Bài soạn các môn học lớp 2 - Tuần 17 năm 2007

Bài soạn các môn học lớp 2 - Tuần 17 năm 2007

I/ MỤC TIÊU :

 A. Mục tiêu chung:

Học sinh lớp 2A2 có khả năng:

 1. Kiến thức : Đọc.

 -Đọc trơn đoạn 1,2. Tốc độ đọc khoảng 35 đến 40 tiếng/1 phút. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.

 - Đọc được truyện với giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm : nhấn giọng những từ ngữ kể về sự thông minh và tình nghĩa của Chó, Mèo.

 - HS giải nghĩa từ ngữ :Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo.

 - HS thể hiện khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.

 2. Kĩ năng : HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

 3. Thái độ : HS thể hiện tình yêu thương các vật nuôi trong nhà.

 B. Mục tiêu riêng:

 Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng:

 - Giải nghĩa từ ngữ :Long Vương, thợ kim hoàn.

 - Thể hiện khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.

3. Thái độ : Thể hiện tình yêu thương các vật nuôi trong nhà.

 

doc 40 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 687Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn học lớp 2 - Tuần 17 năm 2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
Tuần 17:Kể từ ngày 24 tháng 12 năm 2007 đến 28 tháng 12 năm 2007
Ngày dạy
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Thứ hai
24/12/2007
1
2
3
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Tìm ngọc (T1)
Ôn tập về phép cộng và phép trừ (T1)
( Câu b, d bài tập 3)
Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng (T2)
Thứ ba
25/12/2007
1
2
3
Tập đọc
Kể chuyện
Toán
Tìm ngọc (T2)
Tìm ngọc 
Ôn tập về phép cộng và phép trừ (T2)
( Câu b, d bài tập 3 và bài tập 5)
Thứ tư
26/12/2007
1
2
3
4
5
Tập đọc
Chính tả(NV)
Toán
TN&XH
Thủ công
Gà “tỉ tê” với gà
Tìm ngọc
Ôn tập về phép cộng và phép trừ (T3)
( Cột 4 bài tập 1; cột 3 bài tập 2)
Phòng tránh ngã khi ở trường
Gấp cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe
Thứ năm
27/12/2007
1
2
3
LT&C
Chính tả(TC)
Toán
Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu Ai thế nào?
Gà “tỉ tê” với gà
Ôn tập về hình học
Thứ sáu
28/12/2007
1
2
3
Tập làm văn
Tập viết
Toán
Ngạc nhiên, thích thú. Lập thời gian biểu
Chữ Ô, Ơ
Ôn tập về đo lường ( Câu c của bài tập 2 vàcâu c bài tập 3)
Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2007
Tập đọc
TÌM NGỌC (T1)
I/ MỤC TIÊU :
 A. Mục tiêu chung: 
Học sinh lớp 2A2 có khả năng:
 1. Kiến thức : Đọc.
 -Đọc trơn đoạn 1,2. Tốc độ đọc khoảng 35 đến 40 tiếng/1 phút. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
 - Đọc được truyện với giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm : nhấn giọng những từ ngữ kể về sự thông minh và tình nghĩa của Chó, Mèo.
 - HS giải nghĩa từ ngữ :Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo. 
 - HS thể hiện khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.
 2. Kĩ năng : HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
 3. Thái độ : HS thể hiện tình yêu thương các vật nuôi trong nhà.
 B. Mục tiêu riêng:
 Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng:
 - Giải nghĩa từ ngữ :Long Vương, thợ kim hoàn. 
 - Thể hiện khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.
