Bài soạn các môn học khối 2 - Tuần 15 năm học 2008

Bài soạn các môn học khối 2 - Tuần 15 năm học 2008

I. Mục đích- yêu cầu:

- Biết cách thực hiện các phép trừ dạng 100 trừ đi một số (100 trừ đi 1 số có 2 chữ số, số có 1 chữ số)

- Tính nhẩm 100 trừ đi một số tròn chục.

- Áp dụng giải bài toán có lời văn, bài toán về ít hơn.

II. Đồ dùng dạy học: 10 bó que tính.

III. Hoạt động dạy học:

 1. ổn định:

 2. Kiểm tra: Chữa bài tập về nhà

 3. Bài mới: Giới thiệu bài.

 

doc 27 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 746Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn học khối 2 - Tuần 15 năm học 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15 Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009
Toán
100 trừ đi một số
I. Mục đích- yêu cầu: 
- Biết cách thực hiện các phép trừ dạng 100 trừ đi một số (100 trừ đi 1 số có 2 chữ số, số có 1 chữ số)
- Tính nhẩm 100 trừ đi một số tròn chục.
- áp dụng giải bài toán có lời văn, bài toán về ít hơn.
II. Đồ dùng dạy học: 	10 bó que tính.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định: 
	2. Kiểm tra: Chữa bài tập về nhà
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
* GV nêu:
Có 100 que tính, bớt đi 36 que tính. Hỏi còn lại? que tính.
? Để biết còn lại? que tínhta làm như thế nào?
- GV ghi bảng: 100 - 36
- HD HS cách đặt tính và tính.
- GV gọi HS nêu cách tính.
* Giới thiệu phép trừ: 100 - 5
- GV tiến hành tương tự.
* GV lưu ý: số 0 trong kết quả các phép trừ 064 ; 095 chỉ 0 trăm cso thể không ghi vào kết quả.
b) Luyện tập:
Bài 1: GV gọi HS đọc đề bài.
- GV gọi HS nêu rõ cách thực hiện phép tính: 100 – 4 ; 100 - 69
- Nhận xét, cho điểm
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV HS cách tính:
100 – 20 = ?
10 chục – 2 chục = 8 chục
100 – 20 = 80
- GV nhận xét, cho điểm
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.
- GV tóm tắt:
- GV chấm bài, nhận xét.
- HS nghe và phân tích đề.
- Thực hiện phép trừ: 100 – 36
- HS nêu cách đặt tính.
 + 0 không trừ được 6 lấy 10 trừ 6 bằng 4 viết 4 nhớ 1.
+ 3 thêm 1 bằng 4. 0 không trừ được 4 lấy 10 trừ 4 bằng 6 viết 6 nhớ 1.
+ 1 trừ 1 bằng 0, viết 0.
- Vài học sinh nêu lại cách tính.
- 1 HS lên bảng đặt tính và tính
- Vài HS nêu cách thực hiện phép trừ.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bảng con.
- 2 HS lần lượt trả lời.
- Tính nhẩm
- HS nêu cách làm.
- HS làm nhóm.
100 – 70 = 30
100 – 10 = 90
100 – 40 = 60
- Đại diện nhóm lên trình bày và nêu cách nhẩm.
10 chục – 7 chục bằng 3 chục.
Vậy: 100 – 70 = 30
- HS đọc đề bài.
- Phân tích đề.
- Làm bài vào vở.
Bài giải
Biểu chiều bán được là:
100 – 24 = 76 (hộp)
 Đáp số: 76 hộp.
	4. Củng cố- dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập ở vở bài tập toán.
Tập đọc
Hai anh em
I. Mục đích- yêu cầu: 
- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với ý nghĩa của 2 nhân vật (người anh và người em)
- Năm được nghĩa các từ mới: công bằng, kì lạ
- Hiểu: Câu chuyện ca ngợi tình an hem luôn yêu thương, lo lắng nhường nhịn nhau.
II. Đồ dùng dạy học: 	Tranh minh hoạ bài sgk.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định: 
