-Tính rồi điền số thích hợp vào ô trống.
8 chia 2 được 4.
 8 : 2 = 4 
 ¯ ¯ ¯
 Số bị chia Số chia Thương
 Thương 
-8 là số bị chia, 2 là số chia, 4 là thương.
-2 em làm trên bảng. Lớp làm vở BT.
-Nhận xét.
-Tính nhẩm .
-2 em lên bảng làm, mỗi em làm 4 phép tính . Nhận xét.
-Viết phép chia và số thích hợp vào ô trống.
-Học sinh đọc phép nhân : 2 x 4 = 8.
-Phép chia 8 : 2 = 4, 8 : 4 = 2.
-Đồng thanh 2 phép chia vừa lập.
-8 là số bị chia, 2 là số chia, 4 là thương.
- 1 em lên bảng điền tên gọi các thành phần và kết quả. Nhận xét.
-1 em nêu : Số bị chia- số chia- thương.
-Học thuộc bảng chia 2.
-Làm bảng con.
-Quan sát ở bảng lớp.
-Làm ở vở
-Ghi kết quả vào bảng con theo yêu cầu.
-Làm ở vở.
-HTL bảng chia 2.
Đạo đức
LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI. (T1)
I/ MỤC TIÊU :
A. Mục tiêu chung:
 Học sinh lớp 2A2 có khả năng:
 1.Kiến thức : 
 - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép, nhắc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng.
 - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tôn trọng người khác và chính bản thân mình.
 2.Kĩ năng : 
 -Phân biệt được hành vi đúng – sai khi nhận và gọi điện thoại. 
 -Th ... sát.
-Từng cặp HS thực hành hỏi-đáp:
a/Mẹ ơi!Đây có phải con hươu sao không ạ!
-Phải đấy con ạ.
-Con đáp lại lời khẳng định với thái độ tán thưởng :Trông nó dễ thương quá! Nó giống con hươu trong phim thế, mẹ nhỉ ? Nó xinh quá!
-Nhận xét.
b/Thế cơ ạ ? Nó giỏi quá mẹ nhỉ?Vào rừng mà gặp nó thì nguy mẹ nhỉ ?
c/May quá, cháu xin gặp bạn ấy một chút ạ! Cháu xin phép gặp bạn ấy được không ạ?
-1-2 em đọc nội quy (đọc rõ ràng rành mạch)
-Học sinh tự chọn và làm bài vào vở.
-5-6 em đọc lại bài (rõ ràng rành mạch từng điều), giải thích lí do vì sao chọn điều này mà không chọn điều khác.
-Nhận xét.
-Ghi nhớ và tuân theo nội quy nhà trường.
-Quan sát.
-Quan sát tranh đọc lời nhân vật.
-ghi lời đáp vào vở.
-Làm vào vở.
-tuân thủ nội quy nhà trường
Tập viết
CHỮ HOA T
I/ MỤC TIÊU : 
A. Mục tiêu chung:
 Học sinh lớp 2A2 có khả năng:
 1.Kiến thức : 
 -Viết đúng, viết đẹp chữ T hoa theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng : Thẳng như ruột ngựa theo cỡ nhỏ.
 2.Kĩ năng : Nối được nét từ chữ hoa T sang chữ cái đứng liền sau.
 3.Thái độ : HS có tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
B. Mục tiêu riêng:
 Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng:
 1.Kiến thức : 
 -Viết đúng, viết đẹp chữ T hoa theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng : Thẳng như ruột ngựa theo cỡ nhỏ.
 2.Kĩ năng : Nối được nét từ chữ hoa T sang chữ cái đứng liền sau.
 3.Thái độ : HS có tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
II/ CHUẨN BỊ :
- Mẫu chữ T hoa. Bảng phụ : Thẳng như ruột ngựa .
- Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HOẠT ĐỘNG CỦA HSKT
1.Bài cũ : 
-Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
-Cho học sinh viết một số chữ S - Sáo vào bảng con.
-Nhận xét.
2.Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa.
A. Quan sát một số nét, quy trình viết :
PP hỏi đáp :
-Chữ T hoa cao mấy li ?
-Chữ T hoa gồm có những nét cơ bản nào ?
-Cách viết : Vừa viết vừa nói: Chữ Chữ T gồm có : 
Nét 1 : đặt bút giữa ĐK4 và ĐK5, viết nét cong trái (nhỏ) dừng bút trên ĐK 6.
Nét 2 : từ điểm dừng bút của nét 1, viết nét lượn ngang từ trái sang phải dừng bút trên ĐK6.