3. Thái độ : Thể hiện tình yêu thương các vật nuôi trong nhà.
II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : Tranh : Tìm ngọc.
 2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HOẠT ĐỘNG CỦA HSKT
1.Bài cũ :
 -Gọi 3 em đọc bài “Thời gian biểu” và TLCH :
 -Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Treo tranh
 -Trực quan :Bức tranh vẽ cảnh gì ?
 -Thái độ của những nhân vật trong tranh ra sao ?
 -Chỉ vào bức tranh : (Truyền đạt) Chó mèo là những vật nuôi trong nhà rất gần gũi với các em. Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy chúng thông minh và tình nghĩa như thế nào.
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
 Mục tiêu: Đọc trơn đoạn 1-2-3. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết đọc truyện bằng giọng nhẹ nhàng tình cảm.
 -Giáo viên đọc mẫu lần 1, giọng nhẹ nhàng, tình cảm, khẩn trương.
a) Đọc từng câu :
 -Kết hợp luyện phát âm từ khó .
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
 Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
 -Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 139)
c) Đọc từng đoạn trong nhóm
d)Thi đọc giữa các nhóm
e) Đồng thanh
 -Nhận xét cho điểm.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2-3.
Mục tiêu : Hiểu được tình nghĩa của Chó và Mèo dành cho chàng trai bằng hành động đi tìm ngọc
 -Gọi 1 em đọc.
Hỏi đáp : 
 -Gặp bọn trẻ định giết con rắn chàng trai đã làm gì ?
 -Con rắn đó có gì kì lạ ?
 -Rắn tặng chàng trai vật quý gì ?
 -Ai đánh tráo viên ngọc ?
 -Vì sao anh ta tìm cách đánh tráo viên ngọc ?
 -Thái độ của anh chàng ra sao ?
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại đoạn 1-2-3.
4. Dặn dò: 
 – Đọc bài.
-Thời gian biểu.
-3 em đọc và TLCH.
-Chó và Mèo đang âu yếm bên cạnh một chàng trai.
-Rất tình cảm.
-Tìm ngọc.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .
-HS luyện đọc các từ :nuốt, ngoạm, rắn nước, Long Vương, đánh tráo, toan rỉa thịt .
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
Xưa/ có chàng trai/ thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.// Không ngờ/ con rắn ấy là con của Long Vương.
-3 HS đọc chú giải: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo.
-HS đọc từng đoạn 1-2-3 nối tiếp trong nhóm.
- HS đọc từng đoạn 1-2-3 theo nhóm.
- Cả lớp đọc cả bài 1 lần.
-1 em đọc cả bài.
-1 em đọc đoạn 1-2-3.
-Bỏ tiền ra mua rồi thả rắn đi.
-Là con của Long Vương.
-Một viên ngọc quý.
-Người thợ kim hoàn.
-Vì anh biết đó là viên ngọc quý.
-Rất buồn.
-Đọc bài và tìm hiểu đoạn 4-5-6.
Toán
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (T1)
I/ MỤC TIÊU : 
 A. Mục tiêu chung:
 Học sinh lớp 2A2 có khả năng:
 1. Kiến thức : Học sinh :
 -Củng cố về cộng trừ nhẩm (trong phạm vi các bảng tính) và cộng, trừ viết (có nhớ một lần).
 -Củng cố về giải bài toán dạng nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.
 - Tính chất giao hoán của phép cộng. Quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
 - Tìm thàng phần chưa biết trong phép cộng và phép trừ.
 - Số 0 trong phép cộng và phép trừ.
 2. Kĩ năng : HS thực hiện tính nhanh, đúng, chính xác.
 3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
 B. Mục tiêu riêng:
 Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng:
