Bài giảng các môn khối lớp 2 - Tuần 14 (chuẩn)

Bài giảng các môn khối lớp 2 - Tuần 14 (chuẩn)

I - Mục đích yêu cầu :

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

 -Đọc phát âm đúng các từ khó như: buồn phiền, Va chạm, đoàn kết.

2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ mới như : Va chạm, dâu, rể, đùm bọc, chia lẻ, đoàn kết.

- Hiểu ND: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị phải đoàn kết thương yêu nhau.( trả lời được câu hỏi 1,2,3,4,5)

II - Chuẩn bị :

- Một bó đũa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc

III - Các hoạt động dạy học :

 

doc 34 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 598Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng các môn khối lớp 2 - Tuần 14 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :	
Ngày dạy :	 
Tập đọc
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
( 2 Tiết )
I - Mục đích yêu cầu : 
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
 -Đọc phát âm đúng các từ khó như: buồn phiền, Va chạm, đoàn kết.
2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu: 
- Hiểu nghĩa các từ mới như : Va chạm, dâu, rể, đùm bọc, chia lẻ, đoàn kết.
- Hiểu ND: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị phải đoàn kết thương yêu nhau.( trả lời được câu hỏi 1,2,3,4,5)
II - Chuẩn bị : 
- Một bó đũa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc 
III - Các hoạt động dạy học : 
Thời gian
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
4’
27’
3’
30’
3’
2’
Tiết: 1 
 A-Ổn định:Hát vui đầu giờ
- Soát đồ dùng học tập.
B-. Bài cũ :Bông hoa Niềm Vui
+ Chi vào vườn hoa của trường để làm gì?
+ Tại sao Chi mkhông dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui?
+Nội dung bài học nói lên điều gì?
- GV nhận xét và cho điểm cụ thể từng em.
C - Bài mới: Câu chuyện bó đũa 
1) Phần giới thiệu :Đưa bó đũa và nói ông cụ đố các con bẻ được bó đũa sẽ được thưởng nhưng không ai bẻ được trong khi ông cụ lại bẻ được , qua câu chuyện ông muốn khuyên các con điều gì .Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài 
“ Câu chuyện bó đũa ” 
2) Luyện đọc: 
-Đọc mẫu diễn cảm toàn bài .
-Đọc giọng kể cảm động nhấn giọng những từ ngữ gợi tả .
* Luyện đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn và sửa sai HS yếu.
* Hướng dẫn phát âm : -Hd tương tự như đã trước .
* Hướng dẫn ngắt giọng :- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp .
* Đọc từng đoạn : 
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp .
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc .
* Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân 
-Lắng nghe nhận xét .
* Đọc đồng thanh -Yêu cầu đọc đồng thanh cả bài 
Tiết : 2 
c) Tìm hiểu nội dung đoạn 1
+Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi :
 -Câu chuyện có những nhân vật nào ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
+ Các con của ông cụ có yêu thương nhau không 
-Từ ngữ nào cho em biết điều đó ?
+ Va chạm có nghĩa là gì ?
-Yêu cầu đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi :
 + Người cha đã bảo các con mình làm gì ?
+ Vì sao bốn người con không ai bẻ được bó đũa 