	2. Kiểm tra: HS đọc thuộc lòng: Tiếng võng kêu.
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc.
* GV đọc mẫu.
* Đọc từng câu:
Công băng, ngạc nhiên, xúc động ôm chầm lấy nhau.
* Đọc đoạn
HD ngắt giọng
- GV giảng từ: công bằng, xúc động, kì lạ.
* Đọc đoạn trong nhóm.
* Thi đọc.
* Đọc đồng thanh
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu và phát hiện từ khó.
- HS luyện đọc đoạn trước lớp.
Thế rồi/ Anh ra đống/ lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của em//
 Ngày  đến/ họ  lúa/ chất bằng nhau/ để  đường//
- HS đọc phần chú giải.
- HS luyện đọc đoạn trong nhóm.
- Các nhóm cử đại diện nhóm thi đọc.
- HS đọc đồng thanh đoạn 1 + đoạn 2
Tiết 2
b) Tìm hiểu bài:
C1: Lúc đầu 2 anh em chia lúa như thế nào?
? Người em nghĩ gì và làm gì?
C2: Người anh nghĩ gì và đã làm gì?
C3: Mỗi người cho thế nào là công bằng.
g GVKL: Vì thương yêu nhau quan tâm đến nhau nên 2 anh em đều đưa ra những lí do để giải thích sự công bằng.
C4: Hãy nói 1 câu về tình cảm của 2 anh em.
c) Luyện đọc lại:
- GV HD HS thi đọc.
- Nhận xét
- Họ chia lúa thành 2 đống bằng nhau để ở ngoài đồng.
- Em nghĩ: Anh mình còn phải nuôi vợ con  người em ra đống lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.
- Anh nghĩ: Em sống một mình vất vả. Nếu phần của mình bằng chú ấy thì không công bằng g Anh lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em.
- Anh hiểu công bằng là chịu cho em nhiều hơn vì em sống một mình vất vả. Em hiểu công bằng là chia cho anh nhiều hơn vì anh còn phải nuôi vợ con.
- Hai anh em rất thương yêu nhau/ sống vì nhau/ Hai anh em đều lo lắng cho nhau.
- HS đọc theo vai.
4. Củng cố- dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài.
- Liên hệ thực tế.
-Dặn HS về nhà học bài.
Chiều	Thể dục (+)
ôn luyện Trò chơi " vòng tròn" 
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục học trò chơi " vòng tròn". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi theo vần điệu ở mức độ ban đầu theo đội hình di động.
II. Địa điểm , phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân tập, vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện: Còi, kẻ 3 vòng tròn đồng tâm có bán kình 3m; 3,5m; 4m.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* GV nhận lớp phổ biến nội dungyêu cầu giờ học
+Yêu cầu h/s tập một số động tác khởi động:
+Ôn bài TD phát triển chung:
* Trò chơi " vòng tròn"
+ Hướng dẫn cách chơi:
- 1 em hãy nêu lại cách chơi trò chơi " vòng tròn" ?
- Em hãy đọc câu vần điệu của trò chơi này?
- Cho h/s ôn cách chuyển từ 1 vòng tròn thành 2 vòng tròn và ngược lại từ hai vòng trò về một vòng tròn.
- GV sửa lỗi sai cho h/s
*Đi đều và hát rồi chuyển đội hình về hàng dọc
* Yêu cầu h/s chuyển đội hình về hàng ngang:
+Củng cố:
- Hôn nay chúng ta đã ôn được trò chơi nào?
- Nhận xét giờ học:
+ Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau
* 3 hàng dọc tập hợp, dóng hàng điểm số, báo cáo:
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc theo địa hình tự nhiên rồi chuyển thành đội hình vòng tròn.
- Từ đội hình vòng tròn đứng quay mặt vào tâm tập 8 ĐT của bài TD phát triển chung.
*Ôn trò chơi " vòng tròn":
