Bài soạn các môn học lớp 2 - Tuần 13 năm 2008

Bài soạn các môn học lớp 2 - Tuần 13 năm 2008

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Đọc trơn được cả bài.

- Đọc đúng các từ khó: Vườn hoa, màu xanh, chần chừ, bệnh viện, vun trồng, ngắm vẻ đẹp, kẹt mở, dạy dỗ, khóm hoa.

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Đọc đúng giọng của nhân vật.

 + Người dẫn chuyện: Thong thả, chậm rãi.

 + Giọng Chi: Cầu khẩn.

 + Lời cô giáo: Diệu dàng, trìu mến.

2. Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ mới: Lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn, diệu cơn đau, trái tim nhân hậu.

- Hiểu được nội dung bài: Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ

3. Thái độ:Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Tranh (ảnh) hoa cúc đại đoá hoặc hoa thật. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc.

- HS: SGK.

 

doc 38 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 761Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn học lớp 2 - Tuần 13 năm 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần 13
(Từ ngày 01 đến 05/12/2008)
 THỨ 
 NGÀY
 TIẾT 
 MÔN
TÊN BÀI DẠY
GHI CHÚ
HAI
01/12/2008
1. SHDC
2. Tập đọc
Bông hoa Niềm vui (tiết 1)
3. Tập đọc
Bông hoa Niềm vui (tiết 2)
4. Toán
14 trừ đi một số: 14 - 8
5. Đạo đức
Quan tâm, giúp đở bạn (tiết 2)
BA
02/12/2008
1. Chính tả
Tập chép: Bông hoa Niềm vui
2. Mĩ thuật
Vẽ tranh: Đề tài Vườn hoa 
3. Toán
34 – 8
4. Kể chuyện
Bông hoa Niềm vui
5.
TƯ
03/12/2008
1. Tập đọc
Quà của bố
2. Toán
54 – 18
3. TNXH
Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở
4. Thể dục
5. Tập viết
Chữ hoa: L
NĂM
04/12/2008
1. LTVC
Từ ngữ về công việc gia đình
2. Toán
Luyện tập
3. T.L.Văn
Kể về gia đình
4. Thể dục
5.
SÁU
05/12/2008
1. Chính tả
Nghe viết: Quà của bố
2. Toán
15, 16, 17, 18 trừ đi một số
3. Âm nhạc
4. Thủ công
Oân tập chương I-Kĩ thuật gấp hình (tiết 1)
5. SH L
Thứ hai, ngày 01 tháng 12 năm 2008
Tiết 1: Sinh hoạt dưới cờ
--------------------------------------------------
Tiết 2&3: Tập đọc
Bài: BÔNG HOA NIỀM VUI
I. Mục tiêu
Kiến thức: Đọc trơn được cả bài.
Đọc đúng các từ khó: Vườn hoa, màu xanh, chần chừ, bệnh viện, vun trồng, ngắm vẻ đẹp, kẹt mở, dạy dỗ, khóm hoa.
Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Đọc đúng giọng của nhân vật.
	+ Người dẫn chuyện: Thong thả, chậm rãi.
	+ Giọng Chi: Cầu khẩn.
	+ Lời cô giáo: Diệu dàng, trìu mến.
Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ mới: Lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn, diệu cơn đau, trái tim nhân hậu.
Hiểu được nội dung bài: Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ
Thái độ:Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Tranh (ảnh) hoa cúc đại đoá hoặc hoa thật. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hỗ trợ
1. Kiểm tra bài cũ
Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ và trả lời câu hỏi.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Bài mới 
Giới thiệu: 
Treo tranh minh hoạ và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?.
Viết tên bài lên bảng.
v Hoạt động 1: Luyện đọc
a/ Đọc mẫu.
 - GV đọc mẫu đoạn 1, 2.
b/ Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
 - Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi trên bảng phụ.
