Bài soạn các môn học lớp 2 - Tuần 16 - Trường TH B Bình Mỹ

Bài soạn các môn học lớp 2 - Tuần 16 - Trường TH B Bình Mỹ

A-Mục tiêu: (theo CKTKN)

-Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.

-Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tư vệ sinh nơi công cộng.

-Thực hiện giữ trật tự vệ sinh ở trường ,lớp,đường làng,ngõ ,xóm.

-HS khá ,giỏi : Hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.

-Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự vệ sinh ở trường ,lớp,đường làng,ngõ ,xóm và những nơi công cộng khác.

B-Đồ dùng dạy học:

-GV: Bảng phụ ghi các KL cho HĐ 1,2,3.

-HS: VBT

 

doc 34 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 751Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn học lớp 2 - Tuần 16 - Trường TH B Bình Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai,ngày 30 tháng 11 năm 2009
Đạo đức Tiết 16
GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG ( T1 )
(CKTKN:83; SGK:26 )
A-Mục tiêu: (theo CKTKN)
-Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
-Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tư vệ sinh nơi công cộng.
-Thực hiện giữ trật tự vệ sinh ở trường ,lớp,đường làng,ngõ ,xóm.
-HS khá ,giỏi : Hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
-Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự vệ sinh ở trường ,lớp,đường làng,ngõ ,xóm và những nơi công cộng khác.
B-Đồ dùng dạy học: 
-GV: Bảng phụ ghi các KL cho HĐ 1,2,3.
-HS: VBT
C-Các hoạt động dạy học:
 GIÁO VIÊN | HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: 
 Gọi 2 hs trả lời
-Hãy nêu những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
-Nhận xét.
2.Bài mới. 
a-Giới thiệu bài: 
 Nêu và ghi tựa 
b-Các hoạt động .
Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
- Gọi 1 hs đọc y/c BT1 và các CH.
-Gọi hs trình bày .
-Nhận xét chốt lại
*Kết luận: Một số hs xô đẩy,chen lấn như vậy là làm mất trật tự gây ồn ào cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ.Như thế là làm mất trật tự nơi công cộng.
Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
-Yêu cầu các nhóm quan sát tranh ở BT2 ,thảo luận đưa ra cách xử lý tình huống.
-Cho 2,3 nhóm trình bày.
-Nhận xét chốt lại.
*KL: Cần gôm rác lại ,bỏ vào túi ni lông đợi khi xe dừng lại thì bỏ vào nơi quy định.
Hoạt động 3: Đàm thoại
-Nêu các CH:
+Em biết những nơi cộng nào?
+Nơi đó có lợi ích gì?
+Giữ trật tự,vệ sinh nơi công cộng có tác dụng gì?
-Gọi hs lần lượt trình bày.
-Nhận xét chốt lại ;tuyên dương các ý đúng,hay.
*KL: Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng giúp cho công việc con người được thuận lợi,không khí trong lành,có lợi cho sức khỏe.
D.Củng cố-Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Cần giữ trật tự ,vệ sinh nơi công cộng.
2 em trả lời 
-Quan sát ,thảo luận nhóm 4 và cử đại diện trình bày.
-Quan sát và thảo luận nhóm 4
-Đại diện trình bày.
-Thảo luận nhóm 2 :
+Trường học,bệnh viện,công viên,
+HS được học tập ,khám chữa bệnh,.
+có lợi cho sức khỏe.
* Rút kinh nghiệm :
.
Duyệt :( Ý kiến ) 
 Khối trưởng Hiệu trưởng
Thứ hai ,ngày 30 tháng 11 năm 2009
Toán Tiết 76
NGÀY, GIỜ
(CKTKN:63; SGK:76)
A-Mục tiêu: ( theo CKTKN)
-Nhận biết được 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
-Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong 1 ngày. 
-Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.
-Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
-Nhận biết thời điểm ,khoảng thời gian ,các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
( Làm được BT1,3)
B-Đồ dùng dạy học:
-GV:mô hình đồng hồ.
