Bài giảng các môn học khối lớp 2 - Tuần 1 năm 2008

Bài giảng các môn học khối lớp 2 - Tuần 1 năm 2008

I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng

- Đọc trơn toàn bài

+ Đọc đúng : nắn nót, quyển sách, nghệch ngoạc

- Biết nghỉ ngơi sau dấu chấm, dấu phẩy, cụm từ

- Bớc đầu phân biệt lời kể với lời nhân vật (lời cậu bé, bà)

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu

- Hiểu nghĩa của các từ mới

- Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ “Có công mài sắc, có ngày nên kim”

- Rút đợc lời khuyên của câu (tục ngữ) chuyện: “Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công”

3. Giáo dục HS có tính kiên trì trong mọi công việc

 

doc 33 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 806Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng các môn học khối lớp 2 - Tuần 1 năm 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 1
Thứ 2 ngày 08 tháng 09 năm 2008
Tập đọc
Bài 1 : Có công mài sắt, có ngày nên kim
I/ Mục đích - yêu cầu
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn toàn bài 
+ Đọc đúng : nắn nót, quyển sách, nghệch ngoạc
- Biết nghỉ ngơi sau dấu chấm, dấu phẩy, cụm từ
- Bớc đầu phân biệt lời kể với lời nhân vật (lời cậu bé, bà)
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu nghĩa của các từ mới 
- Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ “Có công mài sắc, có ngày nên kim” 
- Rút đợc lời khuyên của câu (tục ngữ) chuyện: “Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công”
3. Giáo dục HS có tính kiên trì trong mọi công việc
II/ Đồ dùng dạy - học
	- Tranh minh hoạ BT đọc trong SGK
	- Bảng phụ viết sẵn : câu văn, đoạn văn cần hớng dẫn
III/ các hoạt động dạy - học
Tiết 1
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Mở đầu
- ở lớp 1 chúng ta đợc học nhiều bài văn, bài thơ.
- Lên lớp 2 các bài tập đọc sẽ dài hơn, nội dung phong phú hơn
- Giúp các em mở rộng hiểu biết hơn về bản thân mình, về con ngời và thế giới xung quanh. 
- Yêu cầu mở phụ lục
- Gọi 2 HS đọc
- Lớp đọc thầm
B. Bài mới 
Bài học mở đầu chủ điểm:
- Em là HS có tên gọi: “Có công mài sắt có ngày nên kim”
- 2 HS đọc tên và chủ điểm
- Treo và giới thiệu tranh minh hoạ
? Tranh vẽ những ai?
? Họ đang làm gì?
- HS quan sát
- Vẽ 1 bà cụ và 1 em bé
- Bà cụ đang mài một gì đó
- Bà vừa mài vừa nói chuyện với cậu bé
=> Muốn biết bà cụ làm việc gì, bà và cậu bé nói với nhau chuyện gì, muốn nhận một lời khuyên hay. Hôm nay chúng ta sẽ đi tập đọc chuyện “ Có công mài sắt, có ngày nên kim”
- GV ghi đầu bài
- Cậu bé nhìn bà làm việc, lắng nghe lời bà
- 2-3 HS nhắc lại 
2. Luyện đọc đoạn
- Đọc mẫu
- HD luyện đọc, giải nghĩa từ
a/ Đọc từng câu :
- Yêu cầu đọc nối tiếp
- Rút ra từng khó đọc 
- Đọc nối tiếp
b/ Đọc từng đoạn
* Đoạn 1 : 
- Yêu cầu đọc :
? Thế nào là nắn nót?
Bảng phụ : YC đọc ngắt nghỉ hơi đúng 
? Nh thế nào là “ ngáp ngắn ngáp dài ”
* Đoạn 2 :
- Yêu cầu đọc
? Mải miết là gì?
- Bảng phụ: Yêu cầu đọc từng câu
- Yêu cầu đọc
* Đoạn 3 : 
? Nh thế nào là ôn tồn?
* Đoạn 4 : 
c. Thi đọc đoạn (nhóm, cá nhân)
- HS chú ý lắng nghe
- Dãy 1: Đọc nối tiếp từng câu trong mỗi đoạn
 +CN - ĐT từ khó:
nắn nót, quyển vở, nghệch ngoạc
- Dãy 2: Đọc nối tiếp từng câu theo đoạn
- HS đọc đoạn 1
- HS đọc chú giải tròn SGK
- HS ngắt nghỉ hơi
“Mỗi khi cầm quyển sách/ cậu bé chỉ đọc ài dòng rồi bỏ dở”
 Nhận xét bạn đọc
=> Nháp vì buồn ngủ, vì mệt hoặc chán 
- HS đọc
- Chăm chú làm việc không nghỉ
- “ Bà ơi! Bà làm gì thế?
- “Thỏi sắt to nh thế ...?
- “Bà mài thỏi sắt”
- Lời của cậu bé: tò mò , ngạc nhiên,
- Lời của bà cụ: ôn tồn , hiền hậu
- Lời của ngời dẫn chuyện: thong thả, chậm rãi.
- HS đọc
- HS đọc -> nói nhẹ nhàng
- HS đọc
- CN + nhóm
- Gọi các nhóm đọc
d. Thi đọc phân vai
 - Đọc đoạn 2 và 3
 - Gv nhận xét - đánh giá
đ. Đọc toàn bài
- HS nhận xét
- Các nhóm cử đại diện
- Lớp nhận xét
- Lớp đọc đồng thanh 1 lần
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc
- Yêu cầu đọc câu hỏi 1 
? Lúc đầu cậu bé đọc nh thế nào?