c/ Hướng dẫn ngắt giọng
Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt câu dài.
d/ Đọc theo đoạn.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp.
Chia nhóm và yêu cầu HS đọc theo nhóm.
e/ Thi đọc giữa các nhóm.
Tổ chức HS thi đọc cá nhân, đọc đồng thanh.
Nhận xét, cho điểm.
g/ Cả lớp đọc đồng thanh.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1, 2.
Đoạn 1, 2 kể về bạn nào?
Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì?
Chi tìm bông hoa Niềm Vui để làm gì?
Vì sao bông cúc màu xanh lại được gọi là bông hoa Niềm Vui?
Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào?
Bông hoa Niềm Vui đẹp ntn?
Vì sao Chi lại chần chừ khi ngắt hoa?
Bạn Chi đáng khen ở điểm nào nữa?
TIẾT 2
v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 3, 4.
Tiến hành theo các bước như phần luyện đọc ở tiết 1.
Gọi HS đọc phần chú giải.
GV giải thích thêm 1 số từ mà HS không hiểu.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 3, 4.
Khi nhìn thấy cô giáo Chi đã nói gì?
Khi biết liù do vì sao Chi rất cần bông hoa cô giáo làm gì?
Thái độ của cô giáo ra sao?
Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh?
Theo em bạn Chi có những đức tính gì đáng quý?
v Hoạt động 3: Thi đọc truyện theo vai
Gọi 3 HS đọc theo vai. Chú ý đọc theo yêu cầu.
3. Củng cố – Dặn dò
Gọi 2 HS đọc đoạn con thích và nói rõ vì sao?
Dặn HS phải luôn học tập bạn Chi.
Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị: Quà của bố.
- 3 HS đọc bài, mỗi HS trả lời 1 câu hỏi trong các câu sau:
- Hình ảnh nào cho em biết mẹ vất vả vì con?
- Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào?
- Trong bài thơ em thích nhất câu thơ nào? Vì sao?
- Cô giáo đưa cho bạn nhỏ 3 bông hoa cúc.
- Theo dõi SGK và đọc thầm theo.
- Luyện đọc các từ khó: Đọc đúng các từ khó: Vườn hoa, màu xanh, chần chừ, bệnh viện, vun trồng, ngắm vẻ đẹp, kẹt mở, dạy dỗ, khóm hoa.
- Tìm cách đọc vàluyện đọc các câu. 
Em muốn đem tặng bố/ 1 bông hoa Niềm Vui/ để bố dịu cơn đau.// Những bông hoa màu xanh/ lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng.//
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2.
- Từng HS đọc theo nhóm. Các HS khác bổ sung.
- Thi đọc.
- Bạn Chi.
- Tìm bông hoa cúc màu xanh, được cả lớp gọi là bông hoa Niền Vui.
- Chi muốn hái bông hoa Niềm Vui tặng bố để làm dịu cơn đau của bố.
- Màu xanh là màu của hy vọng vào những điều tốt lành.
- Bạn rất thương bố và mong bố mau khỏi bệnh.
- Rất lộng lẫy.
- Vì nhà trường có nội qui không ai được ngắt hoa trong vườn trường.
- Biết bảo vệ của công.
- Luyện đọc các từ ngữ: ốm nặng, 2 bông nữa, cánh cửa kẹt mở, hãy hái, hiếu thảo, khỏi bệnh, đẹp mê hồn.
- Luyện đọc các câu:
	Em hãy hái thêm 2 bông nữa,/ Chi ạ!// 1 bông cho em,/ vì trái tim nhân hậu của em.// 1 bông cho mẹ,/ vì cả bố và mẹ dạy dỗ em thành 1 cô bé hiếu thảo.
- Xin cô cho em  Bố em đang ốm nặng.
- Oâm Chi vào lòng và nói: Em hãy  hiếu thảo.
- Trìu mến, cảm động.
- Đến trường cám ơn cô giáo và tặng nhà trường khóm hoa cúc màu tím.
- Thương bố, tôn trọng nội qui, thật thà. 
- HS đóng vai: người dẫn chuyện, cô giáo và Chi.
- Đọc và trả lời:
- Đoạn 1: Tấm lòng hiếu thảo của Chi.
- Đoạn 2: Ý thức về nội qui của Chi
- Đoạn 3: Tình cảm thân thiết của cô và trò.
