Bài soạn các môn học lớp 2 - Tuần 14

Bài soạn các môn học lớp 2 - Tuần 14

I. Mục tiêu

 1. Kiến thức: Đọc trơn được cả bài.

 - Đọc đúng các từ ngữ: hòa thuận, va chạm, bẻ gãy, dễ dàng, rằng, đùm bọc.

 - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

 2. Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ mới: va chạm, dâu (con dâu), rể (con rể), đùm bọc, đoàn kết, chia lẻ, hợp lại.

 - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Câu chuyện khuyên anh chị em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau.

1. Thái độ: Yêu thích học môn Tiếng Việt.

II. Chuẩn bị

- GV: Một bó đũa. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

- HS: SGK.

III. Các hoạt động

 

doc 35 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 816Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn học lớp 2 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần 14
(Từ ngày 08 đến 12/12/2008)
 THỨ 
 NGÀY
 TIẾT 
 MÔN
TÊN BÀI DẠY
GHI CHÚ
HAI
08/12/2008
1. SHDC
2. Tập đọc
Câu chuyện bó đũa (tiết 1)
3. Tập đọc
Câu chuyện bó đũa (tiết 2)
4. Toán
55 - 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 - 9
5. Đạo đức
Gửi gìn trường lớp sạch đẹp (tiết 1)
BA
09/12/2008
1. Chính tả
Nghe viết: Câu chuyện bó đũa
2. Mĩ thuật
Vẽ trang trí: Vẽ họa tiết vào hình vuông
3. Toán
65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 - 29
4. Kể chuyện
Câu chuyện bó đũa
5.
TƯ
10/12/2008
1. Tập đọc
Nhắn tin
2. Toán
Luyện tập
3. TNXH
Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà
4. Thể dục
5. Tập viết
Chữ hoa: M
NĂM
11/12/2008
1. LTVC
Từ ngữ về tình cảm gia đình
2. Toán
Bảng trừ
3. T.L.Văn
Quan sát tranh TLCH. Viết nhắn tin
4. Thể dục
5.
SÁU
12/12/2008
1. Chính tả
Tập chép: Tiếng võng kêu
2. Toán
Luyện tập
3. Âm nhạc
4. Thủ công
Gấp, cắt, dán hình tròn (tiết 1)
5. SH L
Thứ hai, ngày 06 tháng 12 năm 2008
Tiết 1: Sinh hoạt dưới cờ
--------------------------------------------------
Tiết 2&3: Tập đọc
Bài: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: Đọc trơn được cả bài.
 - Đọc đúng các từ ngữ: hòa thuận, va chạm, bẻ gãy, dễ dàng, rằng, đùm bọc.
 - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
 2. Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ mới: va chạm, dâu (con dâu), rể (con rể), đùm bọc, đoàn kết, chia lẻ, hợp lại.
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Câu chuyện khuyên anh chị em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau.
Thái độ: Yêu thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
GV: Một bó đũa. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hỗ trợ
1. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi 2 HS lên bảng, kiểm tra bài Bông hoa Niềm Vui. 
 - Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa làm gì?
 - Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui?
 - Khi biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói thế nào? Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý?
 - Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới 
Giới thiệu: 
- Xem tranh, dẫn dắt vào cốt truyện, ghi tên bài
v Hoạt động 1: Luyện đọc Đọc đúng từ khó. Nghỉ hơi đúng trong câu. Đọc phân biệt lời kể và lời nói. 
a/ Đọc mẫu.
 - GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc thong thả, lời người cha ôn tồn.
b/ Đọc từng câu
 - Yêu cầu đọc từng câu.
 - GV tổ chức cho HS luyện phát âm.
c/ Luyện ngắt giọng.
 - Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng.
d/ Đọc cả đoạn, bài.
 - Yêu cầu đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp.
 - HS chia nhóm và luyện đọc trong nhóm.
e/ Thi đọc giữa các nhóm.
 - Tổ chức cho các nhóm thi đua đọc bài.
g/ Đọc đồng thanh
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
 - Yêu cầu đọc bài.
 - Câu chuyện có những nhân vật nào?
 - Các con của ông cụ có yêu thương nhau không? Từ ngữ nào cho em biết điều đó?
 - Va chạm có nghĩa là gì?