- HS nêu, nhận xét, 
- Vài em nêu lại cách chơi.
- HS đọc, vài em đọc lại.
- Chơi thử ,kết hợp gieo vần điệu ( vài lượt).
- Chơi thật (8 - 10 lần).
* HS chuyển đội hình về hàng dọc để đi đều.
 ( lớp trưởng điều khiển)
* Lớp trưởng điều khiển chuyển đội hình về hàng ngang:
- HS nêu.
- 1em đọc lại cách gieo vần của trò chơi.
- Cúi người thả lỏng.
- Cúi lắc người thả lỏng.
- Nhảy thả lỏng
- VN ôn lại ĐT của trò chơi " vòng tròn"
Hoạt động tập thể
Hát múa bài: Cô giáo
I Mục tiêu
- HS thuộc lời ca và giai điệu bài: Cô giáo
	- Ôn những động tác múa cho thành thạo
II Chuẩn bị 
GV : ND bài hát múa
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
1 ổn định tổ chức lớp
2 Nội dung
a HĐ 1 : ôn lại bài hát
- GV cho HS ôn lại bài hát 2, 3 lượt
- GV sửa những chỗ HS hát sai
- Kết hợp vỗ tay đều theo nhịp
- GV cho một dãy hát, một dãy vỗ tay rồi đổi lại
b HĐ 2 : ôn bài múa
- GV múa mẫu một lần
- GV theo dõi uốn nắn từng động tác
- HS hát
- HS thực hiện
- Cả lớp quan sát
- HS múa
- HS múa theo nhóm, cá nhân
IV Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà múa cho người thân xem
Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009
Sáng	 Toán
Tìm số trừ
I. Mục đích- yêu cầu: 
- Biết tìm số trừ chia hết trong phép trừ khi biêt hiệu và số bị trừ.
- áp dụng để giải các bài toán có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ trong bài phóng to.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định: 
	2. Kiểm tra: 2 HS lên bảng đặt tính và tính.
	100 – 4 ; 100 - 38
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) HD cách tìm số trừ.
- GV HD HS quan sát hình vẽ sgk.
- Có 10 ô vuông, sau khi lấy đi 1 số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hãy tìm số ô vuông bị lấy đi?
- Số ô vuông được lấy đi chưa biết. Ta gọi số đó là . Có 10 ô vuông, lấy đi số ô vuông chưa biết trừ đi .
10 - = 6
 = 10 – 6
 = 4
g KL: Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?
b) Thực hành:
Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu tìm .
- GV gọi HS nhận xét.
Bài 2: GV cho HS hoạt động nhóm.
- Củng có cách tìm số bị trừ.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV tóm tắt:
- GV chấm, chữa bài, nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Phân tích đề.
- HS nêu thành phần của phép trừ. 
10: Số bị trừ.
: Số trừ
6: Hiệu
- Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- HS học thuộc.
- HS đọc yêu cầu bài.
- 2 HS lên bảng giải.
- Lớp làm vào bảng con.
- HS hoạt động nhóm 2 bạn.
Bạn nêu – bạn trả lời
SBT = Hiệu + số trừ
- Vài học sinh nêu lại.
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở
Bài giải
Số ô tô đã rời bến là:
36 – 10 = 26 (ô tô)
 Đáp số: 26 ô tô
	4. Củng cố- dặn dò: - Vài em nêu cách tìm số trừ.
 - Nhận xét giờ học, Về nhà làm bài tập.
Kể chuyện
Hai anh em
I. Mục đích- yêu cầu: 
- Kể được từng phần và toàn bộ câu chuyện theo gợi ý.
- Biết tưởng tượng những chi tiết không có trong chuyện (ý nghĩa của người anh và người em khi gặp nhau trên cách đồng)
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể. Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học: 	Bảng phụ viết các gợi ý a, b, c, d