-GV: SGK
C-Các hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: BT3/75
-Gọi 3 hs lên bảng sửa. 
-Nhận xét – Ghi điểm.
2.Bài mới.
a-Giới thiệu bài: 
-Cho lớp xem mô hình đồng hồ.Chỉ và quay kim trên đồng hồ : Một ngày có 24 giờ. Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
b-Giới thiệu các buổi trong ngày:
-Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì? 
-11 giờ trưa em làm gì?
-1 giờ chiều em làm gì?
-7 giờ tối em làm gì?
-Mỗi khi HS trả lời, quay kim trên mặt đồng hồ chỉ vào đúng thời điểm của câu trả lời.
-Hướng dẫn HS đọc bảng phân chia thời gian các buổi trong ngày ( khung xanh SGK/76) 
c-Thực hành:
BT1:
-Gọi 1 hs đọc n/d dưới các tranh
-Hướng dẫn HS làm: Chọn giờ ở đồng hồ phù hợp với hoạt động ở mỗi tranh.
-Cho hs làm theo nhóm 2.
-Gọi hs (TB,Y) trình bày.
-Nhận xét chốt lại.
BT3:
-Gọi 1 hs đọc y/c
-Cho hs làm vào SGK
-Gọi 1 hs trình bày.
-Nhận xét chốt lại : 8 giờ tối.
D.Củng cố-Dặn dò:
-HDHS về làm BT2
-Nhận xét-Tuyên dương.
-Nhận xét tiết học.
-Nhận xét.
-Theo dõi.
- 2 em lặp lại
-Ngủ.
-Ăn cơm.
-Đi học .
-Xem tivi.
-Cả lớp đọc thầm
-3 em đọc to
-Lớp đọc thầm
-Thảo luận nhóm.
-CN
-Nhận xét.
-Lớp đọc thầm.
-Làm CN.
-Cả lớp nhận xét.
* Rút kinh nghiệm :
.
Duyệt :( Ý kiến ) 
 Khối trưởng Hiệu trưởng
Thứ hai ,ngày 29 tháng 11 năm 2009
 Tập đọc Tiết 46,47
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
(CKTKN: 24 ; SGK:129)
A-Mục tiêu: ( theo CKTKN)
-Đọc đúng,rõ ràng toàn bài; biết ngắt,nghỉ hơi đúng chỗ;bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
-Hiểu N/D : Sự gần gũi ,đáng yêu của các vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. 
B-Chuẩn bị :
-GV: Bảng phụ ghi từ,câu HDHS luyện đọc.
-HS: SGK
C-Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: Bé Hoa.
-KT 2 HS
-Nhận xét – Ghi điểm.
2.Bài mới.
a-Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc: 
*Y/C hs nhận xét tranh (s/127) ;
-Cho nhiều hs lặp lại tên chủ điểm.
*Y/C hs nhận xét tranh (s/128)
-Nêu :. Bài đọc mở đầu chủ điểm tuần 16 là truyện “Con chó nhà hàng xóm”. 
b-Luyện đọc:
-Đọc mẫu toàn bài.
-Gọi 1 hs đọc chú giải.
-Luyện đọc từ khó: nhảy nhót,thân thiết, vẫy đuôi, rối rít,
-Hướng dẫn HS đọc từng câu đến hết.
-Hướng dẫn cách đọc ngắt,nghỉ hơi.
-Gọi HS đọc từng đoạn trước lớp.
-Hướng dẫn đọc từng đoạn theo nhóm 4.
-Cho thi đọc giữa các nhóm (CN,từng đoạn).
-Nhận xét chốt lại
-Đọc và trả lời câu hỏi 
*Hai bạn nhỏ đang chơi với 1 chú chó và 1 chú mèo.
*Bé đang vuốt ve chú chó.
-Theo dõi
-Lớp đọc thầm .
-CN,ĐT
-Đọc nối tiếp.
-Cá nhân, đồng thanh.
-Theo dõi
-Luyện đọc trong nhóm.
