Bài soạn các môn học lớp 2 - Tuần 11 năm học 2009

Bài soạn các môn học lớp 2 - Tuần 11 năm học 2009

Bài: BÀ CHÁU

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Đọc: HS đọc trơn được cả bài

- Đọc đúng các từ ngữ: vất vả, giàu sang, sung sướng, nảy mầm, màu nhiệm,

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Nhấn giọng ở các từ ngữ: vất vả, lúc nào cũng đầm ấm, nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu lá, không thay được, buồn bã, móm mém, hiền từ, hiếu thảo.

- Phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật .

+ Giọng người dẫn chuyện : thong thả, chậm rãi.

+ Giọng bà tiên: trầm ấm, hiền từ

 + Giọng hai anh em: cảm động, tha thiết

2. Kỹ năng: Hiểu các từ ngữ trong bài: đầm ấm, màu nhiệm

- Hiểu nội dung của bài: Câu chuyện cho ta thấy tình cảm gắn bó sâu sắc giữa bà và cháu. Qua đó, cho ta thấy tình cảm quý giá hơn vàng bạc.

3. Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.

 

doc 34 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 571Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn học lớp 2 - Tuần 11 năm học 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần 11
(Từ ngày 17 đến 21/11/2008)
 THỨ 
 NGÀY
 TIẾT 
 MÔN
TÊN BÀI DẠY
GHI CHÚ
HAI
17/11/2008
1. SHDC
2. Tập đọc
Bà cháu (tiết 1)
3. Tập đọc
Bà cháu (tiết 2)
4. Toán
Luyện tập
5. Đạo đức
Thực hành kỹ năng giửa học kì I
BA
18/11/2008
1. Chính tả
Tập chép: Bà cháu
2. Mĩ thuật
Vẽ tiếp họa tiết vào đường diềm 
3. Toán
12 trừ đi một số: 12 - 8
4. Kể chuyện
Bà cháu
5.
TƯ
19/11/2008
1. Tập đọc
Cây xoài của ông em
2. Toán
32 - 8
3. TNXH
Gia đình
4. Thể dục
5. Tập viết
Chữ hoa: I
NĂM
20/11/2008
1. LTVC
Từ ngữ về đồ dùng 
2. Toán
52 - 28
3. T.L.Văn
Chia buồn, an ủi
4. Thể dục
5.
SÁU
21/11/2008
1. Chính tả
Nghe viết: Cây xoài của ông em
2. Toán
Luyện tập
3. Âm nhạc
4. Thủ công
Gấp thuyền phẳng đáy có mui (tiết 2)
5. SH L
Thứ hai, ngày 17 tháng 11 năm 2008
Tiết 1: Sinh hoạt dưới cờ
-----------------------------------------------
Tiết 2&3: Tập đọc
Bài: BÀ CHÁU
I. Mục tiêu
Kiến thức: Đọc: HS đọc trơn được cả bài
Đọc đúng các từ ngữ: vất vả, giàu sang, sung sướng, nảy mầm, màu nhiệm, 
Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
Nhấn giọng ở các từ ngữ: vất vả, lúc nào cũng đầm ấm, nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu lá, không thay được, buồn bã, móm mém, hiền từ, hiếu thảo.
Phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật . 
+ Giọng người dẫn chuyện : thong thả, chậm rãi. 
+ Giọng bà tiên: trầm ấm, hiền từ 
	+ Giọng hai anh em: cảm động, tha thiết
Kỹ năng: Hiểu các từ ngữ trong bài: đầm ấm, màu nhiệm
Hiểu nội dung của bài: Câu chuyện cho ta thấy tình cảm gắn bó sâu sắc giữa bà và cháu. Qua đó, cho ta thấy tình cảm quý giá hơn vàng bạc.
Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng có ghi các câu văn, từ ngữ cần luyện đọc 
HS: SGK 
III. Các hoạt động
TIẾT 1
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hỗ trợ
1. Kiểm tra bài cũ
 - Bé Việt đã làm gì để giúp và an ủi ông? 
 - Tìm những câu thơ cho thấy nhờ bé Việt mà ông hết đau
 - Chân ông đau như thế nào? 
 - Qua bài tập đọc con học tập được từ bạn Việt đức tính gì? 
Nhận xét, cho điểm từng HS 
2. Bài mới 