 -Củng cố về cộng trừ nhẩm (trong phạm vi các bảng tính) và cộng, trừ viết (có nhớ một lần).
 -Củng cố về giải bài toán dạng nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.
 - Tính chất giao hoán của phép cộng. Quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
 - Tìm thàng phần chưa biết trong phép cộng và phép trừ.
 - Số 0 trong phép cộng và phép trừ.
 2. Kĩ năng : Thực hiện tính đúng, chính xác.
 3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ : 
 1. Giáo viên : Ghi bảng bài 3,4.
 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS KT
1. Bài cũ : Luyện tập phép trừ có nhớ, tìm số trừ.
 -Ghi : 100 – 38 100 – x = 53
 -Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới :
 Giới thiệu bài. Ghi tên bài.
Bài 1 : 
 - Yêu cầu gì ?
 -Viết bảng : 9 + 7 = ?
 -Viết tiếp : 7 + 9 = ? có cần nhẩm để tìm kết quả ? Vì sao ?
 -Viết tiếp : 16 – 9 = ?
 -9 + 7 = 16 có cần nhẩm để tìm 
16 – 9 ? vì sao ?
 -Đọc kết quả 16 – 7 ?
 -Yêu cầu học sinh làm tiếp.
 -Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
 -Khi đặt tính phải chú ý gì ?
 -Bắt đầu tính từ đâu ?
-Nhận xét.
-Nêu cụ thể cách tính : 38 + 42, 36 + 64, 81 – 27, 100 – 42.
Bài 3: (Bỏ câu b, d)
 - Yêu cầu gì ?
 -Viết bảng : 
 -9 + 1 ® c + 7 ® c
 -Hỏi : 9 + 8 = ?
 -Hãy so sánh 1 + 7 và 8 ?
 -Vậy 9 + 1 + 7 = 17 có cần nhẩm 9 + 8 không vì sao ?
 -Kết luận : Khi cộng một số với một tổng cũng bằng cộng số ấy với các số hạng của tổng.
 -Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.
 -Bài toán cho biết gì ?
 -Bài toán hỏi gì ?
 -Bài toán thuộc dạng gì ?
 -Yêu cầu HS tóm tắt và giải?
 -Nhận xét, cho điểm.
Bài 5 : Yêu cầu gì ?
 -GV viết bảng : 72 + c = 72.
 -Hỏi điền số nào vào ô trống vì sao ?
 -Em làm thế nào để tìm ra 0 ?
 -72 + 0 = ?, 85 + 0 = ?
 -Vậy khi cộng một số với 0 thì kết quả thế nào ?
 -Kết luận : Một số trừ đi 0 vẫn bằng chính số đó .
 -Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố : Nhận xét tiết học. Nhắc nhở HS còn yếu cần cố gắng hơn.
4. Dặn dò:
 - HS ôn bảng cộng, trừ
-2 em đặt tính và tính, tìm x. Lớp bảng con.
-Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
-Tính nhẩm.
-Nhẩm, báo kết quả: 9 + 7 = 16.
-Không cần vì đã biết : 9 + 7 = 16, có thể ghi ngay 7 + 9 = 16. Vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không đổi.
-Nhẩm : 16 – 9 = 7.
-Không cần vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia.
-16 – 7 = 9.
-Làm vở BT. HS đọc sửa bài.
-Đặt tính.
-Đặt sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
-Từ hàng đơn vị..
 -3 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-Nhận xét.
-4 em trả lời.
-Nhẩm rồi ghi kết quả.
-9 + 1 ® c + 7 ® c
-1 + 7 = 8.
-Không cần vì 9 + 8 = 9 + 1 + 7 ta ghi ngay kết quả là 17.
-2-3 em nhắc lại.
-Làm tiếp vở BT.
-1 em đọc đề.
-Lớp 2A trồng được 48 cây. Lớp 2B trồng nhiều hơn 12 cây.
-Số cây lớp 2B trồng được..
-Bài toán về nhiều hơn.
-Tóm tắt .
Lớp 2A : 48 cây.
Lớp 2B trồng nhiều hơn 12 cây. 
Lớp 2B :cây?
Giải.
Số cây lớp 2B trồng được :
48 + 12 = 60 (cây)
Đáp số : 60 cây.
-Điền số thích hợp vào c .
-Điền số 0 vì 72 + 0 = 72.
-Lấy tổng trừ đi số hạng đãbiết : 
72 – 72 = 0.
-HS tự làm phần b.
85 - c = 85
-Muốn tìm số trừ lấy số bị trừ trừ đi hiệu : 85 – 85 = 0.
72 + 0 = 72, 85 + 0 = 85.
-Bằng chính số đó.
-Nhiều em nhắc lại.
Đạo đức
GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (T2)
I/ MỤC TIÊU :
 A. Mục tiêu chung:
 Học sinh lớp 2A2 có khả năng:
 1.Kiến thức : Học sinh hiểu :
 - Giải thích được vì sao cần giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
 - Cần làm gì và cần tránh những việc gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
 2.Kĩ năng : Biết giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
 3.Thái độ : Thể hiện thái độ tôn trọng những quy định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
 B. Mục tiêu riêng:
 Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng:
 1.Kiến thức : 
 - Việc cần làm và cần tránh những việc gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi côn ... hực hành xem lịch.
-Quan sát hình.
-Có 1 hình tam giác, hình a.
-Có 2 hình vuông : hình d, g
-Có 1 hình chữ nhật, hình e.
-Hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt. Vậy có tất cả 3 hình chữ nhật.
-Có 2 hình tứ giác, hình b, c.
-Có 5 hình tứ giác. Đó là hình : b,c,d,e,g.
-2-3 em nhắc lại kết quả.
-Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm.
 -Chấm1 điểm trên giấy. Đặt vạch 0 của thước trùng với điểm chấm. Tìm độ dài 8 cm, sau đó chấm điểm thứ hai. Nối 2 điểm với nhau ta được đoạn thẳng 8 cm.
-Học sinh vẽ vào vở BT.
-HS làm tiếp phần b.
-Nêu tên 3 điểm thẳng hàng.
-Là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng.
-Thao tác tìm 3 điểm thẳng hàng với nhau.
-3 điểm A,B,E thẳng hàng.
-3 điểm B,D,I thẳng hàng.
-3 điểm D,E,C thẳng hàng.
-Thực hành kẻ đường thẳng.
-Học sinh tự vẽ hình theo mẫu.
-Hình ngôi nhà.
-Có 1 hình tam giác, 2 hình chữ nhật.
-1 em lên chỉ hình tam giác, hình chữ nhật.
-Hoàn thành bài tập. Ôn lại các hình đã học.
Thứ sáu ngày 28 tháng 12 năm 2007
Tập làm văn
NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ. LẬP THỜI GIAN BIỂU
I/ MỤC TIÊU :
 A. Mục tiêu chung:
 Học sinh lớp 2A2 có khả năng:
 1.Kiến thức : 
 - Thể hiện sự ngạc nhiên thích thú. Biết lập thời gian biểu.
 2.Kĩ năng : Thể hiện kĩ năng nói viết. Biết lập thời gian biểu trong ngày.
 3.Thái độ : Phát triển năng lực tư duy ngôn ngữ.
 B. Mục tiêu riêng:
 Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng:
 1.Kĩ năng : Biết lập thời gian biểu trong ngày.
 2.Thái độ : Phát triển năng lực tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : 3-4 tờ giấy khổ to. Tranh minh hoạ bài 1.
 2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HOẠT ĐỘNG CỦA HSKT
1.Bài cũ : 
 -Gọi 1 em đọc bài viết kể về một vật nuôi trong nhà.
 -Gọi 1 em đọc thời gian biểu buổi tối của em.
 -Nhận xét , cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
 Hoạt động 1 : Làm bài tập.
 Mục tiêu : Biết cách thể hiện sự ngạc nhiên thích thú. Biết lập thời gian biểu.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
 -Trực quan : Tranh.
 -GV: Lời nói của cậu con trai thể hiện thái độ ngạc nhiện thích thú khi thhấy món quà mẹ tặng (Oâi! Quyển sách đẹp quà!) Lòng biết ơn với mẹ (Con cám ơn mẹ).
 -Nhận xét.
Bài 2 : Miệng : Em nêu yêu cầu của bài ?
 -GV nhắc nhở: Các em chỉ nói những điều đơn giản từ 3-5 câu.
 -Cho HS xem tranh nêu
-GV nhận xét. 
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-GV nhắc nhở : Lập thời gian biểu đúng với thực tế.
-GV theo dõi uốn nắn.