-Các nhóm cử đại diện.
-Nhận xét,bình chọn.
Tiết 2
c-Tìm hiểu bài:
-Bạn của Bé ở nhà là ai? ( gọi hs TB,Y)
-Vì sao Bé bị thương? (gọi hs TB,Y)
-Khi Bé bị thương Cún đã giúp Bé như thế nào? (gọi hs TB,Y)
-Những ai đến thăm Bé?
-Vì sao Bé vẫn buồn?(gọi hs K,G)
-Cún đã làm cho Bé vui như thế nào?
-Bác sỹ nghĩ rằng vết thương của Bé mau lành là nhờ ai? (gọi hs TB,Y)
d-Luyện đọc lại:
-Cho hs (Y) đọc lại từ khó.
-Hướng dẫn HS đọc theo vai (đoạn 3).
-Cho 2 nhóm thi đọc.
-Nhận xét,uốn nắn
D.Củng cố-Dặn dò
-Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học
-Về nhà đọc lại bài-Chuẩn bị bài sau. 
-Cún Bông-con chó của bác hàng xóm.
-Chạy theo Cún, gấp phải khúc gỗ.
-Chạy đi tìm người giúp.
-Bạn bè
-Nhớ Cún Bông.
-Chơi với Bé, mang báo, búp bê
-Nhờ Cún Bông.
-Cá nhân.
-2 nhóm đọc
-Nhận xét.
-Tình bạn giữa Bé và Cún Bông rất thân thiết.
* Rút kinh nghiệm :
.
Duyệt :( Ý kiến ) 
 Khối trưởng Hiệu trưởng
Thứ ba ,ngày 01 tháng 12 năm 2009
Kể chuyện Tiết 16
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
( CKTKN:24;SGK:130)
A-Mục tiêu: ( theo CKTKN)
Dựa theo tranh kể lại đủ ý từng đoạn câu chuyện 
(HSD khá ,giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện)
B-Chuẩn bị:
HS xem lại bài TĐ
C-Các hoạt động dạy và học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: Hai anh em
-KT 2 hs ( mỗi em kể 2 đoạn)
-Nhận xét-Ghi điểm.
2.Bài mới.
a-Giới thiệu bài: 
- Nêu : Tiết học hôm nay,các em sẽ dựa vào bài tập đọc và tranh minh họa trong SGK kể lại từng đoạn câu chuyện “Con chó nhà hàng xóm” 
-Ghi tựa.
b-Hướng dẫn HS kể chuyện:
BT1:
-Cho hs đọc lại bài TĐ Con chó nhà hàng xóm.
-Cho 1 hs đọc y/c BT1
-Y/C HS nêu nội dung từng tranh.
-Nhận xét :
Tranh 1: Bé cùng Cún con chạy nhảy.
Tranh 2: Bé vấp ngả, Cún chạy đi tìm người giúp.
Tranh 3: Bạn bè đến thăm Bé.
Tranh 4: Cún con chơi với Bé làm Bé vui.
Tranh 5: Bé lành vết thương ,lại đùa vui với Cún.
-Hướng dẫn HS kể từng đoạn theo nhóm 4.
-Cho HS thi kể từng đoạn trước lớp.
-Nhận xét.
BT2:
-Gọi 1 hs đọc y/c.
-Cho 2 hs ( K,G) thi kể trước lớp.
-Nhận xét.
D.Củng cố-Dặn dò.
-Nhận xét tiết học
-Về nhà kể lại cho người thân nghe.
-Chuẩn bị bài sau.
-Nối tiếp kể.
-1 em đọc to;lớp đọc thầm.
-CN.
-Tập kể trong nhóm 
-Cá nhân.
-Nhận xét ,bình chọn.
-CN.
-Nhận xét ,bình chọn
* Rút kinh nghiệm :
.
Duyệt :( Ý kiến ) 
 Khối trưởng Hiệu trưởng
Thứ ba ,ngày 01 tháng 11 năm 2009
Toán Tiết 77
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
( CKTKN: 63 ; SGK:78)
A-Mục tiêu: ( theo CKTKN )
-Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng,chiều,tối.
-Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ : 17 giờ, 23 giờ
-Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian .(Làm được BT1,2)
B-Đồ dùng dạy học: 
-GV: Mô hình đồng hồ.
-HS: SGK
C-Các hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: 
-KT việc làm BT2/77
-Gọi 2 hs đọc bài làm.
-Nhận xét – Ghi điểm.
2.Bài mới.
a-Giới thiệu bài: 
-Nêu và ghi Thực hành xem đồng hồ.
b-Thực hành:
BT 1:
-Gọi 1 HS đọc Y/C.
-Y/C hs nêu cách làm.
-Cho hs làm theo nhóm 2
-Cho 2 hs trình bày.
-Nhận xét ,HDHS sửa :
Nối tranh 1 với đồng hồ B
Nối tranh 2 với đồng hồ A.
Nối tranh 3 với đồng hồ D.
Nối tranh 4 với đồng hồ C.
BT2: 
-Gọi 1 hs đọc y/c.
-Hướng dẫn HS làm : Xem ghi chú ở từng tranh , so sánh với giờ ở đồng hồ.
-Gọi hs trình bày.
-Nhận xét chốt lại
Tranh 1: Đi học muộn giờ.
Tranh 2: Cửa hàng đã đóng cửa.
Tranh 3: Lan tập đàn lúc 19 giờ tối.
D.Củng cố-Dặn dò.
-Y/C hs lên quay ở mô hình đồng hồ :14 giờ ,20 giờ .
-Nhận xét tiết học.
-Mở bài để trên bàn.
-Nêu miệng.
-Lớp đọc thầm theo.
- “ Nối “
-Làm ở SGK.
-Nhận xét.
-Lớp đọc thầm.
-Nêu miệng.
-Nhận xét, bổ sung. 
-Nhận xét
* Rút kinh nghiệm :
.
Duyệt :( Ý kiến ) 
 Khối trưởng Hiệu trưởng
Thứ ba , ngày 01 tháng 12 năm 2009
Chính tả (tập chép) Tiết 31
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
(CKTKN :24 ;SGK:131)
A-Mục tiêu: (theo CKTKN)
-Chép lại chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi .
-Làm đúng các bài tập 2 ,3a 
B-Đồ dùng dạy học: 
-GV: Chép sẵn nội dung đoạn chép ở bảng lớp.
-HS: VBT,bảng nhóm,bảng con,vở CT
C-Các hoạt động dạy học:
 GIÁO VIÊN | HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: 
-Cho HS chọn cặp từ đúng
 a) xếp hàng , ngôi sao; b) xếp hàng , ngôi xao.
-Nhận xét.
2.Bài mới.
a-Giới thiệu bài:
-Nêu: Tiết chính tả này các em sẽ chép lại chính xác đoạn tóm tắt truyện Con chó nhà hàng xóm 
-Ghi tựa.
b-Hướng dẫn HS tập chép:
-Đọc bài CT.
+Vì sao từ “Bé” viết hoa?
+Trong 2 từ “bé” dưới đây, từ nào là tên riêng? Bé là một cô bé yêu loài vật
-Hướng dẫn HS viết từ Bé,Cún Bông
-Hướng dẫn HS nhìn bảng chép bài vào vở.
-GV theo dõi, uốn nắn.
-Hướng dẫn HS dò lỗi.
-Thu 5-7 bài ( chấm vào cuối tiết).
c-Hướng dẫn làm bài tập:
BT 1:
- Hướng dẫn HS làm theo nhóm 4.
-Nhận xét :
ui: núi, túi, mùi vị, búi tóc,
 uy: tàu thủy, lũy tre, tuy vậy
BT 2a: 
-Gọi 1 hs đọc y/c và mẫu.
-Hướng dẫn HS làm theo nhóm 4.
-Cho hs thi tiếp sức.