- Người cha đã bẻ gãy bó đũa bằng cách nào ?
+ Yêu cầu đọc đoạn 3 trả lời câu hỏi :
-Một chiếc đũa được ngầm so sánh với gì ?
- Hãy giải nghĩa từ “ chia lẻ “ và từ “ hợp lại” 
+Người cha muốn khuyên các con điều gì ?
d) Thi đọc theo vai:
- Mời 3 em lên đọc truyện theo vai. 
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm .
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc .
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh .
đ) Củng cố:
-Tìm các câu ca dao tục ngữ liên quan đến bài học?
e) Dặn dò : 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới :
“ Nhắn tin ”
- Cả lớp hát bài: Múa vui
.
- HS trả lời câu hỏi:
- Chi vào vườn hoa của trường để tìm hái bông hoa Niềm Vui.
- HS øtrả lời câu hỏi:
Vì hoa Niềm Vui của Nhà trường trồng để ngắm , không ai được phép hái.
-- HS trả lời nội dung:
- Ca ngợi Chi là cô bé biết tôn trọng Nội quy Nhà trường và có lòng hiếu thảo với bố,
- HS xem tranh sgk.
-Vài em nhắc lại tựa bài
- Cả lớp đọc thầm.
- HS đọc mỗi em 1 câu đến hết bài.
- HS đọc các từ khó trên bảng phụ như:
buồn phiền , bẻ , sức , gãy dễ dàng , đoàn kết, đùm bọc. 
...
- Một hôm ,/ ông đặt một bó đũa / và một túi tiền trên bàn ,/ rồi gọi các con ,/ cả trai ,/ gái ,/ dâu ,/ rể lại / và bảo :// 
- Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp .
- Đọc từng đoạn trong nhóm ( 3 em ) .
- Các nhóm thi đua đọc bài ( đọc đồng thanh và cá nhân )
- Lớp đọc đồng thanh cả bài .
- HS yếu trả lời câu hỏi:
-Có người cha , các con trai , gái , dâu , rể .
_ HS trung bình trả lời:
- Các con trong nhà không yêu thương nhau , từ ngữ cho biết điều đó là họ thường xuyên va chạm với nhau .
- HS yếu trả lời:
- Va chạm có nghĩa là cãi nhau vì những điều nhỏ nhặt .
- 1 HS khá đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
- Người cha bảo các con nếu ai bẻ gãy được bó đũa ông sẽ thưởng một túi tiền .
- HS yếu trả lời:
- Vì họ đã cầm cả bó đũa mà bẻ .
- HS trung bình trả lời:
- Ông cụ đã chia lẻ ra từng chiếc để bẻ .
- HS giỏi đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
- Một chiếc đũa ngầm so sánh với một người con , cả bó đũa là 4 người con .
 - chia lẻ có nghĩa tách rời từng cái , hợp lại là để nguyên cả bó như bó đũa . 
- HS khá và HS giỏi trả lời:
-Anh , chị em trong nhà phải biết yêu thương đùm bọc lẫn nhau , đoàn kết mới tạo thêm sức mạnh , chia rẻ sẽ bị yếu đi .
- Các nhóm phân vai theo các nhân vật trong câu chuyện .
- Thi đọc theo vai .
- Anh em như thế tay chân .../ Môi hở răng lạnh 
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
.
Ngày soạn :	
Ngày dạy :	 
Toán 
55- 8 ; 56 - 7 ; 37 - 8 ; 68 - 9
I - Mục tiêu :
- Biết cách thực hiện phép trừ dang có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9.
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng.
II - Chuẩn bị :
- Hình vẽ bài tập 3 , vẽ sẵn trên bảng phụ 
 III – Các hoạt động dạy và học chủ yếu:	
Thời gian
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinhø
(5’)
(27’)
(3’)
3’
 1.Bài cũ : 15, 16, 17, 18 trừ đi cho một số
-Gọi 3 em lên bảng làm bài tập và cả lớp làm bảng con.
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép trừ dạng