- Đoạn 4: Tình cảm của bố con Chi đối với cô giáo và nhà trường
Uốn nắn, sửa
 lỗi phát âm
 của HS
Theo dõi, 
giúp đở nhóm
 yếu đọc
Uốn nắn, sửa
 lỗi phát âm
 của HS
Tiết 4: Toán
Bài: 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 14 - 8
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:
Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14 –8.
Tự lập và học thuộc bảng các công thức 14 trừ đi một số.
2Kỹ năng: Aùp dụng phép trừ có nhớ dạng 14 – 8 để giải các bài toán có liên quan.
3Thái độ: Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị
GV: Que tính, bảng phụ, trò chơi.
HS: Vở bài tập, bảng con, que tính.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hỗ trợ
1. Kiểm tra bài cũ
Đặt tính rồi tính:
 63 – 35 73 – 29 
 33 – 8 43 – 14 
Sửa bài 4:
GV nhận xét.
2. Bài mới 
v Hoạt động 1: Phép trừ 14 – 8
Bước 1: Nêu vấn đề:
Đưa ra bài toán: Có 14 que tính (cầm que tính), bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Yêu cầu HS nhắc lại bài. 
Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
Viết lên bảng: 14 – 8.
Bước 2: Tìm kết quả
Yêu cầu HS lấy 14 que tính, suy nghĩ và tìm cách bớt 8 que tính, sau đó yêu cầu trả lời xem còn lại bao nhiêu que?
Có bao nhiêu que tính tất cả?
Đầu tiên cô bớt 4 que tính rời trước.
Vì sao?
Vậy 14 que tính bớt 8 que tính còn mấy que tính?
Vậy 14 - 8 bằng mấy?
Viết lên bảng: 14 – 8 = 6
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình.
Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ.
v v Hoạt động 2: Bảng công thức 14 trừ đi một số
 - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học và viết lên bảng các công thức 14 trừ đi một số như phần bài học.
 - Yêu cầu HS thông báo kết quả. Khi HS thông báo thì ghi lại lên bảng.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các công thức sau đó xoá dần các phép tính cho HS học thuộc.
Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành
Bài 1:
Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính lên bảng
Bài 2:
Yêu cầu HS nêu đề bài. Tự làm bài sau đó nêu lại cách thực hiện tính 14 – 9; 14 – 8.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Muốn tính hiệu khi đã biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào?
Yêu cầu HS làm bài vào vở. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
 Bài 4:
Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự tóm tắt 
Yêu cầu HS tự giải bài tập.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn dò 
 - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng công thức 14 trừ đi một số. Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị: 34 – 8
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
Giải
 Số quyển vở cô giáo còn:
 63 – 48 = 15 (quyển vở)
 Đáp số: 15 quyển vở.
- Nghe và phân tích đề.
- Có 14 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Thực hiện phép trừ 14 – 8.
- Thao tác trên que tính. Trả lời: Còn 6 que tính.
- Có 14 que tính (có 1 bó que tính và 4 que tính rời)
- Bớt 4 que nữa
- Vì 4 + 4 = 8.
- Còn 6 que tính.
- 14 trừ 8 bằng 6.
1
-
1 14	
8 8
 6
- Trừ từ phải sang trái. 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0.
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi kết quả tìm được vào bài học.
- Nối tiếp nhau (theo bàn hoặc tổ) thông báo kết quả của các phép tính. Mỗi HS chỉ nêu 1 phép tính.