-Nhận xét,tuyên dương nhóm thắng 
D.Củng cố- ... -Cho lớp xem quy trình
Bước 1: Gấp, cắt biển báo .
- Gấp, cắt dán hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh 6 ô.
-Cắt hình chữ nhật màu trắng có chiều dài 4 ô, rộng 1 ô.
-Cắt hình chữ nhật màu khác có chiểu dài 10 ô, rộng 1 ô làm chân biển báo.
Bước 2: Dán biển báo
- Dán chân biển báo vào tờ giấy trắng (H 1).
- Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô (H 2).
- Dán hình chữ nhật màu trắng vào giữa hình tròn (H 3). 
d.Hướng dẫn HS thực hành gấp, cắt, dán biển báo và cách trang trí.
-Cho lớp xem sản phẩm mẫu.
-Quy định vị trí trình bày.
-Nhận xét - Đánh giá sản phẩm.
D.Củng cố-Dặn dò.
-Hướng dẫn lại cách gấp, cắt, dán biển báo cho các em chưa hoàn thành.
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà tập gấp cắt lại bài-Chuẩn bị bài sau .
-Để dung cụ lên bàn.
-Quan sát,nhận xét : Biển báo có 2 phần
+Mặt biến có hình tròn màu đỏ,ở giữa có hình chữ nhật trắng (nằm ngang)
+Chân biển báo hình chữ nhật màu tím .( ..)
-Quan sát.
-2 em lặp lại các bước.
-Quan sát
-Thực hành theo nhóm 4. 
(Dán vào giấy) và lên trình bày.
-Nhận xét,bình chọn.
* Rút kinh nghiệm :
.
Duyệt :( Ý kiến ) 
 Khối trưởng Hiệu trưởng
Thứ năm , ngày 03 tháng 12 năm 2009
Tập viết Tiết 16
CHỮ HOA O
( CKTKN:25;SGK: )
A-Mục tiêu : ( theo CKTKN) 
-Viết đúng chữ hoa O ( 1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ);chữ và câu ứng dụng :Ong ( 1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ) ;Ong bay bướm lượn ( 3 lần)
B-Đồ dùng dạy học: 
-GV:Mẫu chữ viết hoa O,bảng lớp viết sẵn cụm từ ứng dụng .
-HS: Bảng con và vở TV.
C-Các hoạt động dạy học: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: 
-Cho HS viết: N, Nghĩ.
- Nhận xét 
-Bảng con 
2.Bài mới.
a-Giới thiệu bài: 
-Nêu : Hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em viết chữ hoa O 
- Ghi bảng. 
b-Hướng dẫn viết chữ hoa O:
-Cho hs xem chữ hoa O.
-Quan sát.
+Chữ hoa N có mấy nét, viết mấy ô li?
+1 nét con kín, viết 5 ôli
-Hướng dẫn cách viết.
-Quan sát.
-Viết mẫu và nêu quy trình viết.
-Quan sát.
-Hướng dẫn HS viết bảng con.
- Viết bảng con.
-Theo dõi, uốn nắn.
c-Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
-Giới thiệu cụm từ ứng dụng.
-Giải nghĩa câu ứng dung : Tả cảnh ong,bướm bay đi tìm hoa,rất đẹp và thanh bình.
-HDHS quan sát,nhận xét độ cao các con chữ;khoảng cách giữa các chữ,cách đặt dấu thanh ; cách nối nét của chữ Ong
-GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết:Ong
-HDHS luyện viết ở bảng con.
-Nhận xét,uốn nắn.
-2 em đọc.
-Thảo luận nhóm 2 và trình bày.
-Theo dõi
-Viết ở bảng con.
d-Hướng dẫn HS viết vào vở TV:
Hướng dẫn HS viết theo thứ tự:
-1dòng chữ O cỡ vừa.
-1dòng chữ O cỡ nhỏ.
-1dòng chữ Ong cỡ vừa.
-1 dòng chữ Ong cỡ nhỏ.
-3 lần câu ứng dụng.
Viết vào vở.
-Chấm 5-7 bài. 
-Nhận xét.