-Nhận xét, chọn bài viết hay nhất. Chấm điểm.
3.Củng cố : 
 - Nhắc lại một số việc khi nói câu thể hiện sự ngạc nhiên thích thú.
 -Nhận xét tiết học.
4. Dặn dò:
 - Tập viết bài
-Kể về vật nuôi.
-1 em đọc bài viết.
-1 em đọc thời gian biểu buổi tối.
 * Ngạc nhiên – thích thú. Lập thời gian biểu.
-Đọc lời của bạn nhỏ trong tranh.
-1 em đọc diễn cảm : Oâi ! Quyển sách đẹp quá ! Con cảm ơn mẹ !
-Cả lớp đọc thầm.
-3-4 em đọc lại lời của cậu con trai thể hiện thái độ ngạc nhiên, thích thú và lòng biết ơn.
-Nói lời như thế nào để thể hiện sự ngạc nhiên.
-Đọc thầm suy nghĩ rồi trả lời.
-Oâi! Con ốc biển đẹp quá, to quá! Con cám ơn bố!
-Sao con ốc đẹp thế, lạ thế!Con cám 
ơn bố!
-Lập thời gian biểu buổi sáng chủ nhật của Hà.
-Cả lớp làm bài viết vào vở BT.
-4 em làm giấy khổ to dán bảng.
-Sửa bài
-Hoàn thành bài viết.
Tập viết
CHỮ Ô, Ơ
I/ MỤC TIÊU : 
 A. Mục tiêu chung:
 Học sinh lớp 2A2 có khả năng:
 1.Kiến thức : 
 -Viết đúng, viết đẹp chữ Ô , Ơ hoa theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng : Ơn sâu nghĩa nặng theo cỡ nhỏ.
 2.Kĩ năng : Nối được nét từ chữ hoa Ơ sang chữ cái đứng liền sau.
 3.Thái độ : HS cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
 B. Mục tiêu riêng:
 Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng:
1.Kiến thức : 
 -Viết đúng, viết đẹp chữ Ô , Ơ hoa theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng : Ơn sâu nghĩa nặng theo cỡ nhỏ.
 2.Kĩ năng : Nối được nét từ chữ hoa Ơ sang chữ cái đứng liền sau.
 3.Thái độ : cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : Mẫu chữ Ô, Ơ hoa. Bảng phụ : Ơn, Ơn sâu ngĩa nặng .
 2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HOẠT ĐỘNG CỦA HSKT
1.Bài cũ : 
 - Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
 -Cho học sinh viết chữ O, Ong vào bảng con.
 -Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học.
Mục tiêu : Biết viết chữ Ô, Ơ hoa, cụm từ ứng dụng cỡ vừa và nhỏ.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa.
Mục tiêu : Biết độ cao, nối nét , khoảng cách giữa các chữ, tiếng.
A. Quan sát số nét, quy trình viết :
 -Chữ Ô, Ơ hoa cao mấy li ?
 -Chữ Ô, Ơ hoa gồm có những nét cơ bản nào ?
 -Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ Ô, Ơ gồm một nét cong kín giống như chữ O chỉ thêm các dấu phụ (Ô có thêm dấu mũ, Ơ có thêm dấu râu). 
 -Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ?
 +Chữ Ô : Viết chữ O sau đó thêm dấu mũ có đỉnh nằm trên ĐK 7.
 +Chữ Ơ : Viết chữ O, sau đó thêm dấu râu vào bên phải chữ (đầu dấu râu cao hơn ĐK6 một chút)
 -Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói).
B/ Viết bảng :
 -Yêu cầu HS viết 2 chữ Ô, Ơ vào bảng con.
C/ Viết cụm từ ứng dụng :
 -Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng.
D/ Quan sát và nhận xét :
Nêu : Cụm từ này có nghĩa là gì ?
 -Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ?
 -Độ cao của các chữ trong cụm từ “Ơn sâu nghĩa nặng”ø như thế nào ?
 -Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
 -Khi viết chữ Ơn ta nối chữ Ơ với chữ n như thế nào?
 -Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ?
Viết bảng.
Hoạt động 3 : Viết vở.
Mục tiêu : Biết viết Ô – Ơ theo cỡ vừa và nhỏ, cụm từ ứng dụng viết cỡ nhỏ.
-Hướng dẫn viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