- HS học thuộc bảng công thức
- HS làm bài: 4 HS lên bảng, mỗi HS làm một cột tính.
- Nhận xét bài bạn làm đúng/sai. 
- Làm bài và trả lời câu hỏi.
- Đọc đề bài.
- Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
 14 14 14
- 5 - 7 - 9
 9 7 5
- Giải bài tập và trình bày lời giải.
- 2 dãy HS thi đua đọc.
Hướng dẫn HS đặt thẳng cột
Tiết 5: Đạo đức
Bài: QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN (TT).
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS hiểu được:
Biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ ba ...  xét được câu nói của bạn về nội dung và cách diễn đạt.
Viết được những điều vừa nói thành 1 đoạn kể về gia đình có logic và rõ ý.
Viết các câu theo đúng ngữ pháp.
3Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
 - GV: Tranh vẽ cảnh gia đình có bố, có mẹ, và 2 con. Bảng phụ chép sẵn gợi ý ở bài tập 1. phiếu bài tập cho HS.
 - HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hỗ trợ
1. Kiểm tra bài cũ
Gọi 4 HS lên bảng.
Nhận xét cho điểm từng HS.
2. Bài mới 
Giới thiệu: 
 - Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh ở đâu? Trong bức tranh có những ai?
 - Đây là bức tranh về gia đình Minh, bây giờ qua bài Tập làm văn hôm nay các em sẽ hiểu rõ hơn về gia đình của các bạn trong lớp.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 1:
 - Treo bảng phụ.
 - Nhắc HS kể về gia đình theo gợi ý chứ không phải trả lời từng câu hỏi. Như nói rõ nghề nghiệp của bố, mẹ, anh (chị) học lớp mấy, trường nào. Em làm gì để thể hiện tình cảm đối với những người thân trong gia đình.
 - Chia lớp thành nhóm nhỏ.
 - Gọi HS nói về gia đình mình trước lớp. 
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài viết. 
Bài 2:
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
 - Phát phiếu học tập cho HS.
 - Gọi 3 đến 5 HS đọc bài làm. 
 - Thu phiếu và chấm.
3. Củng cố – Dặn dò 
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2 vào vở.
 - Chuẩn bị: 
- HS thành 2 cặp làm bài tập 2 theo yêu cầu. Nói các nội dung.
- HS dưới lớp nghe và nhận xét.
- Vẽ cảnh trong gia đình bạn Minh. 
- Trong bức tranh có bố, mẹ và em gái của Minh.
- 3 HS đọc yêu cầu.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- HS tập nói trong nhóm trong 5 phút.
- HS chỉnh sửa cho nhau.
- VD về lời giải.
- Gia đình em có 4 người. Bố em là bộ đội, dạy tại trường trong quân đội, mẹ em là giáo viên. Anh trai em học lớp 3 Trường Tiểu học Nghĩa Tân. Em rất yêu qúy gia đình của mình.
- Gia đình em có 5 người. Bà em đã già ở nhà làm việc vặt. Bố mẹ em là công nhân đi làm cả ngày tới tối mới về. Em rất yêu qúy và kính trọng bà, bố mẹ vì đó là những người đã chăm sóc và nuôi dưỡng em khôn lớn
- Dựa vào những điều đã nói ở bài tập 1, hãy viết 1 đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) kể về gia đình em.
- Nhận phiếu và làm bài.
- 3 đến 5 HS đọc.
Gợi ý để HS
kể đúng về gia đình mình
GV chỉnh sửa từng HS.
Tiết 4: Thể dục
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu, ngày 05 tháng 12 năm 2008
Tiết 1: Chính tả
Bài: QUÀ CỦA BỐ
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nghe và viết đúng đoạn 1 trong bài Quà của bố.
2Kỹ năng: Củng cố qui tắc chính tả iê/yê, d/gi, hỏi/ngã.