Giới thiệu: 
Treo bức tranh và hỏi: 
Bức tranh vẽ cảnh ở đâu? 
 - Trong bức tranh nét mặt của các nhân vật ntn? 
Ghi tên bài lên bảng.
v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1 , 2
Đọc mẫu 
 - GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng to, rõ ràng, thong thả và phân biệt giọng của các nhân vật.
 - Yêu cầu 1 HS khá đọc đoạn 1, 2 
 b) Hướng dẫn phát âm từ khó, từ dễ lẫn 
 - Ghi các từ ngữ cần luyện đọc lên bảng 
 - Luyện đọc câu dài, khó ngắt 
 - Dùng bảng phụ để giới thiệu câu cần luyện ngắt giọng và nhấn giọng. 
 - Yêu cầu 3 đến 5 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh 
 - Yêu cầu HS đọc từng câu. 
c) Đọc cả đoạn 
Yêu cầu HS đọc theo đoạn 
Chia nhóm HS luyện đọc trong nhóm 
d) Thi đọc 
Tổ chức thi đọc giữa các nhóm 
Nhận xét, cho điểm 
e) Đọc đồng thanh 
v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1, 2
Hỏi: Gia đình em bé có những ai? 
Trước khi gặp cô tiên cuộc sống của ba bà cháu ra sao? 
Tuy sống vất vả nhưng không khí trong gia đình như thế nào?
Cô tiên cho hai anh em vật gì? 
Cô tiên dặn hai anh em điều gì? 
Những chi tiết nào cho thấy cây đào phát triển rất nhanh?
Cây đào này có gì đặc biệt?
GV chuyển ý: Cây đào lạ ấy sẽ mang đến điều gì? Cuộc sống của hai anh em ra sao? Chúng ta cùng học tiếp. 
TIẾT 2
v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 3, 4
Đọc mẫu 
- GV đọc mẫu 
Đọc từng câu 
Đọc cả đoạn trước lớp 
- Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc câu khó ngắt giọng 
- Yêu cầu học sinh đọc cả đoạn trước lớp. 
Đọc cả đoạn trong nhóm 
Thi đọc giữa các nhóm 
Đọc đồng thanh cả lớp 
v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 3, 4
- Hỏi: Sau khi bà mất cuộc sống của hai anh em ra sao?
- Thái độ của hai anh em thế nào khi đã trở nên giàu có? 
- Vì sao sống trong giàu sang sung sướng mà hai anh em lại không vui? 
- Hai anh em xin bà tiên điều gì? 
- Hai anh em cần gì và không cần gì? 
 - Câu chuyện kết thúc ra sao? 
 - Giáo dục tình bà cháu.
3. Củng cố – Dặn dò 
 - Yêu cầu HS luyện đọc theo vai 
 - Nhận xét
 - Qua câu chuyện này, em rút ra được điều gì?
 - Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài.
 - Chuẩn bị: Cây xoài của ông em.
- 2 HS mỗi HS đọc 2 khổ thơ và trả lời các câu hỏi 
- 2 HS đọc thuộc lòng cả bài thơ và trả lời câu hỏi 
Quan sát và trả lời câu hỏi. 
- Làng quê 
- Rất sung sướng và hạnh phúc
- HS theo dõi SGK, đọc thầm theo, sau đó HS đọc phần chú giải. 
- Đọc, HS theo dõi 
 - 3 đến 5 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ: vất vả, giàu sang, sung sướng, nảy mầm, màu nhiệm. 
 - Luyện đọc các câu: 
+ Ba bà cháu / rau cháo nuôi nhau, / tuy vất vả / nhưng cảnh nhà / lúc nào cũng đầm ấm ./ 
+ Hạt đào vừa reo xuống đã nảy mầm,/ ra lá, / đơm hoa,/ kết bao nhiêu là trái vàng, trái bạc./ 
- Nối tiếp nhau đọc từng câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. 
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2 
- Nhận xét bạn đọc 
- Đọc theo nhóm. Lần lượt từng HS đọc, các em còn lại nghe bổ sung, chỉnh sửa cho nhau. 
- Thi đọc 
- Bà và hai anh em 
- Sống rất nghèo khổ / sống khổ cực, rau cháu nuôi nhau. 
- Rất đầm ấm và hạnh phúc. 
- Một hạt đào 
- Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà, các cháu sẽ được giàu sang sung sướng 
- Vừa gieo xuống, hạt đào nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu là trái. 
- Kết toàn trái vàng, trái bạc. 
- Theo dõi, đọc thầm 
- Nối tiếp nhau đọc từng câu. Chú ý luyện đọc các từ: màu nhiệm, ruộng vườn. 
- Luyện đọc câu: 
Bà hiện ra,/ móm mém,/ hiền từ,/ dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng,/ 
- 3 đến 5 HS đọc
- HS đọc.
- Thi đua đọc.
- Trở nên giàu có vì có nhiều vàng bạc. 
- Cảm thấy ngày càng buồn bã hơn 
- Vì nhớ bà./ Vì vàng bạc không thay được tình cảm ấm áp của bà. 
- Xin cho bà sống lại.
- Cần bà sống lại và không cần vàng bạc, giàu có 
- Bà sống lại, hiền lành, móm mém, dang rộng hai tay ôm các cháu, còn ruộng vườn, lâu đài, nhà của thì biến mất. 
- 3 HS tham gia đóng các vai cô tiên, hai anh em, người dẫn chuyện.
- Tình cảm là thứ của cải quý nhất./ Vàng bạc không qúy bằng tình cảm con người
Tiết 4: Toán
Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS củng cố về:
Các phép trừ có nhớ dạng 11- 5; 31 – 5; 51 – 15.
Tìm số hạng trong một tổng.
2Kỹ năng: Giải bài toán có lời văn (toán đơn 1 phép tính trừ).
Lập phép tính từ các số và dấu cho trước.
3Thái độ: Tính toán nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị
GV: Đồ dùng phục vụ trò chơi
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hỗ trợ
1. Kiểm tra bài cũ
 - Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
81 và 44 51 và 25 91 và 9
- GV nhận xét.
2. Bài mới 
v Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
 - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 
Bài 2:
 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. 
 - Khi đặt tính phải chú ý điều gì? 
 - Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 con tính. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
 - Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện các phép tính sau: 41 -25; 51 – 35; 71 – 9; 38 + 47.
 - Nhận xét và cho điểm HS
Bài 3:
 - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc về tìm số hạng trong 1 tổng rồi cho các em làm bài. 
v Hoạt động 2: Giải toán có lời văn.
Bài 4: 
 - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài, gọi 1 HS lên bảng tóm tắt 
 - 1 HS trình bày bài giải, lớp ghi vào vở.
 - Nhận xét và cho điểm HS
 Bài 5: Giảm tải
3. Củng cố, dặn dò:
 - Nếu còn thời gian GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Kiến tha mồi.
 - Chuẩn bị: Một số mảnh bìa hoặc giấy hình hạt gạo có ghi các phép tính chưa có kết quả hoặc các số có 2 chữ số. Chẳng hạn: 
 - Cách chơi: Chọn 2 đội chơi . Mỗi đội có 5 chú kiến. Các đội chọn tên cho đội mình (Kiến vàng/ Kiến đen ). Khi vào cuộc chơi, GV hô to một số là kết quả của 1 trong các phép tính được ghi trong các hạt gạo, chẳng hạn “sáu mươi sáu” (hoặc hô 1 phép tính có kết quả là số có kết quả là số ghi trên hạt gạo, chẳng hạn “31 trừ 7”). Sau khi GV dứt tiếng hô, mỗi đội cử 1 bạn kiến lên tìm mồi, nếu tìm đúng thì được tha mồi về tổ. Kết thúc cuộc chơi, đội nào tha được nhiều mồi hơn là đội thắng cuộc.
Chuẩn bị: 12 - 8
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS làm bài sau đó nối tiếp nhau (theo bài hoặc theo tổ) đọc kết quả từng phép tính