 55 - 8 ; 56 - 7 ; 37 - 8 ; 68 - 9 . 
 b) Phép trừ 55 - 8 
- Nêu bài toán : Có 55 que tính bớt đi 8 que tính . còn lại bao nhiêu que tính ?
-Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm ntn?
- Viết lên bảng 55 - 8 
- Yêu cầu 1 em lên bảng đặt tính tìm kết quả .
- Yêu cầu lớp tính vào nháp ( không dùng que tính ) .
- Ta bắt đầu tính từ đâu ?
- Hãy nêu kết quả từng bước tính ?
- Vậy 55 trừ 8 bằng bao nhiêu ?
-Yêu cầu nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 55 - 8 .
* Phép tính 56 - 7 ; 37 - 8 ; 68 - 9 
- Yêu cầu lớp không sử dụng que tính .
- Đặt tính và tính ra kết quả .
- Mời 3 em lên bảng làm , mỗi em một phép tính 
- Yêu cầu lớp làm vào nháp .
 c) Luyện tập :
Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
-Yêu cầu 3 em lên bảng mỗi em làm 1 phép tính .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: - Yêu cầu 1 học sinh đọc đề.
- Yêu cầu tự làm bài vào vở .
- Tại sao ở câu a lại lấy 27 - 9 ? 
Nêu cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng 
Bài 3 : - Yêu cầu HS quan sát mẫu và cho biết mẫu gồm những hình gì ghép lại với nhau ?
- Gọi 1 em lên bảng chỉ hình chữ nhật và hình tam giác trong mẫu .
- Yêu cầu lớp tự vẽ vào vở . 
- Mời 1 em lên vẽ trên bảng .
- Nhận xét bài làm học sinh . 
d) Củng cố:
- Khi đặt tính theo cột dọc ta cần chú ý điều gì ?
- Thực hiện phép tính cột dọc bắt đầu từ đâu ? 
- Hãy nêu cách đặt tính và thực hiện 68 - 9 
e) Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
-Dặn về xem bài:65 – 38, 46 – 17, 57 – 28 ,78-29 Trang :67 .
 HS 1 HS 2 HS3 16 17 18
 -8 - 9 - 8 
 7 7 9 
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- Quan sát và lắng nghe và phân tích đề toán .
- Thực hiện phép tính trừ 55 - 8
 - Đặt tính và tính .
 55 Viết 55 rồi viết 8 xuống dưới , 8 thẳng 
- 8 cột với 5 ( đơn vị ) Viết dấu trừ và vạch 47 kẻ ngang . Trừ từ phải sang trái . 5 không trừ được 8 lấy 15 trừ 8 bằng 7 . Viết 7 , nhớ 1 .5 trừ 1 bằng 4 , viết 4. 
- 55 trừ 8 bằng 47 .
- Nhiều em nhắc lại .
56 Viết 56 rồi viết 7 xuống dưới , 7 thẳng 
- 7 cột với 6 ( đơn vị ) Viết dấu trừ và vạch 49 kẻ ngang . Trừ từ phải sang trái . 6 không trừ được 7 lấy 16 trừ 7 bằng 9 . Viết 9 , nhớ 1 .5 trừ 1 bằng 4 , viết 4. Vậy 56 trừ 7 bằng 49
37 Viết 37 rồi viết 8 xuống dưới , 8 thẳng 
- 8 cột với 9 ( đơn vị ) Viết dấu trừ và vạch 29 kẻ ngang . Trừ từ phải sang trái . 7 không trừ được 8 lấy 17 trừ 8 bằng 9 . Viết 9 , nhớ 1 .3 trừ 1 bằng 2 , viết 2. Vậy 37 trừ 8 bằng 29
68 Viết 68 rồi viết 9 xuống dưới ,9 thẳng 
- 9 cột với 8 ( đơn vị ) Viết dấu trừ và vạch 59 kẻ ngang . Trừ từ phải sang trái . 8 không trừ được 9 lấy 18 trừ 9 bằng 9 . Viết 9 , nhớ 1 .6 trừ 1 bằng 5 , viết 5. 
- Một em đọc đề bài .
- Tự làm bài vào vở , 3 em làm trên bảng 
 45 96 87
 - 9 - 9 - 9
 36 87 78
x + 9 = 27 7 + x = 35 x + 8 = 46 
x = 27 - 9 x = 35 - 7 x = 46 - 8 
x = 18 x = 28 x = 38
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết .
- Gồm hình tam giác và hình chữ nhật ghép lại.
- Chỉ trên bảng .
- Sao cho đơn vị thẳng cột đơn vị , chục thẳng cột với chục , thực hiện từ phải sang trái.
- 3 em trả lời .