 - Yêu cầu đọc đoạn 2
 - Người cha đã bảo các con mình làm gì?
 - Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy được bó đũa?
 - Người cha đã bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
 - Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3.
 - Một chiếc đũa được ngầm so sánh với gì? Cả bó đũa được ngầm so sánh với gì?
 - Yêu cầu giải nghĩa từ chia lẻ, hợp lại.
 - Yêu cầu giải nghĩa từ đùm bọc và đoàn kết.
 - Người cha muốn khuyên các con điều gì?
v Hoạt động 3: Thi đọc truyện.
 - Tổ chức cho HS thi đọc lại truyện theo vai hoặc đọc nối tiếp.
 - Nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn dò 
 - Người cha đã dùng câu chuyện rất nhẹ nhàng dễ hiểu về bó đũa để khuyên các con mình phải biết yêu thương đoàn kết với nhau.
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị: Nhắn tin.
- HS 1 đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi.
Bạn nhận xét.
- HS 2 đọc đoạn 3, 4 trả lời câu hỏi. Bạn nhận xét.
- 1 HS khá đọc lại cả bài. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Nối tiếp nhau theo bàn hoặc theo tổ để đọc từng câu trong bài. Mỗi HS đọc 1 câu.
- 1 số HS đọc cá nhân sau đó cả lớp đọc đồng thanh các từ khó, dễ lẫn: hòa thuận, va chạm, bẻ gãy, dễ dàng, rằng, đùm bọc.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu sau:
 Một hôm,/ ông đặt 1 bó đũa/ và 1 túi tiền trên bàn,/ rồi gọi các con,/ cả trai,/ dâu,/ rể lại/ và bảo:// 
 Ai bẻ gãy được bó đũa này/ thì cha thưởng cho túi tiền.// 
 Người cha bèn cởi bó đũa ra,/ rồi thong thả/ bẻ gãy từng chiếc/ một cách dễ dàng.//
 Như thế là/ các con đều thấy rằng/ chia lẻ ra thì yếu,/ hợp lại thì mạnh.//
- 3 HS lần lượt đọc từng đoạn cho đến hết bài.
- Thực hành đọc theo nhóm.
- Các nhóm thi đua đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Câu chuyện có người cha, các con cả trai, gái, dâu, rể.
- Các con của ông cụ không yêu thương nhau. Từ ngữ cho thấy điều đó là họ thường hay va chạm với nhau.
- Va chạm có nghĩa là cãi nhau vì những điều nhỏ nhặt.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Người cha bảo các con, nếu ai bẻ gãy được bó đũa ông sẽ thưởng cho 1 túi tiền.
- Vì họ đã cầm cả bó đũa mà bẻ.
- Oâng cụ tháo bó đũa ra và bẻ gãy từng chiếc dễ dàng.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- 1 chiếc đũa so sánh với từng người con. Cả bó đũa được so sánh với 4 người con.
- Chia lẻ nghĩa là tách rời từng cái, hợp lại là để nguyên cả bó như bó đũa.
- Giải nghĩa theo chú giải SGK.
- Anh em trong nhà phải biết yêu thương đùm bọc đoàn kết với nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh. Chia rẽ thì sẽ yếu đi.
- Các nhóm thực hiện yêu cầu của GV.
- Tìm các câu ca dao tục ngữ khuyên anh em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau.
- VD:
+	Môi hở răng lạnh.
+ Anh em như thể tay chân.
- Nhận xét, uốn nắn cách đọc.
Tiết 4: Toán
Bài: 55 - 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:Biết cách thực hiện các phép trừ có nhớ dạng 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9.
2Kỹ năng: Aùp dụng để giải các bài toán có liên quan.
Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng.
Củng cố biểu tượng về hình tam giác, hình chữ nhật.
3Thái độ: Ham thích học toán.
II. Chuẩn bị
GV: Hình vẽ bài tập 3, vẽ sẵn trên bảng phụ.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hỗ trợ
1. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
	+ HS1: Đặt tính và tính: 15 – 8; 16 – 7; 17 – 9; 	18 – 9.
	+ HS2:Tính nhẩm:16– 8 – 4;15–7 –3;18 – 9 - 5
 - Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới 
v Hoạt động 1: Phép trừ 55 –8
 - Nêu bài toán: Có 55 que tính, bớt đi 8 que tính, hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
 - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào?
 - Mời 1 HS lên bảng thực hiện tính trừ, yêu cầu HS dưới lớp làm bài vào vở nháp (không sử dụng que tính)
 - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính của mình.
 - Bắt đầu tính từ đâu? Hãy nhẩm to kết quả của từng bước tính?
 - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 55 –8.
v Hoạt động 2: Phép tính 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9.
 - Tiến hành tương tự như trên để rút ra cách thực hiện các phép trừ 56 –7; 37 – 8; 68 –9. Yêu cầu không được sử dụng que tính.
v Hoạt động 3: Luyện tập- thực hành
Bài 1:
 - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
 - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện 3 phép tính: 45 – 9; 96 – 9; 87 – 9.
 - Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
 - Yêu cầu HS tự làm bài tập.
 - Tại sao ở ý a lại lấy 27 – 9?
Bài 3:
 - Yêu cầu HS quan sát mẫu và cho biết mẫu gồm những hình gì ghép lại với nhau?
 - Gọi HS lên bảng chỉ hình tam giác và hình chữ nhật trong mẫu.
Yêu cầu HS tự vẽ.
3. Củng cố – Dặn dò 
 - Khi đặt tính theo cột dọc ta phải chú ý điều gì?
 - Thực hiện tính theo cột dọc bắt đầu từ đâu?
 - Hãy nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 68 – 9.
 - Tổng kết giờ học.
 - Chuẩn bị: 65 – 38 ; 46 – 17 ; 57 – 28 ; 78 – 29.
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Lắng nghe và phân tích đề toán.
- Thực hiện phép tính trừ 55 –8 .
-
 55
 8
 47
- Viết 55 rồi viết 8 xuống dưới sao cho 8 thẳng cột với 5 (đơn vị). Viết dấu – và kẻ vạch ngang.
- Bắt đầu từ hàng đơn vị (từ phải sang trái). 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1. 5 trừ 1 bằng 4, viết 4.
- 55 trừ 8 bằng 47.
-
-
-
 45 96 87
 9 9 9 
 36 87 78
- Tự làm bài.
X + 9 = 27 7 + X = 35 
 X = 27 –9 X = 35 – 7 
 X = 18 X = 28 
 X + 8 = 46
 X = 46 – 8
 X = 38 
 - Vì x là số hạng chưa biết, 9 là số hạng đã biết, 27 là tổng trong phép cộng x + 9 = 27. Muốn tính số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
 - Mẫu có hình tam giác và hình chữ nhật ghép lại với nhau.
 - Chỉ bài trên bảng.
 - Tự vẽ, sau đó 2 em ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra nhau.
- Chú ý sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng với cột chục. Trừ từ hàng đơn vị.
- Trả lời
Giúp HS nêu
 đúng cách 
tính
Hướng dẫn
 HS nêu lại
 cách tính
Tiết 5: Đạo đức
Bài: GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (tiết 1)
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Biết một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp
Biết vì sao phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
2Kỹ năng: Thực hiện tốt một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp
3T ... c hiện. Bạn nhận xét.
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS thi đua chơi trò chơi.
Nhẩm và ghi kết quả. 3 HS thực hiện trên bảng lớp.
3 + 9 – 6 = 6
7 + 7 – 9 = 5
 5 + 6 – 8 = 3 9 + 8 – 9 = 8
	8 + 4 – 5 = 7 6 + 9 – 8 = 7
Nhận xét bài của bạn trên bảng. Tự kiểm tra bài của mình.
Tiết 3: Tập làm văn
Bài: Quan sát tranh, trả lời câu hỏi:VIẾT NHẮN TIN 
I. Mục tiêu:
1Kiến thức: Nhìn tranh, trả lời đúng các câu hỏi tả hình dáng, hoạt động của bé gái được vẽ.
2Kỹ năng: Viết được mẩu nhắn tin ngắn gọn đủ ý.
3Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa bài tập 1. Bảng phụ ghi các câu hỏi bài tập 1.
HS: SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hỗ trợ
1. Kiểm tra bài cũ
Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn kể về gia đình của em.
Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới 
Giới thiệu: 
 - Trong giờ học Tập làm văn tuần này các em sẽ cùng quan sát tranh và trả lời các câu hỏi về hình dáng hoạt động của bạn nhỏ được vẽ trong tranh sau đó các em sẽ thực hành viết 1 mẩu tin ngắn cho bố mẹ.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
Treo tranh minh họa.
Tranh vẽ những gì?
Bạn nhỏ đang làm gì?
Mắt bạn nhìn búp bê thế nào?
Tóc bạn nhỏ ntn?
Bạn nhỏ mặc gì?
Yêu cầu HS nói liền mạch các câu nói về hoạt động, hình dáng của bạn nhỏ trong tranh.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết tin nhắn.