- Đặt tính rồi tính 
- Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục 
- Làm bài cá nhân. Sau đó nhận xét bài bạn trên bảng về đặt tính, thực hiện tính 
- 4 HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét 
- Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia 
- 3 HS làm bài
Tóm tắt
	 Có	: 51 kg 
	 Bán đi 	: 26 kg 
	 Còn lại	: . . .kg ?
Bài giải
Số kilôgam táo còn lại là:
51 – 26 = 25 ( kg)
 Đáp số: 25 kg.
- HS thi đua chơi.
Tiết 5: Đạo đức
Bài: Thực hành kĩ năng giửa học kì I
--------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 18 tháng 11 năm 2008
Tiết 1: Chính tả
Bài: BÀ CHA ... u đó tháo 1 bó que tính bớt tiếp 6 que nữa, còn lại 4 que rời. 2 chục ứng với 2 bó que tính. Bớt tiếp 2 bó que tính. Còn lại 2 bó que tính và 4 que tính rời là 24 que tính (HS có thể làm cách bớt khác, đều được coi là đúng nếu vẫn có kết quả là 24 que tính)
- Còn lại 24 que tính.
- 52 trừ 28 bằng 24
	 52
	- 28
	 24
+ 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8, bằng 4, viết 4, nhớ 1.
+ 2 thêm 1 là3, 5 trừ 3 bằng 2, viết 2
- Làm bài tập. Nhận xét bài bạn trên bảng.
- HS trả lời
- Đặt rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
	72 82 92
	27 38 55
 	45	 44	 37
- HS trả lời
- Đọc đề bài
- Đội hai trồng 92 cây, đội một trồng ít hơn 38 cây.
- Số cây đội một trồng.
- Bài toán về ít hơn
	Tóm tắt
Đội hai : 92 cây
Đội một ít hơn : 38 cây
Đội một : .cây?
	Bài giải
 Số cây đội một trồng là:
 92 – 38 = 54 (cây)
 Đáp số: 54 cây
- HS nêu
Tiết 3: Tập làm văn
Bài: CHIA BUỒN , AN ỦI 
I. Mục tiêu
Rèn kĩ năng nghe và nói 
Biết nói câu thể hiện sự quan tâm của mình với người khác. 
Biết nói câu an ủi 
Viết bức thư ngắn để hỏi thăm ông bà 
Biết nhận xét bạn. 
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa trong SGK 
HS: một tờ giấy nhỏ để viết. 
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hỗ trợ
1. Kiểm tra bài cũ
Gọi HS đọc bài làm của bài tập 2, tuần 10 
Nhận xét, cho điểm từng HS 
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1
Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
Gọi HS nói câu của mình. Sau mỗi lần HS nói, GV sửa từng lời nói. 
Bài 2:
Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? 
 - Nếu em là em bé đó, em sẽ nói lời an ủi gì với bà? 
Treo bức tranh và hỏi: Chuyện gì xảy ra với ông? 
Nếu là bé trai trong tranh em sẽ nói gì với ông? 
Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt 
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Phát giấy cho HS 
Gọi 1 HS đọc yêu cầu và yêu cầu HS tự làm 
Đọc 1 bưu thiếp mẫu cho HS 
Gọi HS đọc bài làm của mình 
Nhận xét bài làm của HS 
Thu một số bài hay đọc cho cả lớp nghe. 
3. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét giờ học. 
Dặn HS về nhà viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà hay người thân ở xa.
Chuẩn bị: Gọi điện 
- 3 đến 5 HS đọc bài làm. 
- Đọc yêu cầu 
- Ông ơi, ông làm sao đấy? Cháu đi gọi bố mẹ cháu về ông nhé./ Ông ơi! Ông mệt à! Cháu lấy nước cho ông uống nhé./ Ông cứ nằm nghỉ đi. Để lát nữa cháu làm. Cháu lớn rồi mà ông. 
- Hai bà cháu đứng cạnh một cây non đã chết. 
- Bà đừng buồn. Mai bà cháu mình lại trồng cây khác./ Bà đừng tiếc bà ạ, rồi bà cháu mình sẽ có cây khác đẹp hơn. 