.
Ngày soạn: 	
Ngày dạy : 	
 Đạo đức 
GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP
( Tiết 1 )
A/ Mục tiêu : 
- Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS.
- Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp
B/Chuẩn bị : Phiếu câu hỏi cho hoạt động 1 tiết 1 . 
C/ Lên lớp :	
Thời gian
Hoạt động của Gi ... 3’)
(2’)
 1. Bài cũ : 
- HS đọc đoạn văn kể về gia đình của em .
- Nhận xét ghi điểm từng em .
2. Bài mới: Q.S. T &TLCH- VIẾT NHẮN TIN
 a) Giới thiệu bài : 
-Bài TLV hôm nay các em sẽ quan sát tranh trả lời câu hỏi về hình dáng và hoạt động của bé gái trong tranh . Tập viết một tin nhắn .
 b) Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 -Treo tranh minh họa .
- Bức tranh vẽ gì ?
-Bạn nhỏ đang làm gì ?
- Mắt bạn nhìn búp bê như thế nào ? 
- Tóc bạn nhỏ ra sao ?
- Bạn nhỏ mặc đồ gì ? 
- Mời lần lượt học sinh nói liền mạch các câu về hình dáng và hoạt động của bạn nhỏ trong tranh 
- Nhận xét tuyên dương những em nói tốt .
Bài 2 -Mời một em đọc nội dung bài tập 2.
- Vì sao em phải viết nhắn tin ?
- Nội dung nhắn tin viết những gì ?
- Yêu cầu viết tin nhắn vào vở .
- Mời 3 em lên viết tin nhắn trên bảng .
- Mời một số HS đọc lại bài viết của mình.
 c) Củng cố:
- Gọi hS nêu lại nội dung bài học.
 d)Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau 
- 3 em lên đọc bài làm trước lớp .
- Lắng nghe nhận xét bài bạn .
- Lắng nghe giới thiệu bài .
- Một em nhắc lại tựa bài 
- Quan sát tìm hiểu đề bài .
- Tranh vẽ bạn nhỏ , búp bê , mèo con 
- Bạn nhỏ đang cho búp bê ăn .
- Mắt bạn nhìn búp bê rất trìu mến ...
- Buộc hai chiếc nơ rất đẹp / Buộc thành hai bím rất xinh ...
- Mặc bộ đồ rất sạch sẽ / Bộ đồ rất đẹp ....
- Hai em ngồi cạnh nhau nói cho nhau nghe .
-Lần lượt từng em lên nói trước lớp .
- Nhận xét lời của bạn .
- Đọc đề bài .
-Vì bà đến đón em đi chơi mà bố mẹ không có ở nhà nên em phải nhắn lại để mọi người biết .
- Phải viết rõ là : Con đi chơi với bà .
- Viết bài vào vở .
- Bố mẹ ơi, Bà sang nhà đón con đi chơi . Chờ mãi bố mẹ không về , đến tối hai bà cháu sẽ về .
-Mẹ ơi ! Bà đến đón con đi chơi nhưng chờ mãi mà mẹ chưa về . Bao giờ về mẹ gọi điện cho con mẹ nhé . 
-Đọc bài viết trước lớp để lớp nghe và nhận xét 
-Hai em nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
Ngày soạn: 	
Ngày dạy : 	
Toán
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu:
Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải toán về ít hơn.
Biết tìm số bị trừ, số hạng chưa biết.
B/ Chuẩn bị : 
 C/ Các hoạt động dạy và học chủ ỵếu:	
Thời gian
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
(5’)
(27’)
(3’)
(2’)
 1- Kiểm tra bài cũ: Bảng trừ
- Gọi 3 HS lên làm tính, cả lớp làm bảng con.
- Nhận xét cho điểm
2.Bài mới: Luyện tập
a) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta sẽ củng cố phép trừ các số trong phạm vi 100 và cách tìm thành phần chưa biết ... 
 b) Luyện tập :
Bài 1: - Trò chơi “ Xì điện “ .
-Yc lớp chia thành 2 đội (đội xanh và đội đỏ)
- Gv : “ Châm ngòi “ đọc một phép tính bất kì đã ghi trên bảng . 18 - 9 gọi một em bất kì của một đội nêu ngay kết quả nhẩm .