D.Củng cố-Dặn dò
-HD HS viết lại chữ sai
-Về nhà luyện viết thêm – Chuẩn bị bài sau 
- Nhận xét bị bài sau.
* Rút kinh nghiệm :
.
Duyệt :( Ý kiến ) 
 Khối trưởng Hiệu trưởng
Thứ năm ,ngày 03 tháng 12 năm 2009
Toán Tiết 79
THỰC HÀNH XEM LỊCH
(CKTKN : 63 ;SGK :80 )
A-Mục tiêu: ( theo CKTKN )
 Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần lễ.
B-Đồ dùng dạy học: 
-GV :Tờ lịch tranh tháng 4 (như SGK).
-HS : SGK
C-Các hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: Ngày,tháng
-Cho HS xem tờ lịch và trả lời CH về ngày ,thứ .
-Nhận xét-Ghi điểm. 
2.Bài mới.
a-Giới thiệu bài: 
-Nêu và ghi tựa
b-Thực hành xem lịch:
BT 1:
-Gọi 1 hs đọc y/c
-Cho hs làm và SGK.
-Gọi hs ( TB, Y) nêu.
-Nhận xét ,sửa ;Thứ tự điền: 4, 6, 9, 10, 12, 13, 15, 18, 19, 21, 22, 24, 25, 27, 28, 30.
BT 2:
-Cho hs xem tờ lịch tháng 4
-Gọi HS đọc yêu cầu và các CH của bài
-Hướng dẫn HS làm theo nhóm 
-Gọi hs (TB,Y) trả lời.
-Nhận xét ,uốn nắn.
D.Củng cố-Dặn dò.
-Nhận xét tiết học
-Về nhà tập xem lịch-Chuẩn bị bài sau.
-2 em trả lời 
-Lớp đọc thầm.
-Cá nhân.
-Nhận xét.
-Sửa
-Quan sát
-Lớp đọc thầm.
-Nhóm 2
-Nhận xét
* Rút kinh nghiệm :
.
Duyệt :( Ý kiến ) 
 Khối trưởng Hiệu trưởng
Thứ năm ,ngày 03 tháng 12 năm 2009
Chính tả ( nghe-viết) Tiết 32
TRÂU ƠI
(CKTKN:25;SGK:136)
A-Mục tiêu: (theo CKTKN)
-Nghe- viết chính xác bài CT;trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát.
-Làm được BT2;BT3a
B-Chuẩn bị:
-HS: VBT,bảng con,vở CT
C-Các hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: 
-Cho HS chọn cặp từ dúng 
 a. con kiến , cũ khoai; b. con ciến , cũ khoai.
-Nhận xét 
2.Bài mới.
a-Giới thiệu bài: 
-Nêu :Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nghe và viết bài ca dao Trâu ơi!
-Ghi tựa.
b-Hướng dẫn nghe- viết:
-Đọc mẫu lần 1
+Bài ca dao có mấy dòng?
+Chữ đầu mỗi dòng viết thế nào?
+Bài ca dao viết theo thể thơ nào?
+Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở?
-HDHS luyện viết từ khó: Trâu, ruộng, cấy cày
-Đọc mẫu lần 2
-Đọc cho hs viết bài.
-Hướng dẫn dò lỗi chính tả.
-Thu 5-7 bài ( chấm vào cuối tiết).
c-Hướng dẫn làm bài tập:
BT 2:
- Hướng dẫn HS làm theo nhóm 4.
-Nhận xét (chẳng hạn)
lao – lau; cháo – cháu.
nhao – nhau; đao – đau.
sao – sau; rao – rau
BT3a: 
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Hướng dẫn HS làm theo nhóm 2.
-Cho 1 hs lên bảng sửa ( chỉ ghi những chữ vừa điền)
-Nhận xét : trời ( trăng) ,trong ; chăn ,châu )
D.Củng cố-Dặn dò.
-Phát bài chấm ,nhận xét.
-HDHS sửa lỗi phổ biến.