- Ông bị vỡ kính 
- Ông ơi! Kính đã cũ rồi. Bố mẹ cháu sẽ tặng ông kính mới./ Ông đừng buồn. Mai ông cháu mình sẽ cùng mẹ cháu đi mua kính mới nhé ông! 
- Nhận giấy 
- Đọc yêu cầu và tự làm 
- 3 đến 5 HS đọc bài làm
Tiết 4: Thể dục
----------------------------------------------------
Thứ sáu, ngày 21 tháng 11 năm 2008
Tiết 1: Chính tả
Bài: CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nghe, viết đúng đoạn: Oâng em trồng bày lên bàn thờ trong bài Cây xoài của ông em.
2Kỹ năng: Viết đoạn đầu trong bài Cây xoài của ông em.
Củng cố qui tắc chính tả phân biệt g/gh, s/x, ươn/ương.
3Thái độ: Giáo dục kính yêu ông bà.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ chép sẵn bài chính tả và bài tập 2. 2 băng giấy khổ A2 viết bài tập 3.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hỗ trợ
1. Kiểm tra bài cũ
Gọi 4 HS lên bảng.
Nhận xét bài HS trên bảng. Nhận xét chung.
2. Bài mới 
Giới thiệu: 
 Trong bài viết hôm nay, chúng ta sẽ viết đoạn đầu trong bài Cây xoài của ông em. Củng cố về qui tắc chính tả g/gh, s/x, ươn/ương.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
a/ Ghi nhớ nội dung.
GV đọc đoạn cần chép.
Tìm những hình ảnh nói lên cây xoài rất đẹp?
Mẹ làm gì khi đến mùa xoài chín?
 b/ Hướng dẫn cách trình bày.
Đoạn trích này có mấy câu?
Gọi HS đọc đoạn trích.
c/ Hướng dẫn viết từ khó.
Yêu cầu HS tìm các từ dễ lẫn và khó viết. Các từ: trồng, lẫm chẫm, nở, quả, những.
Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm.
 d/ Viết chính tả.
e/ Soát lỗi
g/ Thu và chấm bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo bảng phụ và yêu cầu HS tự làm.
Chữa bài cho HS: ghềnh, gà, gạo, ghi.
Bài 3:
Cử 4 nhóm HS lên điền từ trên bảng lớp.
 - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
 - Khen HS tiến bộ.
3. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà ghi nhớ qui tắc chính tả, nhắc HS viết xấu về nhà chép lại bài.
Chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa.
- Viết 2 tiếng bắt đầu bằng g, gh, s, x.
- HS dưới lớp viết vào nháp.
- Theo dõi bài viết.
- Hoa nở trắng cành, chùm quả to, đu đưa theo gió đầu hè, quả chín vàng.
- Mẹ chọn những quả thơm ngon nhất bày lên bàn thờ ông.
- 4 câu.
- 2 HS đọc.
- Đọc: trồng, lẫm chẫm, nở, quả, những.
- 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con.
- Điền vào chỗ trống g/gh.
- 2 HS lên bảng, dưới lớp làm Vở bài tập.
- 2 nhóm làm bài tập 3a. 2 nhóm làm bài tập 3b.
- Đáp án: sạch, sạch, xanh, xanh, thương, thương, ươn, đường.
Tiết 2: Toán
Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS củng cố về:
Các phép cộng có nhớ dạng 12 – 8; 32 – 8; 52 – 28.
2Kỹ năng: 
Tìm số hạng chưa biết trong một tổng.
Giải bài toán có lời văn (toán đơn, 1 phép tính trừ ).
Biểu tượng về hình tam giác.
Bài toán trắc nghiệm, 4 lựa chọn.
3Thái độ: 
Yêu thích môn Toán
II. Chuẩn bị
GV: Bảng cài, bộ thực hành Toán. Bảng phụ. Trò chơi.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hỗ trợ
1. Kiểm tra bài cũ
Đặt tính rồi tính: 42 – 17; 52 – 38; 72 – 19; 82 – 46.
GV nhận xét.
2. Bài mới 
v Hoạt động 1: Thực hành, luyện tập.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự nhẩm rồi ghi kết quả vào bài..
Yêu cầu HS thông báo kết quả nhẩm theo hình thức nối tiếp.