- Nếu em đó trả lời đúng thì được phép “Xì điện“ gọi một em khác ở đội bạn trả lời phép tính tiếp theo . Nếu em nào không trả lời được thì đội đó mất quyền “ Xì điện “
Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
- Gọi 3 em khác nhận xét bài bạn trên bảng .
- Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép tính : 35 - 8 ; 81 - 45 ; 94 - 36 .
- Nhận xét ghi điểm từng em .
 Bài 3. - Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
-Muốn tìm số hạng trong tổng ta làm như thế nào? 
- Muốn tìm số bị trừ ta làm sao ?
- Yêu cầu 3 em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
- Gọi 3 em khác nhận xét bài bạn trên bảng .
- Nhận xét ghi điểm từng em .
 Bài 4. - Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
-Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi ta điều gì ?
- Bài này thuộc dạn toán gì ?
-Yêu cầu học sinh tự tóm tắt đề bài bằng sơ đồ đoạn thẳng rồi tự làm bài .
- Yêu cầu 1 em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
- Gọi em khác nhận xét bài bạn trên bảng .
- GV chấm mẫu số bài và nhận xét
 c) Củng cố:
- GV gọi 2 HS thi đua làm tính
 d)Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà xem trước bài:
100 trừ đi một số – Trang : 71
- HS 1: 5 + 6 – 8 = 3
 8 + 4 – 5 = 7
- HS 2: 9 + 8 – 9 = 8
 6 + 9 – 8 = 7
- HS 3: 3 + 9 – 6 = 6
 7 + 7 – 9 = 5
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- Chia lớp thành 2 dãy mỗi dãy một đội dự thi 
- Trả lời - Bằng 9 .
- Nêu phép tính 17 - 8 gọi một bạn của đội khác trả lời ngay kết quả .
- Đọc yêu cầu đề bài .
- 3 em lên bảng làm mỗi em 2 phép tính .
- Ở lớp làm bài vào vở .
 35 57 63 72 81 94
 - 8 - 9 - 5 - 34 -45 - 36
 27 48 58 38 36 58
- Nhận xét bài bạn trên bảng .
- Đọc yêu cầu đề bài .
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết .
- Lấy số trừ cộng với hiệu .
- 3 em lên bảng làm mỗi em 1 phép tính .
- Ở lớp làm bài vào vở .
x + 7 = 21 8 + x = 42 x - 15 = 15
 x = 21- 7 x = 42 - 8 x = 15 + 15 
 x = 14 x = 34 x = 30
- Nhận xét bài bạn trên bảng .
- Đọc yêu cầu đề bài .
- Thùng to có 45 kg đường , thùng bé ít hơn thùng to 6 kg đường .
- Toán ít hơn .
- 1 em lên bảng làm bài .
 45 kg
Thùng to : 
 6 kg
Thùng nhỏ : 
Bài giải
Thùng nhỏ có là : 
45 - 6 = 39 ( kg )
 Đ/S : 39 kg đường 
 HS 1: HS 2:
 35 – 8 57 – 9
 35 57
 - 8 - 9
 27 48
 Ngày soạn: 
Ngày dạy 	THỂ DỤC
- TRÒ CHƠI : “ VÒNG TRÒN ” ( Tiếp theo )
A/ Mục tiêu: 
- Học trò chơi “ Vòng tròn ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi theo vần điệu ở mức độ ban đầu . Ôn đi đều . Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác đều và đẹp .
B/ Địa điểm phương tiện :
- Sân bãi sạch sẽ đảm bảo an toàn luyện tập . Chuẩn bị còi , vẽ 3 vòng tròn đồng tâm .
C/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Thời gian
 Nội dung và phương pháp dạy học 
Hoạt động học
(10’)
(15’)
(10’)
1. Phần mở đầu 
-Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học .
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát .
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên 60 - 80 m . Vừa đi vừa hít thở sâu .
2. Phần cơ bản 
* Trò chơi “ Vòng tròn”
- GV nêu tên trò chơi 