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà xem lại bài ,sửa lỗi tiếp tục.
-Chuẩn bị bài sau. 
-Nêu miệng,chọn a
-2 em đọc lại.
+6 dòng.
+Viết hoa.
+Lục bát.
+Dòng 6 chữ lùi 2ô, dòng 8 chữ viết 1 ô.
-Bảng con.
-Theo dõi
-Viết vở. 
-Đổi vở dò lỗi.
-Làm bảng nhóm
-Làm VBT
-Nhận xét.
* Rút kinh nghiệm :
.
Duyệt :( Ý kiến ) 
 Khối trưởng Hiệu trưởng
Thứ dáu , ngày 04 tháng 12 năm 2009
Tập làm văn Tiết 16
KHEN NGỢI. KỂ NGẮN VỀ CON VẬT. LẬP THỜI GIAN BIỂU
(CKTKN : 25; SGK:137)
A-Mục tiêu : ( theo CKTKN)
-Dựa vào câu và mẫu cho trước nói được câu tỏ ý khen(BT1)
-Kể được một vài câu về con vật nuôi trong nhà.(BT2)
-Biết lập thời gian biểu (nói) 1 buổi trong ngày.
B-Chuẩn bị:
-HS: VBT,SGK
C-Các hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: 
-KT việc làm BT (T 15)
-Nhận xét-Ghi điểm. 
2.Bài mới. 
a-Giới thiệu bài: 
-Nêu : Tiết TLV hôm nay sẽ giúp các em biết nói lời khen ngợi, kể về một vật nuôi, biết lập thời gian biểu buổi tối trong ngày 
-Ghi tựa. 
b-Hướng dẫn làm bài tập:
BT 1: (miệng)
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Hướng dẫn HS làm theo nhóm 2.
-Gọi hs (TB,Y) trình bày.
-Nhận xét ,uốn nắn:
a)- Chú Cường mới khỏe làm sao!
 -Chú Cường khỏe quá!
b)-Lớp mình hôm nay mới sạch làm sao!
 -Lớp mình hôm nay sạch quá!
c)-Bạn Nam học mới giỏi làm sao!
 -Bạn Nam học giỏi thật!
BT 2: ( miệng )
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
-Y/C hs (TB,Y) nêu tên các con vật trong các hình 
-Gọi 1 HS (khá, giỏi) làm mẫu.
- Nhận xét,uốn nắn.
-Hướng dẫn HS làm theo nhóm 2.
-Gọi hs (TB,Y) trình bày.
-Nhận xét ,uốn nắn.
VD: Nhà em nuôi một con mèo rất ngoan và rất xinh. Bộ nó lông màu đen, mắt nó tròn. Nó bắt chuột rất giỏi . Khi em ngủ, nó thường đến sát bên em để nằm. Em cảm thấy rất dễ chịu.
BT 3: ( miệng)
-Gọi 1 hs đọc y/c
-Cho HS đọc lại thời gian biểu buổi tối của bạn Phương Thảo SGK/132.
- Hướng dẫn HS tập nói ( theo thực tế) theo nhóm 2.
-Gọi 3 HS nói thời gian biểu của mình.
-Nhận xét. 
D.Củng cố-Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà thực hành theo thời gian biểu của mình ; làm BT2 vào VBT-Chuẩn bị bài sau. 
-3 HS đọc lại.
-Lớp đọc thầm.
-Tập đặt câu mới. 
-CN.
-Nhận xét.
-Lớp đọc thầm.
-Cá nhân.
-Nêu miệng 
-Tập kể trong nhóm
-CN
-Lớp đọc thầm
-Tập nói trong nhóm
-Theo dõi.
* Rút kinh nghiệm :
.
Duyệt :( Ý kiến ) 
 Khối trưởng Hiệu trưởng
Thứ sáu , ngày 04 tháng 12 năm 2009
Toán Tiết 80
LUYỆN TẬP CHUNG
(CKTKN:63 ; SGK: 81 )
A-Mục tiêu: ( theo CKTKN)
-Biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ ; ngày, tháng.