Nhận xét và sửa chữa nếu sai.
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì?
Tính từ đâu tới đâu?
Yêu cầu HS làm bài tập vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
Yêu cầu HS tự làm bài sau đó yêu cầu một vài HS giải thích cách làm của mình.
v Hoạt động 2: Giải toán có lời văn.
Bài 4:
Gọi 1 HS đọc đề bài và tóm tắt đề
Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
 Bài 5:
Vẽ hình lên bảng.
Có tất cả bao nhiêu hình tam giác?
Yêu cầu HS khoanh vào đáp án đúng.
3. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: Tìm số bị trừ
- HS thực hiện bảng lớp, bảng con. Bạn nhận xét.
- Thực hành tính nhẩm.
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả của từng phép tính (theo bàn hoặc theo tổ)
- Đặt tính và tính
- Viết số sao cho đơn vị thẳng với cột đơn vị, chục thẳng với cột chục.
- Tính từ phải sang trái.
- Làm bài.
- Nhận xét về cách đặt tính, kết quả phép tính. Tự kiểm tra lại bài của mình.
- Làm bài: Chẳng hạn:
x + 18 = 52
 x = 52 – 18
 x = 34
- x bằng 52 –18 vì x bằng số hạn chưa biết trong phép cộng x + 18 = 52. Muốn tìm x ta lấy tổng (52) trừ đi số hạn đã biết (18).
Tóm tắt
 Gà và tho û	: 42 con
 Thỏ	 : 18 con
 Gà	: . . .con?
Bài giải
 Số con gà có là:
 42 –18 = 24 (con)
 Đáp số: 24 con 
- Có tất cả 10 hình tam giác
D. Có 10 hình tam giác
Tiết 3: Aâm nhạc
-------------------------------------------------
Tiết 4: Thủ công
Bài: Gấp thuyền phẳng đáy có mui (tiết 2)
I/ Mục tiêu
 - HS biết vận dụng cách gấp thuyền phẳng đáy không mui để gấp thuyền phẳng đáy có mui.
 - HS thực hành gấp thuyền phẳng đáy có mui
 - HS yêu thích gấp thuyền.
II/ Chuẩn bị
Mẫu thuyền phẳng đáy có mui
Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui
Giấy thủ công, giấy nháp
III/ Các hoạt động
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hỗ trợ
Hoạt động 1: Quan sát , nhận xét
 - GV cho HS quan sát mẫu thuyền phẳng đáy có mui, kết hợp đặt các câu hỏi về hình dáng màu sắc và các phần của thuyền.
 - Gợi ý để HS nói về tác dụng của thuyền trong thực tế
 - GV mở thuyền ra và gấp lại theo từng bước đến hoàn chỉnh.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu
Bước 1: Gấp tạo mui thuyền
Cần chú ý:
Đặt mật màu xuống dưới.
Các nếp gấp phải miết thẳng.
Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều
Cần chú ý:
Gấp theo đường dấu gấp.
So sánh cạnh này trùng với cạnh kia.
Bước 3: Gấp tạo thân và mũi thuyền
Gấp theo đường dấu gấp sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài.
Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui
 - Lách 2 ngón tay cái vào trong hai mép giấy, các ngón còn lại cầm ở 2 bên phía ngoài, lộn các nếp gấp vào trong lòng thuyền được thuyền giống như hình 11.
Hoạt động 4: Tổ chức cho HS gấp
- Hướng dẫn và tổ chức gấp.
Hoạt động 4: Nhận xét - Dặn dò
 Về nhà chuẩn bị tiết sau: Thực hành gấp thuyền phẳng đáy có mui
- HS quan sát và trả lời câu hỏi
- HS nêu
- HS theo dõi và hình dung sơ bộ các bước gấp.
- Lớp thực hành gấp
Làm chậm, hướng dẫn kĩ để HS nắm cách làm.
Giúp đở HS yếu
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
Duyệt của khối
Duyệt của BGH

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 11 lop 2(1).doc