-Điểm số theo chu kì 1 -2 . Tập nhảy chuyển đội hình từ vòng tròn giữa thành 2 vòng tròn , rồi lại chuyển từ 2 vòng tròn thành 1 vòng tròn . Tập như vậy từ 3- 5 lần , xen kẽ giữa các lần tập GV sửa động tác sai và hướng dẫn thêm cách nhảy cho HS.
- Ôn tập nhón chân vỗ tay kết hợp với nghiêng người như múa theo nhịp khi nghe thấy lệnh “ Nhảy !” các em nhảy chuyển đội hình tập 5 -6 lần .
-Ôn tập đi nhún chân , vỗ tay theo nhịp kết hợp nghiêng đầu và thân như múa 7 bước đến bước thứ 8 nhảy chuyển đội hình . Tập 5- 6 lượt .
- Đứng quay mặt vào tâm , học 4 câu vần điệu kết hợp vỗ tay : “Vòng tròn “ (vỗ tay nhịp 1 ) “ Vòng tròn “ (vỗ tay nhịp 2 )”từ một “(vỗ tay nhịp 1 ) “ Vòng tròn “ (vỗ tay nhịp 2 ),...
-Đứng quay mặt theo vòng tròn đọc vần điệu kết hợp với nhún chân nghiêng thân đến nhịp 8 “hai vòng tròn “ thì nhảy sang trái (số1 )và nhảy sang phải (số 2).Tiếp theo đọc vần điệu và nhảy từ hai vòng tròn về một vòng tròn . Trò chơi cứ tiếp tục như vậy :4 - 6 lần 
- Ôn đi đều theo 2 - 4 hàng dọc và hát : 
- Yêu cầu cả lớp ôn lại động tác đi đều do cán sự điều khiển.
3. Phần kết thúc
-Cúi lắc người thả lỏng 5 - 6 lần 
-Nhảy thả lỏng ( 6 - 10 lần )
- Rung đùi 30 giây 
-Giáo viên hệ thống bài học 
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
-GV giao bài tập về nhà cho học sinh . 
 - HS thực hiện
- HS thực hiện 
- HS thực hiện
HS thực hiện 
- HS thực hiện 
Ngày soạn: 
Ngày dạy : 	THỂ DỤC
 TRÒ CHƠI : VÒNG TRÒN
A/ Mụctiêu : 
- Học trò chơi “ Vòng tròn ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức độ ban đầu . 
B/ Địa điểm phương tiện : 
- Sân bãi sạch sẽ đảm bảo an toàn luyện tập . Chuẩn bị còi , vẽ 3 vòng tròn đồng tâm .
C/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu :
Thời gian
Nội dung và phương pháp dạy học
Hoạt động học
(10’)
(15’)
(10’)
1.Phần mở đầu 
-Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học .
- Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp .
- Đi dắt tay nhau chuyển thành vòng tròn .
- Ôn bài thể dục phát triển chung 1 lần 2 x 8 nhịp . 
2.Phần cơ bản 
* Trò chơi “ Vòng tròn”
- GV nêu tên trò chơi và cho HS điểm số theo chu kì 1 -2 . Tập nhảy chuyển đội hình dùng kết hợp với tiếng còi như “ Chuẩn bị “ sau đó thổi 1 hồi còi đanh gọn để các em nhảy từ vòng tròn giữa thành 2 vòng tròn , rồi lại chuyển từ 2 vòng tròn thành 1 vòng tròn . Tập như vậy từ 5- 6 lần , xen kẽ giữa các lần tập GV sửa động tác sai và hướng dẫn thêm cách nhảy cho HS.
- Tập nhón chân hoặc bước tại chỗ , vỗ tay theo nhịp khi nghe thấy lệnh “ Nhảy !” các em nhảy chuyển đội hình tập 6 - 8 lần .
- Tập đi nhún chân , vỗ tay theo nhịp khi có lệnh của giáo viên , nhảy chuyển đội hình . Tập 6 -8 lượt .
- Ôn đi đều .( 2 lần )
- Yêu cầu cả lớp ôn lại động tác đi đều do cán sự điều khiển.
3.Phần kết thúc
-Cúi lắc người thả lỏng 5 - 6 lần 
-Nhảy thả lỏng ( 6 - 10 lần )
- Trò chơi hồi tĩnh ( do giáo viên chọn )
-Giáo viên hệ thống bài học 
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
-GV giao bài tập về nhà cho học sinh . 
- HS thực hiện 
- HS thực hiện
- HS thực hiện

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 2 tuan 14 CKT 3 cot.doc