Nét 3 : từ điểm DB của nét 2, viết tiếp nét cong trái to. Nét cong trái này cắt nét lượn ngang, tạo một vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ, rồi chạy xuống dưới, phần cuối nét uốn cong vào trong, DB ở ĐK2 .
B/ Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết 2 chữ T vào bảng.
C/ Viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng.
D/ Quan sát và nhận xét :
-Nêu cách hiểu cụm từ trên ?
- Giáo viên giảng : Thẳng như ruột ngựa, nghĩa đen : đoạn ruột ngựa từ dạ dày đến ruột non dài và thẳng. Nghĩa bóng : thẳng thắn, không ưng điều gì thì nói ngay .
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ “Thẳng như ruột ngựa”ø như thế nào ?
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
-Khi viết chữ Thẳng ta nối chữ T với chữ h như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ?
Viết bảng.
Hoạt động 3 : Viết vở.
- Hướng dẫn viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
1 dòng
2 dòng
1 dòng
1 dòng
3 dòng
3.Củng cố : 
-Nhận xét bài viết của học sinh.
-Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có tiến bộ. -Nhận xét tiết học.
4. Dặn dò : 
-Hoàn thành bài viết .
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
-Chữ T hoa, Thẳng như ruột ngựa .
-Chữ T cỡ vừa cao 5 li.
-Chữ T gồm có một nét viết liền, là kết hợp của ba nét cơ bản :là nét cong trái và 1 nét lượn ngang.
-Vài em nhắc lại.
-Vài em nhắc lại cách viết chữ T.
-Cả lớp viết trên không.
-Viết vào bảng con T-T Đọc : T.
-2-3 em đọc : Thẳng như ruột ngựa.
-Viết bảng con
-Quan sát.
-1 em nêu .
-Học sinh nhắc lại .
-4 tiếng : Thẳng, như, ruột, ngựa.
-Chữ T, h, g cao 2,5 li, chữ t cao 1,5 li, chữ r cao 1,25 li các chữ còn lại cao 1 li.
-Dấu hỏi đặt trên ă trong chữ Thẳng, dấu nặng dưới ô và ư trong chữ ruột, ngựa .
-Nét 1 của chữ h chạm vào nét 3 của chữ T.
-Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái o.
-Bảng con : T – Thẳng
-Viết vở.
 -T ( cỡ vừa : cao 5 li)
-T (cỡ nhỏ :cao 2,5 li)
-Thẳng (cỡ vừa)
-Thẳng (cỡ nhỏ)
-Thẳng như ruột ngựa ( cỡ nhỏ)
-Viết bài nhà/ tr 12.
-Nộp vở theo yêu cầu.
-Viết bảng con
-Quan sát.
-Viết bảng con
-Bảng con : 
-Viết vở.
-viết bài ở nhà
Toán
TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN
I/ MỤC TIÊU :
A. Mục tiêu chung:
 Học sinh lớp 2A2 có khả năng:
 1.Kiến thức : 
 -Tìm được một thừa số khi biết tích và thừa số kia.
 -Trình bày bài giải đúng.
 2.Kĩ năng : Tìm thừa số của phép nhân đúng, nhanh, chính xác.
 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
B. Mục tiêu riêng:
 Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng:
 -Tìm được một thừa số khi biết tích và thừa số kia.
 -Trình bày bài giải đúng.
 -Tìm thừa số của phép nhân đúng, nhanh, chính xác.
II/ CHUẨN BỊ :
 - Các tấm bìa mỗi tấm có 2 chấm tròn.
 - Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HOẠT ĐỘNG CỦA HSKT
1.Bài cũ : GV cho HS làm phiếu .
-Một đàn kiến có 21 con. Hỏi 1/3 đàn kiến có mấy con ?
-Nhận xét.
2.Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Tìm một thừa số của phép nhân.
a/ Tìm một thừa số của phép nhân.
-GV gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn.
-Nêu bài toán : Có 3 tấm bìa như nhau, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?
- Em hãy nêu phép tính giúp em tìm số chấm tròn trong cả 3 bìa ?
-Nêu tên gọi thành phần và kết quả trong phép nhân ?
-GV gắn thẻ từ : Thừa số- thừa số- Tích.
 2 x 3 = 6
 Thừa số Thừa số Tích
-Dựa vào phép nhân trên hãy nêu phép chia tương ứng ?
- Để lập được phép chia 6 : 2 = 3 chúng ta hãy lấy tích (6) trong phép nhân 2 x 3 = 6 chia cho thừa số thứ nhất (2) được thừa số thứ hai (3).
-GV giới thiệu tương tự với phép chia 6 : 3 = 2.
-2 và 3 là gì trong phép nhân 2 x 3 = 6 ?