Bài 2:
Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
Vì sao em phải viết tin nhắn?
Nội dung tin nhắn cần viết những gì?
Yêu cầu HS viết tin nhắn.
Yêu cầu HS đọc và sửa chữa tin nhắn của 3 bạn trên bảng và của 1 số em dưới lớp.
Lưu ý HS tin nhắn phải ngắn gọn, đầy đủ.
VD về lời giải: 
 - Mẹ ơi! Bà đến đón con đi chơi. Bà đợi mãi mà mẹ chưa về. Bao giờ mẹ về thì gọi điện sang cho ông bà, mẹ nhé. (con Thu Hương)
 - Mẹ ơi! Chiều nay bà sang nhà nhưng chờ mãi mà mẹ chưa về. Bà đưa con đi chơi với bà. Đến tối, hai bà cháu sẽ về. (con Ngọc Mai)
3. Củng cố – Dặn dò 
Tổng kết chung về giờ học.
Dặn dò HS nhớ thực hành viết tin nhắn khi cần thiết.
Chuẩn bị: Chia vui, kể về anh chị em. 
- HS thực hiện.
- Quan sát tranh.
- Tranh vẽ 1 bạn nhỏ, búp bê, mèo con.
- Bạn nhỏ đang cho búp bê ăn (3 HS trả lời).
- Mắt bạn nhìn búp bê rất tình cảm/ rất trìu mến, (3 HS trả lời).
- Tóc bạn nhỏ buộc 2 chiếc nơ rất đẹp./ Bạn buộc tóc thành 2 bím xinh xinh (3 HS trả lời).
- Bạn mặc bộ quần áo rất sạch sẽ,/ rất mát mẻ,/ rất dễ thương, (3 HS trả lời).
- 2 HS ngồi cạnh nhau, nói cho nhau nghe sau đó 1 số em trình bày trước lớp.
 Đọc đề bài.
- Vì bà đến nhà đón em đi chơi nhưng bố mẹ không có nhà, em cần viết tin nhắn cho bố mẹ để bố mẹ không lo lắng.
- Em cần viết rõ em đi chơi với bà.
- 3 HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào nháp.
- Trình bày tin nhắn.
Theo dõi và nhận xét HS.
Tiết 4: Thể dục
------------------------------------------------------------
Thứ sáu, ngày 12 tháng 12 năm 2008
Tiết 1: Chính tả
Bài: TIẾNG VÕNG KÊU
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nhìn bảng và chép lại chính xác, không mắc lỗi khổ thơ thứ 2 trong bài.
2Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt n/l; i/iê; ăt/ăc.
3Thái độ: Viết đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 trên bảng.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hỗ trợ
1. Kiểm tra bài cũ
Gọi 2 HS lên bảng đọc cho HS viết các từ đã mắc lỗi, cần chú ý phân biệt của tiết trước.
Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới 
Giới thiệu:
 - Trong giờ học chính tả này, các em sẽ nhìn bảng, chép khổ thơ 2 trong bài Tiếng võng kêu. Sau đó sẽ làm các bài tập chính tả phân biệt n/l; i/iê; ăt/ăc.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn thơ.
GV đọc đoạn thơ 1 lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại.
Bài thơ cho ta biết điều gì?
b) Hướng dẫn trình bày.
Mỗi câu thơ có mấy chữ?
Để trình bày khổ thơ đẹp, ta phải viết ntn, viết khổ thơ vào giữa trang giấy, viết sát lề phải hay viết sát lề trái?
Các chữ đầu dòng viết thế nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó.
 - GV hướng dẫn viết từ vấn vương, nụ cười, vấn vương, kẽo cà kẽo kẹt, phất phơ.
d) Tập chép.
e) Soát lỗi
g) Chấm bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Treo bảng phụ, yêu cầu đọc đề bài.
Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
Kết luận về lời giải đúng và cho điểm HS.
Lời giải:
a) Lắp lánh, nặng nề, lanh lợi, nóng nảy.
b) Tin cậy, tìm tòi, khiêm tốn, miệt mài.
c) Thắc mắc, chắc chắn, nhặt nhạnh.
3. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét chung về tiết học.
Dặn dò HS viết lại các lỗi sai trong bài viết và bài tập chính tả.
Chuẩn bị: Hai anh em.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp các từ ngữ sau: lên bảng, nên người, mải miết, hiểu biết,
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Bài thơ cho ta biết bạn nhỏ đang ngắm em ngủ và đoán giấc mơ của em.
- Mỗi câu thơ có 4 chữ. 
-Viết khổ thơ vào giữa trang giấy.
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ.
- Viết từ khó vào bảng con.
- Đọc đề bài.
- Làm bài.
- Nhận xét.
Theo dõi, uốn
 nắn HS yếu
Tiết 2: Toán
Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS củng cố về:
Các bảng trừ có nhớ.
Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ chưa biết trong một hiệu.
Bài toán về ít hơn
2Kỹ năng: Độ dài 1 dm, ước lượng độ dài đoạn thẳng.
Toán trắc nghiệm 4 lựa chọn.
3Thái độ: Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, trò chơi.
HS: Bảng con, vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hỗ trợ
1. Kiểm tra bài cũ
HS đọc bảng trừ.
Tính: 5 + 6 – 8 7 + 7 - 9
2. Bài mới 
v Hoạt động 1: Củng cố phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
Bài 1: Trò chơi “ Xì điện “.
Chuẩn bị: Chia bảng thành 2 phần. Ghi các phép tính trong bài tập 1 lên bảng. Chuẩn bị 2 viên phấn màu (xanh, đỏ).
Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội, đặt tên cho 2 đội là xanh – đỏ. GV “châm ngòi” bằng cách đọc một phép tính có ghi trên bảng, chẳng hạn 18 –9 sau đó chỉ vào một em thuộc một trong 2 đội, em đó phải nêu kết quả của phép tính 18 – 9.
Bài2:
Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 3 HS lên bảng làm bài. Mỗi HS làm 2 phép tính.
Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
Yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép tính: 35 – 8; 81 – 45; 94 – 36.
Nhận xét cho điểm HS.
v Hoạt động 2: Củng cố: Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ chưa biết trong một hiệu.
Bài 3:
Hỏi: Bài toán yêu cầu tìm gì ?
X là gì trong các ý a, b; là gì trong ý c?
Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng, số bị trừ trong phép trừ.
Yêu cầu HS tự làm bài.
v Hoạt động3: Củng cố: Bài toán về ít hơn .
Bài 4:
 - Yêu cầu HS đọc đề bài, nhận dạng bài toán và tự làm bài.
 - Bài toán thuộc dạng toán ít hơn. 
Tóm tắt
Thùng to: 45 kg đường
Thùng bé ít hơn: 6 kg đường
 Thùng bé:  kg đường?
Bài 5: Giảm tải
3. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: 100 trừ đi 1 số.
- HS đọc. Bạn nhận xét.
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS thực hành trò chơi.
- Thực hiện đặt tính rồi tính.
- Nhận xét bài bạn về cách đặt tính, cách thực hiện phép tính. (Đúng/sai)
- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời
- Tìm x.
- x là số hạng trong phép cộng; là số bị trừ trong phép trừ.
- Trả lời.
- HS tự làm bài. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
Bài giải
 Thùng bé có là:
45 – 6 = 39 (kg)
 Đáp số: 39 kg đường
Tiết 3: Aâm nhạc
-----------------------------------------------------
Tiết 4: Thủ công
Bài: Gấp, cắt, dán hình tròn (tiết 1)
I/ Mục tiêu
 - HS biết gấp, cắt, dán hình tròn.
 - Bước đầu biết gấp, cắt, dán hình tròn.
 - HS yêu thích gấp, cắt, dán hình tròn.
II/ Chuẩn bị
Mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông
Quy trình gấp, cắt, dán hình tròn. Có hình vẽ minh họa cho từng bước.
Giấy thủ công, giấy màu, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ
III/ Các hoạt động
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hỗ trợ
Hoạt động 1: Quan sát , nhận xét
 - GV giới thiệu hình tròn được dán trên nền hình vuông. Đây là hình tròn được cắt bằng cách gấp giấy. GV định hướng chú ý của HS vào hình tròn.
 Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu
Bước 1: Gấp hình
- Cắt một hình vuông có cạnh là 6 ô vuông.
- Gấp tư hình vuông theo đường chéo.
- Gấp đôi hình để lấy đường dấu giửa và mở ra.
Bước 2: Cắt hình tròn
Cần chú ý:
Cắt, sửa theo đường cong.
So sánh cạnh này trùng với cạnh kia.
Bước 3: Dán hình tròn
 - Dán hình tròn vào vở trên tờ giấy khác màu làm hình nền.
 - Bôi hồ mỏng, đặt hình cân đối, miết nhẹ tay để hình được phẳng.
Hoạt động 4: Tổ chức cho HS gấp nháp
- Yêu cầu 1-2 em khá lên bảng gấp.
- Tổ chức gấp.
Hoạt động 4: Nhận xét - Dặn dò
 Về nhà chuẩn bị tiết sau: Thực hành gấp, cắt, dán hình tròn
- HS quan sát
- HS theo dõi và hình dung sơ bộ các bước gấp.
- Lớp thực hành gấp
Làm chậm, hướng dẫn kĩ để HS nắm cách làm.
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
Duyệt của khối
Duyệt của BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 14 D KHOI.doc