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định: 
	2. Kiểm tra: - 2 HS nối tiếp kể lại câu chuyện bó đũa.
	- Nhận xét.
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
HD kể chuyện.
a) HD kể từng phần câu chuyện.
- GV treo bảng phụ có ghi sẵn gợi ý.
- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý kể lại câu chuyện.
? Đoạn văn kể về ai?
? Người em đã nghĩ gì và làm gì?
b) HD HS kể trong nhóm.
c) Kể trước lớp.
Nếu HS còn lúng túng GV gợi ý theo câu hỏi.
d) Kể toàn bộ câu chuyện:
- HS đọc yêu cầu 1.
- HS đọc gợi ý, mỗi ý với nội dung 1 đoạn trong truyện.
- Người em.
- Anh mình  cho anh
- HS kể trong nhóm.
- Đại diện mỗi nhóm lên trình bày.
- Các nhóm kể.
- HS nhận xét.
- Mỗi HS được chỉ định đều kể lại toàn bộ câu chuyện.
- HS nhận xét sau mỗi lần kể.
	4. Củng cố- dặn dò: - Câu chuyện khuyên điều gì?	
Anh em phải biết yêu thương lo lắng cho nhau nhường nhịn cho nhau.
- Liên hệ.
- Về nhà tập kể cho mọi người nghe.
Chính tả (Tập chép)
Hai anh em
I. Mục đích- yêu cầu: 
- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn 2 của chuyện hai an hem.
- Viết đúng và nhớ cách viết 1 số tiếng có âm, vần dễ lẫn; ai/ay ; s/x ; ất/ấc.
II. Đồ dùng dạy học: 	- Bảng phụ viết nội dung đoạn chép.
	- Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định: 
	2. Kiểm tra: 2 HS lên viết từ khó.
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Ghi nhớ nội dung.
- GV đọc đoạn câu chéo.
? Đoạn văn kể về ai?
? Người em đã nghĩ gì và làm gì?
b) HD trình bày đoạn.
? Đoạn văn có mấy câu?
? Những chữ nào được viết hoa?
- HD viết từ khó.
* Chép bài:
* Soát lỗi:
* Chấm bài: GV chấm 7 bài.
- Nhận xét
c) HD làm bài tập.
Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
Bài 3: Đọc yêu cầu bài.
- GV nhận xét
- HS theo dõi và đọc thầm.
- Người em.
- Anh mình  cho anh
- Đoạn văn có 4 câu.
- Đêm, Anh, Nếu, Nghĩ.
- HS tập viết ... c 2: Dán biển báo trên.
- Dán chân biển báo vào tờ giấy trắng.
- Dán hình tròn màu xanh chớm lên chân biển báo.
- Dán hình chữ nhật màu trắng vào giữa hình tròn.
- GV quan sát và hướng dẫn những học sinh còn lúng túng.
- GV thu 1 số sản phẩm đánh giá, nhận xét.
- HS quan sát mẫu.
- HS trả lời câu hỏi của giáo viên.
- HS thao tác theo hướng dẫn của giáo viên.
- HS quan sát giáo viên dán.
- HS thực hành dán.
	4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét qua giờ.
- Tuyên dương sản phẩm đẹp.
- Về nhà tập gấp, cắt lại cho đẹp.	
Tiếng việt ( + )
Luyện : Kể về gia đình
I Mục tiêu
	- HS tiếp tục luyện kể về gia đình
	- Biết nhận xét bài của bạn
II Đồ dùng
	GV : Bảng phụ ghi câu hỏi
	HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
1 Kiểm tra bài cũ
- Kể về một người thân của mình
- Nhận xét
2 Bài mới
- GV treo bảng phụ
- Một số HS đọc câu hỏi gợi ý
- GV nhận xét
- HS kể
- Nhận xét bạn kể
- Gia đình em gồm mấy người ?
- Nói về từng người trong gia đình em ?
- Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào ?
+ HS suy nghĩ, lần lượt trả lời từng câu hỏi
- Nhận xét
+ Từng HS kể về gia đình mình
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà kể lại cho người thân nghe
Toán ( +)