-Vậy ta thấy nếu lấy tích chia cho một thừa số ta sẽ được thừa số kia 
-Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ?
-Nhận xét.
B/Tìm thừa số chưa biết.
- Viết bảng : x x 2 = 8 và yêu cầu học sinh đọc.
-x là thừa số chưa biết trong phép nhân x x 2 = 8. Chúng ta sẽ học cách tìm thừa số chưa biết này.
- x là gì trong phép nhân x x 2 = 8 ?
-Muốn tìm thừa số x trong phép nhân này ta làm như thế nào ?
-Em nêu phép tính tương ứng để tìm x như thế nào ?
-Vậy x bằng mấy ?
-GV ghi bảng x x 2 = 8.
 x = 8 : 2
 x = 4.
-Như vậy ta tìm được x = 4 để có 4 x 2 = 8
-GV viết tiếp bài toán : 3 x x = 15
-Muốn tìm thừa số trong phép nhân ta làm thế nào ?
Hoạt động 2 : Luyện tập- thực hành .
Bài 1 :
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
- x là gì trong phép tính ?
-Vì sao em lấy 12 chia cho 3 ? lấy 21 :3?
-Nhận xét.
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.
-Có bao nhiêu học sinh ngồi học ?
-Mỗi bàn có mấy học sinh ?
-Bài toán yêu cầu gì ?
-Muốn tìm số bàn ta thực hiện phép tính gì ?
-Nhận xét.
3.Củng cố : 
- Muốn tìm thừa số trong một tích ta làm thế nào?
-Nhận xét tiết.
4. Dặn dò:
-Học thuộc ghi nhớ.
-Học sinh tóm tắt và giải vào phiếu.
Tóm tắt
3 phần :21 con
1 phần : ? con
Giải
1/3 số con kiến có là :
21 : 3 = 7 (con)
Đáp số : 7 con kiến.
-Tìm một thừa số của phép nhân.
-Quan sát.
-Suy nghĩ và trả lời : Có tất cả 6 chấm tròn.
-Phép nhân : 2 x 3 = 6.
-2 và 3 là các thừa số, 6 là tích.
-Nhiều em nhắc lại.
-Phép chia 6 : 2 = 3, 6 : 3 = 2.
-Nghe và nhắc lại : Cách lập phép chia 6 : 2 = 3 là dựa vào phép nhân 2 x 3 = 6.
-Thực hiện tiếp với phép tính 6 : 3 = 2.
-Là các thừa số.
-Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia.
-Nhiều em nhắc lại.
-1 em đọc x nhân 2 bằng 8.
-x là thừa số.
-Ta lấy tích chia cho thừa số còn lại.
x : 2 = 8
- x = 4
-Học sinh đọc bài toán.
 x x 2 = 8.
 x = 8 : 2
 x = 4.
-1 em lên bảng. Lớp làm bài vào nháp
3 x x = 15
 x = 15 : 3
 x = 5.
-Nhận xét bài bạn,
-Muốn tìm thừa số trong phép nhân ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-Học thuộc lòng. 
Tự làm bài, đổi vở kiểm tra nhau.
-1 em đọc bài, sửa bài.
-Tìm x
-x là thừa số chưa biết.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
x x 3 = 12 3 x x = 21
 x = 12 : 3 x = 21 : 3
 x= 4 x = 7
-Vì x là thừa số trong phép nhân x x 3 = 12, nên để tìm x ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-Có 20 học sinh ngồi học, mỗi bàn có 2 học sinh. Hỏi có tất cả bao nhiêu bàn học ?
-Có 20 học sinh.
-Mỗi bàn có 2 học sinh.
-Tìm số bàn.
-Phép chia 20 : 2
-HS làm bài, 1 em lên bảng. Lớp làm vở
Tóm tắt
2 HS : 1 bàn
20 HS : ? bàn
Giải
Số bàn học có là :
20 : 2 = 10 (bàn)
Đáp số : 10 bàn học.
-1 em nêu.
-Học thuộc ghi nhớ.
-Làm vào phiếu
-Quan sát suy nghĩ ghi bảng con.
-Có tất cả 6 chấm tròn.
-Phép nhân : 2 x 3 = 6.
-2 và 3 là các thừa số, 6 là tích.
-Phép chia 6 : 2 = 3, 6 : 3 = 2.
-Đọc ghi nhớ.
-Quan sát cách giải.
-Ghi nhớ.
-Làm bài và đổi vở kiểm tra.
-Làm bài vào vở.
-Làm vào vở
-Chữa bài (Nếu sai)
Tổ kiểm tra
BGH duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN DAY KHUYET TAT T23 TRONG.doc