1 dòng
2 dòng
1 dòng
1 dòng
2 dòng
3.Củng cố : Nhận xét bài viết của học sinh.
 -Khen ngợi những em có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng.
 -Nhận xét tiết học.
4. Dặn dò: 
 - Hoàn thành bài viết .
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
-Chữ Ô, Ơ hoa, Ơn sâu nghĩa nặng .
-Cao 5 li.
-Chữ Ô, Ơ gồm một nét cong kín giống như chữ O chỉ thêm các dấu phụ.
-3- 5 em nhắc lại.
-2ø-3 em nhắc lại.
-Cả lớp viết trên không.
-Viết vào bảng con Ô – Ơ .
-Đọc : Ô, Ơ .
-2-3 em đọc : Ơn sâu nghĩa nặng.
-Quan sát.
-Có tình nghĩa sâu nặng với nhau.
-4 tiếng : Ơn, sâu, nghĩa, nặng.
-Chữ Ơ, g, h cao 2,5 li, chữ s cao 1,25 li, các chữ còn lại cao 1 li.
-Dấu ngã đặt trên i trong chữ nghĩa, dấu nặng đặt dưới ă trong chữ nặng.
-Nét một của chữ n nối với cạnh phải của chữ O.
-Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái o.
-Bảng con : Ô, Ơ – Ơn .
-Viết vở.
-Ô, - -Ơ ( cỡ vừa : cao 5 li)
-Ô, Ơ (cỡ nhỏ :cao 2,5 li)
-Ơn (cỡ vừa)
-Ơn (cỡ nhỏ)
-Ơn sâu nghĩa nặng ( cỡ nhỏ)
-Viết bài nhà/ tr 36.
Toán
ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG
I/ MỤC TIÊU :
 A. Mục tiêu chung:
 Học sinh lớp 2A2 có khả năng:
 1.Kiến thức : Học sinh ôn về :
 - Xác định khối lượng (qua sử dụng cân).
 - Xem lịch để biết số ngày trong mỗi tháng và các ngày trong tuần lễ.
 - Xác định thời điểm(qua xem giờ đúng trên đồng hồ).
 2.Kĩ năng : Biết xem giờ đúng, xem lịch tháng thành thạo.
 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
 B. Mục tiêu riêng:
 Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng:
 1.Kiến thức : 
 - Xác định khối lượng (qua sử dụng cân).
 - Xem lịch để biết số ngày trong mỗi tháng và các ngày trong tuần lễ.
 - Xác định thời điểm(qua xem giờ đúng trên đồng hồ).
 2.Kĩ năng : Xem giờ nói đúng giờ, xem lịch tháng thành thạo.
 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : Cân đồng hồ, tờ lịch cả năm.
 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HOẠT ĐỘNG CỦA HSKT
1.Bài cũ : Cho học sinh làm phiếu. 
 -Nối :
 -Em tập thể dục lúc . .10 giờ đêm
 -Em đi ngủ lúc . . 5 giờ chiều.
 -Em chơi thả diều lúc . . 6 giờ sáng.
 -Em học bài lúc . . 8 giờ tối.
 -Nhận xét.
2.Dạy bài mới : 
Hoạt động 1 :Luyện tập.
 Mục tiêu : Xác định khối lượng (qua sử dụng cân). Xem lịch để biết số ngày trong mỗi tháng và các ngày trong tuần lễ. Xác định thời điểm(qua xem giờ đúng trên đồng hồ).
Bài 1 : Cho học sinh tự làm bài.
 -Hướng dẫn trả lời trong SGK.
 -Nhận xét.
Bài 2: (Bỏ câu c)
 - Yêu cầu gì ?
 -Trực quan : Lịch 
 -Phát cho mỗi nhóm phiếu giao việc.
 -Nhận xét.
Bài 3 : (Bỏ câu c)
 -Dùng lịch năm 2004.
 -Nhận xét.
Bài 4 :
 -Cho học sinh quan sát tranh, đồng hồ.
 -Nhận xét.
3.Củng cố : 
 -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
4. Dặn dò:
 - Ôn phép cộng trừ có nhớ.
-Học sinh làm phiếu.
-Ôn tập về đo lường.
-Tự làm bài
-Con vịt cân nặng 3 kg.
-Gói đường cân nặng 4 kg.
-Lan cân nặng 30 kg.
-Chia nhóm.
-Mỗi nhóm 1 tờ lịch.
-Nhóm làm bài theo yêu cầu.
-Cử người trình bày..
-Thảo luận tương tự bài 2.
-HS trả lời. Các bạn chào cờ lúc 7 giờ sáng.
-HS tự thực hành quay đồng hồ.
-Ôn phép cộng trừ có nhớ..
BGH duyệt
Tổ kiểm tra

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN DAY KHUYET TAT T17 TRONG.doc