luyện : tìm số trừ. đường thẳng.
A- Mục tiêu:
- Củng cố cho HS cách tìm số trừ , Nhận biết đường thẳng.
- Rèn KN tìm số trừ và nhận biết đường thẳng, vẽ đường thẳng.
- GD hS chăm học để liên hệ thực tế
B- Đồ dùng: - Bảng phụ - Phiếu ht
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Tổ chức:
2/ Thực hành, luyện tập.
* Bài 1: tìm x
- x là số gì?
- Muốn tìm số trừ ta làm ntn?
- Chấm bài , nhận xét
Bài 2:
- Treo bảng phụ
- Hình nào là đường thẳng?
	a
 b c e h
 k
 d g i
- Nhận xét
* Bài 3:
- Muốn vẽ đường thẳng ta làm ntn?
- Nêu cách vẽ?
- Chữa bài
3/ Củng cố:
- Muốn tìm số trừ ta làm ntn?
- Nêu cách vẽ đường thẳng khi có 2 điểm cho trước?
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
* Bài 1: tìm x
- Đọc đề
- Là số trừ
- Lấy SBT trừ đi hiệu
a) 58 - x = 29 b) 66 - x = 37
 x = 58 - 29 x = 66 - 37
 x = 29 29
Bài 2:
- đọc đề
- HS quan sát , chỉ ra đường thẳng là: a; c; e; g.
- Nhiều HS lên bảng chỉ
- Nhận xét
* Bài 3: Làm vở
- Đọc đề
- Kéo dài 2 đầu đoạn thẳng về 2 phía ta được đường thẳng.
- HS vẽ vào vở
 A . . B
Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2009
Sáng	Thể dục
Bài thể dục phát triển chung – trò chơi “vòng tròn”
I. Mục đích- yêu cầu: 
- Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thuộc bài thực hiện từng động tác tương đối chính xác, đẹp.
- Ôn trò chơi “Vòng tròn”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Đồ dùng dạy học: - Vệ sinh an toàn nơi tập.
	 - 1 còi, kẻ 3 vòng tròn.
III. Hoạt động dạy học:
	1. Phần mở đầu: 
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- HS tập trung.
- Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp.
- Xoay khớp cổ chân.
- Xoay khớp đầu gối.
	2. Phần cơ bản: 
- Bài thể dục phát triển chung.
- GV chia lớp làm 4 tổ cho HS luyện tập.
- Trò chơi: Vòng tròn.
- HS tập theo từng tổ từ 2 g 3 lần.
- Từng tổ lên trình diễn báo cáo kết quả luyện tập.
- HS chơi trò chơi vòng tròn 10g12 phút.
- HS tập đi theo vòng tròn kết hợp đọc vần điệu, vỗ tay nghiêng người.
	3. Phần kết thúc 
- GV hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học
- Đi đều theo 2- 4 hàng dọc.
- Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng.
 Toán
Luyện tập chung
I. Mục đích- yêu cầu: 
- Củng cố về phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Tìm số hạng chưa biết trong 1 tổng, số bị trừ, số trừ chưa biết trong 1 hiệu
- Giải bài toán có lời văn (bài toán ít hơn)
II. Đồ dùng dạy học: 	- Phiếu bài tập.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định: 
	2. Kiểm tra: - Chữa bài tập số 4.- GV nhận xét.
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Bài 1: Tính nhẩm.
- GV cho học sinh hoạt động nhóm.
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
- GV nhận xét.
Bài 3: Tìm 
- GV phân nhóm.
- GV nhận xét, cho điểm từng nhóm.
Bài 4: Gọi HS đọc đề bài.
- GV tóm tắt.
- GV thu chấm một số bài.
- Nhận xét.
- HS đọc đề bài.
- HS thảo luận nhóm theo cặp:
 Bạn nêu - bạn trả lời
- Các nhóm nhận xét.
HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bảng con phần a.
32 – 25 61 – 19 44 – 8
- Phần b. 3 HS lên bảng làm.
53 – 29 94 – 57 30 – 6
- HS thảo luận và làm nhóm.