3Thái độ: Viết đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ có ghi sẵn nội dung các bài tập.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hỗ trợ
1. Kiểm tra bài cũ
Gọi 3 HS lên bảng viết các từ do GV đọc.
Nhận xét cho điểm từng HS.
2. Bài mới 
Giới thiệu: 
 - Giờ chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe đọc và viết đoạn đầu bài tập đọc Quà của bố và làm bài tập chính tả.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a/ Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết.
GV đọc đoạn đầu bài Quà của bố.
Đoạn trích nói về những gì?
Quà của bố khi đi câu về có những gì?
b/ Hướng dẫn cách trình bày.
Đoạn trích có mấy câu?
Chữ đầu câu viết thế nào?
Trong đoạn trích có những loại dấu nào?
Đọc câu văn thứ 2.
c/ Hướng dẫn viết từ khó.
Yêu cầu HS đọc các từ khó.
Yêu cầu HS viết các từ khó.
d/ Viết chính tả.
e/ Soát lỗi.
g/ Chấm bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài tập 2:
Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
Treo bảng phụ.
Gọi 2 HS lên bảng làm.
Nhận xét.
Cả lớp đọc lại.
Bài tập 3:
 - Tiến hành tương tự bài tập 2.
Đáp án:
a) Dung dăng dung dẻ
	Dắt trẻ đi chơi
	Đến ngõ nhà giời
	Lạy cậu, lạy mợ
	Cho cháu về quê
	Cho dê đi học
 b) Làng tôi có lũy tre xanh,
 Có sông Tô Lịch chảy quanh xóm làng.
	Trên bờ, vải, nhãn hai hàng
 Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng.
3. Củng cố – Dặn dò 
Tổng kết giờ học.
Dặn HS về nhà làm bài tập chính tả.
Chuẩn bị bài sau
- 3 HS lên bảng viết các từ ngữ: yếu ớt, kiến đen, khuyên bảo, múa rối, nói dối, mở cửa.
- HS dưới lớp viết vào bảng con.
- Theo dõi bài.
- Những món quà của bố khi đi câu về.
- Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, cá sộp, cá chuối.
- 4 câu
- Viết hoa.
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu 2 chấm, dấu 3 chấm.
- Mở sách đọc câu văn thứ 2.
- Thế giới, cà cuống, niềng niểng, nhị sen, tỏa, toé, quẩy, thao láo
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS viết bài.
- Điền vào chỗ trống iê hay yê.
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập.
- Câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập.
Theo dõi, uốn nắn cho HS viết đúng
Tiết 2: Toán
Bài: 15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:
Biết thực hiện các phép tính trừ dạng : 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
Lập và học thuộc lòng các công thức: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
2Kỹ năng: Aùp dụng để giải các bài toán có liên quan.
3Thái độ: Yêu thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: Que tính.
HS: Vở, bảng con, que tính.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hỗ trợ
1. Kiểm tra bài cũ
Đặt tính rồi tính
 84 – 47 30 – 6 
 74 – 49 62 – 28 
- GV nhận xét. 
2. Bài mới 
v Hoạt động 1: 15 trừ đi một số
Bước 1: 15 – 6
 - Nêu bài toán: Có 15 que tính, bớt đi 6 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
 - Làm thế nào để tìm được số que tính còn lại?
 - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
 - Hỏi: 15 que tính, bớt 6 que tính còn bao nhiêu que tính?
 - Vậy 15 trừ 6 bằng mấy?
 - Viết lên bảng: 15 – 6 = 9
Bước 2:
 - Nêu: tương tự như trên, hãy cho biết 15 que tính bớt 7 que tính bằng mấy que tính?
 - Yêu cầu HS đọc phép tính tương ứng.
 - Viết lên bảng: 15 – 7 = 8
 - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả của các phép trừ: 15 – 8; 15 – 9.
 - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng công thức 15 trừ đi một số.
v Hoạt động 2: 16 trừ đi một số
 - Nêu: Có 16 que tính, bớt đi 9 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
 - Hỏi: 16 bớt 9 còn mấy?
 - Vậy 16 trừ 9 bằng mấy?
 - Viết lên bảng: 16 – 9 = 7.
 - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả của 16 – 8; 16 – 7.
 - Yêu cầu HS đọc đồng thanh các công thức 16 trừ đi một số.
v Hoạt động 3: 17, 18 trừ đi một số
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm kết quả của các phép tính: 
	17 – 8; 17 – 9; 18 – 9
 - Gọi 1 HS lên bảng điền kết quả các phép tính trên bảng các công thức.
 - Yêu cầu cả lớp nhận xét sau đó đọc lại bảng các công thức: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
v Hoạt động 4: Luyện tập, thực hành.
 Bài 1:
 - Yêu cầu HS nhớ lại bảng trừ và ghi ngay kết quả vào Vở bài tập.
 - Yêu cầu HS báo cáo kết quả.
 - Hỏi thêm: Có bạn HS nói khi biết 15 – 8 = 7, muốn tính 15 – 9 ta chỉ cần lấy 7 –1 và ghi kết quả là 6. Theo em, bạn đó nói đúng hay sai? Vì sao?
 - Yêu cầu HS tập giải thích với các trường hợp khác.
 Bài tập 2.
 - Tổ chức cho 2 nhóm lên thi nối
3. Củng cố – Dặn dò 
 - Cho HS đọc lại bảng các công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn dò HS về nhà học thuộc các công thức trên.
 - Chuẩn bị: 55 – 8 ; 56 – 7 ; 37 – 8 ; 68 – 9
- HS thực hiện.
- Nghe và phân tích bài toán.
- Thực hiện phép trừ 15 – 6
- Thao tác trên que tính.
- Còn 9 que tính.
- 15 – 6 bằng 9.
- Thao tác trên que tính và trả lời: 15 que tính, bớt 7 que tính còn 8 que tính.
- 15 trừ 7 bằng 8.
- 15 – 8 = 7
 15 – 9 = 6
- HS đọc bài
- Thao tác trên que tính và trả lời: còn lại 7 que tính.
- 16 bớt 9 còn 7
- 16 trừ 9 bằng 7
- Trả lời: 16 – 8 = 8
 16 – 7 = 9
- HS đọc bài
- Thảo luận theo cặp và sử dụng que tính để tìm kết quả.
- Điền số để có:
	17 – 8 = 9
	17 – 9 = 8
	18 – 9 = 9
- Đọc bài và ghi nhớ.
- Ghi kết quả các phép tính.
- Nối tiếp nhau báo cáo kết quả của từng phép tính. Mỗi HS chỉ đọc kết quả của 1 phép tính.
- Cho nhiều HS trả lời.
	Bạn đó nói đúng vì 8 + 1 = 9 nên 15 – 9 chính là 15 –8 –1 hay 7 – 1 (7 là kết quả bước tính 15 – 8)
- HS chơi
- HS đọc.
Tiết 3: Aâm nhạc
--------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Thủ công
Bài: Kiểm tra chương I – Kĩ thuật gấp hình
I/ Mục tiêu
	- Đánh giá kiến thức, kĩ năng của HS qua sản phẩm là một trong những hình gấp đã học.
II/ Chuẩn bị
	- GV: Các mẫu gấp hình của bài 1, 2, 3, 4, 5
	- HS: Giấy thủ công
III/ Các hoạt động
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hỗ trợ
A. Nội dung kiểm tra
 Đề bài:
 Em hãy gấp một trong những hình gấp đã học.
 Tổ chức cho HS gấp
B. Đánh giá
 - Đánh giá sản phẩm thực hành theo 2 mức:
 + Hoàn thành
 + Chưa hoàn thành
C. Nhận xét – Dặn dò 
 - Nhận xét ý thức chuẩn bị của HS và tinh thần học tập của các em.
 - Chuẩn bị bài sau: “Gấp, cắt, dán hình tròn”
- HS đọc rõ đề bài kiểm tra
- Nhớ lại các bước gấp những hình đã học.
- Lớp thực hành gấp
- Giúp đỡ, uốn nắn cho những em còn lúng túng
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
Duyệt của khối
Duyệt của BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 13(8).doc