-Biết xem lịch.( Làm được các BT1,2 )
B-Đồ dùng dạy học: 
-GV: Tờ lịch tháng 5
-HS: SGK
C-Các hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: 
-KT 2 hs : Cho hs xem tờ lịch, hỏi HS ngày, tháng trên lịch.
-Nhận xét-Ghi điểm. 
2.Bài mới. 
a-Giới thiệu bài: 
-Nêu mục tiêu bài học – Ghi tựa. 
b-HDHS luyện tập chung:
BT 1:
-Gọi 1 hs đọc y/c.
- Hướng dẫn HS làm theo nhóm 2.
-Gọi hs (TB,Y) trả lời .
-Nhận xét chốt lại.
Câu a: đồng hồ D.
Câu b: đồng hồ thứ A.
Câu c: đồng hồ thứ C.
Câu d: đồng hồ thứ B.
BT 2: 
-Gọi 1 hs đọc y/c
-Hướng dẫn HS làm:
a) Cho hs làm vào SGK.
-Gọi 1 hs nêu KQ.
-Nhận xét :
+Thứ tự viết: 3, 4, 9, 10, 13, 14, 15, 18, 19, 20, 21, 24, 25, 28, 29.
b)
-Cho hs xem tờ lịch: 
+Ngày 1 tháng 5 là thứ mấy?
+Các ngày thứ 7 trong tháng 5 là những ngày nào?
+ ..........
D.Củng cố-Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà xem lại bài-Chuẩn bị bài sau 
-Chỉ và nói 
-Lớp đọc thầm.
-Hỏi-Đáp trong nhóm.
-Nhận xét 
-Sửa bài.
-Lớp đọc thầm.
a) CN
-Nhận xét.
-Sửa 
-Quan sát ; trả lời
+Thứ bảy
+1,8,15,22,29
+ ngày 5,ngày 19
* Rút kinh nghiệm :
.
Duyệt :( Ý kiến ) 
 Khối trưởng Hiệu trưởng
Thứ sáu ,ngày 04 tháng 12 năm 2009
 Âm nhạc Tiết 16
KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC - NGHE NHẠC
( CKTKN: 94; SGK: )
A-Mục tiêu : ( theo CKTKN)
-Biết Mô-da là một nhạc sĩ người nước ngoài.
-Tập biểu diễn bài hát.
- HS khá giỏi biết Mô-da là nhạc sĩ nổi tiếng thế giới người Áo.
B-Chuẩn bị:
-GV: Tập kể truyện “ Mô-da : Thần đồng âm nhạc.” 
C-Các hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
-KT 2 hs hát 1 bài hát đã học ở lớp 2.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu :
Nêu và ghi tựa.
b.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Kể chuyện Mô-da : Thần đồng âm nhạc.
-Kể 2 lần 
+Nhạc sĩ Mô-da là người nước nào?
+Sau khi đánh rơi bản nhạc,Mô-da đã làm gì?
+Sau khi biết rõ sự thật,bố Mô-da nói gì?
-Nêu : lời nhận xét của bố Mô-da sau này thành sự thật.Mô-da trở thành nhạc sĩ nổi tiếng khắp thế giới.
Hoạt động 2: Nghe nhạc
-HDHS : Lắng nghe gõ đệm theo tiết tấu 1-2 câu hát và nêu tên bài hát ấy.
-Cho hs nghe và đoán thử .
-Cho cả lớp thực hiện.
-Nhận xét sau mỗi lượt.
D.Củng cố-Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Vế tiếp tục ôn các bài hát đã học-Chuẩn bị bài sau.
-Tự chọn.
- Theo dõi.
+Nước Áo.
+Viết bản nhạc khác.
-Nói : Con sẽ trở thành một nhạc sĩ vĩ đại.
-Theo dõi.
-CN
-CN
* Rút kinh nghiệm :
.
Duyệt :( Ý kiến ) 
 Khối trưởng Hiệu trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docG.A.L2.TUẦN 16.doc