N1: + 14 = 40 N2: - 22 = 38
 = 40 – 14 = 38 + 22
 = 26 = 60
N3: 52 - = 17
 = 52 – 17
 = 35
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm nhận xét, bổ xung.
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở.
Bài giải
Băng giấy màu xanh dài là:
65 – 17 = 48 (cm)
 Đáp số: 48 cm
	4. Củng cố- dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài.
 - Nhận xét giờ học, về nhà làm bài tập.
Tập làm văn
Chia vui – kể về anh chị em
I. Mục đích- yêu cầu: 
- Biết nói lời chia vui hợp với tình huống giao tiếp.
- Biết viết đoạn văn ngắn kể về anh, chị, em của mình.
II. Đồ dùng dạy học: 	Tranh minh hoạ.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định: 
	2. Kiểm tra: 
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
GV cho học sinh quan sát tranh.
* HD làm bài tập 1 + bài tập 2.
? Bức tranh vẽ cảnh gì?
? Chị Liên có niềm vui gì?
? Nam chúc mừng chị Liên như thế nào?
? Nếu là em, em sẽ nói gì với chị Liên để chúc mừng chị?
Bài 3: Hãy viết 3 g 4 câu kể về anh chị em ruột (hoặc anh, chị em họ của em)
- GV nhận xét, cho điểm.
- HS quan sát tranh.
- Bức tranh vẽ cảnh Bé trai đang ôm hoa tặng chị.
- Đạt giải nhì trong kì thi học sinh giỏi tỉnh.
- Tặng hoa và nói: Em chúc mừng chị. Chúc chị sang năm đạt giải nhất.
- 3 HS nhắc lại.
- Em xin chúc mừng chị
- Em rất khâm phục chị.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS tự làm bài.
- Vài em đọc bài làm của mình.
- HS nhận xét bài của bạn.
4. Củng cố- dặn dò: - Tóm tắt nội dung.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà hoàn thành nốt bài tập.
Chính tả (Nghe- viết)
bé hoa
I. Mục đích- yêu cầu: 
- Nghe- viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Bé Hoa.
- Tiếp tục luyện tập phân biệt các tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn.
II. Đồ dùng dạy học: 
	Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định: 
	2. Kiểm tra: Viết bảng con: Xuất sắc, cây đa, tất bật, cái tai.
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) HD viết chính tả:
- Ghi nhớ đoạn viết.
? Đoạn văn kể về ai?
? Bé Nụ có những nét nào đáng yêu?
? Bé Hoa yêu em như thế nào?
b) HD cách trình bày?
? Đoạn trích có mấy câu?
? Có những từ nào viết hoa? Vì sao?
c) Viết từ khó.
d) Viết chính tả: - GV đọc từng câu.
e) Soát lỗi: - GV đọc lại từng câu.
g) Chấm bài:
GV chấm 2 bàn.
Nhận xét.
* Làm bài tập:
Bài 2: 
GV cho HS hoạt động theo cặp.
- GV và lớp nhận xét.
Bài 3: 
GV treo bảng phụ cho HS tự làm.
- GV gọi HS lên chữa bài.
- Nhận xét.
Học sinh đọc đoạn chép.
- Kể về bé Nụ.
- Môi đỏ hồng, mắt mở to tròn và đen láy.
- Từ nhìn  em ngủ.
- 8 câu.
- Nụ, Hoa vì là danh từ riêng.
- HS viết từ khó vào bảng con.
- HS viết bài.
- HS nghe và soát lỗi.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS hoạt động nhóm 2 bạn.
- Nhóm cử đại diện lên trình bày.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm vào vở bài tập.
	4. Củng cố- dặn dò: 
- Tóm tắt nội dung bài. Tuyên dương những em viết đẹp.
- Nhận xét giờ học. - Về nhà viết lại những lỗi sai.
Chiều 	 Tiếng việt ( + )
Luyện : Câu kiểu Ai làm gì ? 
I Mục tiêu
	- HS tiếp tục ôn kiểu câu : Ai làm gì ?
	- Rèn kĩ năng đạet câu theo chủ đề : tình cảm gia đình
	- GD HS có tình cảm yêu thương nhau
II Đồ dùng GV : Bảng phụ ghi câu mẫu kiểu : Ai làm gì ?
	HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
1 Kiểm tra bài cũ
- Tìm từ nói về tình cảm thưng yêu giữa anh chị em
- Nhận xét
2 Bài mới
+ GV treo bảng phụ
+ GV đưa ra một số từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em để HS đặt câu theo mẫu : Ai làm gì ?
- Nhường nhịn
- Chăm sóc
- Giúp đữ
- Thương yêu
- Yêu quý
- Chiều chuộng
- GV nhận xét
- HS tìm
- Nhận xét
+ HS đọc câu mẫu, nhận xét
- HS đặt câu theo mẫu : Ai làm gì với những từ đã cho
- Nhận xét
- Hoàn thiện VBT
 IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học
	 - Về nhà tập đặt câu theo mẫu Ai làm gì ?
Thủ công (+)
Thực hành: Gấp – cắt- dán biển báo giao thông chỉ lối xe 
đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều
I. Mục đích- yêu cầu: 
- HS biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận và ngược chiều.
- Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu biển báo giao thông.
	- Qui trình gấp, cắt, dán. - Giấy, hồ, keo 
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định: 
	2. Kiểm tra: Cắt hình tròn.
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
HD cắt:
+ Bước 1: Gấp, cắt biển báo chỉ lối đi thuận chiều.
- Gấp, cắt. hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh là 6 ô.
- Cắt hình chữ nhật màu trắng có chiều dài 10 ô, chiều rộng 1 ô làm chân biển báo.
+ Bước 2: Dán biển báo trên.
- Dán chân biển báo vào tờ giấy trắng.
- Dán hình tròn màu xanh chớm lên chân biển báo.
- Dán hình chữ nhật màu trắng vào giữa hình tròn.
- GV quan sát và hướng dẫn những học sinh còn lúng túng.
- GV thu 1 số sản phẩm đánh giá, nhận xét.
- HS quan sát mẫu.
- HS trả lời câu hỏi của giáo viên.
- HS thao tác theo hướng dẫn của giáo viên.
- HS quan sát giáo viên dán.
- HS thực hành dán.
	4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét qua giờ.
- Tuyên dương sản phẩm đẹp.
- Về nhà tập gấp, cắt lại cho đẹp.	
Sinh hoạt
Kiểm điểm học tập
I. Mục đích- yêu cầu: 
- Qua giờ sinh hoạt củng cố lại tình thần học tập của học sinh qua 1 tuần để học sinh thấy được những ưu điểm và nhược điểm cần khắc phục.
- Đề ra phương hướng hoạt động cho tuần tới
II. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định: Hát
	2. Nội dung sinh hoạt: 
	a. Ưu điểm:
- Lớp đi học đều, đúng giờ. Không có bạn nào nghỉ học không có lý do
- Đồ dùng sách vở tơng đối đầy đủ. 
- ý thức 1 số bạn học tập của một số bạn rất tốt 
- Không có hiện tượng đánh chửi nhau, nói tục chửi bậy gây mất đoàn kết
- Trong lớp chịu khó xung phong phát biểu bài
- Học bài và làm bài trớc khi đến lớp
b. Nhợc điểm:
- Vẫn còn rất nhiều bạn chưa chú ý học tập, trong giờ học còn nói chuyện riêng
lười học, chữ viết xấu và sai nhiều lỗi chính tả 
- Một số bạn học quá yếu, cần cố gắng hơn trong học tập
2. Phương hướng:
	- Phát huy những ưu điểm đã có.
	- Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại.
	- Tiếp tục thi đua giành điểm 9, 10
	- Đăng ký giờ học hay, ngày học tốt

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop2Tuan 15.doc