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 2
? Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
? Bà cụ mài thỏi sắt để làm gì?
? Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài thành 1 chiếc kim không?
? Những câu nào cho thấy cậu bé không tin?
- Yêu cầu đọc câu hỏi 3
? Bà cụ giảng giải ntn?
? Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không?
? Câu chuyện này khuyên em điều gì?
=> ý nghĩa: Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- 1 HS đọc toàn bài
- 1 HS đọc
- Đọc thầm đoạn 2
“ Cậu bé họ rất lời, mỗi khi cầm sách cậu chỉ đọc đợc vài dòng là chán, bỏ đi chơi, viết chỉ nắn nót đợc mấy chữ”
- HS đọc
“ Bà cụ đang cầm thỏi sắt, mải miết mài vào tảng đá”
- Để mài 1 cái kim khâu.
- Cậu không tin.
- Thái độ của cậu: “ Ngạc nhiên hỏi “
- Lời nói của cậu: “ Thỏi sắt to nh thế ....?
- HS đọc đoạn 3
“ Mỗi ngày mai thỏi sắt ... thành tài “
- Cậu bé tin lời bà cụ qua chi tiết : Cậu hiểu ra quay về nhà học bài.
- Khuyên: Kiên trì, nhẵn lại, cần cù, chăm chỉ, không ngại khó, không ngại khổ .
4. Luyện đọc 
 - Đọc phân vai
 - Thi theo tổ
 - Nhận xét - đánh giá
- 2-3 HS nhắc lại
- Thể hiện đúng giọng nhân vật
5. Củng cố - dặn dò
? Em thích nhân vật nào? Vì sao?
- Khi gặp 1 bài toán khó em sẽ có thái độ ntn?
- VN học bài
- Chuẩn bị b.sau: chuẩn bị cho tiết kể chuyện
- Nhận xét chung giờ học.
Bà cụ : vì Bà cụ dạy ...
cậu bé : vì cậu bé biết ...
- HS TL
- HS nghe
-----------------------------------------------------------------------------------------------------Đạo đức
Học tập sinh hoạt đúng giờ
(Tiết 1)
A/ Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: H/S hiểu được các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập sinh hoạt đúng giờ.
 2. Kỹ năng: H/S biết cùng cha mẹ lập ra thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện thời gian biểu đã đề ra.
 3. Thái độ: H/S có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập và sinh hoạt đúng giờ.
B/ Đồ dùng dạy học: 
 - Phiếu bài tập, Vở bài tập.
C/ Phương pháp :
 Quan sát, sắm vai, thảo luận, hỏi đáp, thực hành luyện tập.
D/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
- KT đồ dùng phục vụ cho môn học.
- Nhận xét.
3. Bài mới: (28’)
a. GT bài:
- Ghi đầu bài:
b. Nội dung: 
* Hoạt động 1: 
- YC quan sát tranh bày tỏ ý kiến trong các tình huống việc nào đúng việc nào sai?
- YC thảo luận nhóm đôi.
Trong hai trường hợp trên hai bạn làm hai việc cùng một lúc không phải là học tập, sinh hoạt đúng giờ.
* Hoạt động 2: 
- Chia nhóm, phát phiếu bài tập.
- YC h/s lựa chọn cách ứng xử sao cho phù hợp.
- YC các nhóm lên sắm vai.
Mỗi tình huống có nhiều cách ứng xử. Chúng ta nên biết lựa chọn cách ứng xử sao cho phù hợp nhất.
* Hoạt động 3: 
- Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận 
- YC trình bày.
Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi.
- Ghi bài học.
4. Củng cố – dặn dò: (2’)
- Nhắc h/s thực hiện học tập, sinh hoạt đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ.
- Về nhà cùng bố mẹ xây dựng thời gian biểu và thực hiện thời gian biểu đã lập.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Bày đồ dùng lên bàn.
- Nhắc lại.
* Quan sát, thảo luận.
+ Tình huống 1: Trong giờ học toán cô giáo đang HD cả lớp làm bài tập. Bạn Lan tranh thủ làm bài tập làm văn, bạn Tùng vẽ máy bay.
+ Tình huống 2: Cả nhà đng ăn cơm vui vẻ, riêng bạn Dương vừa ăn vừa đọc truyện.
- Nghe
* Quan sát tranh vẽ bài tập 2.
- Các nhóm lựa chọn cách ứng xử phù hợp và chuẩn bị đóng vai.
+ Tình huống1: Ngọc đang xem một chương trình ti vi rất hay, mẹ nhắc Ngọc đã đến giờ đi ngủ.
+ Tình huống 2: Đầu giờ h/s xếp hàng vào lớp. Trịnh và Lai đi học muộn, khoác cặp đứng ở cổng trường. Trịnh rủ bạn : “Đằng nào cũng muộn rồi. Trịnh rủ bạn chúng mình đi mua bi đi”
- Các nhóm sắm vai.
- Nghe
* Đọc y/c bài tập 3 – Thảo luận.
- Nhóm1 : Buổi sáng em làm những việc gì?
- Nhóm2: Buổi trưa em làm những việc gì?
- Nhóm3 : Buổi chiều em làm những việc gì?
- Nhóm 4: Buổi tối em làm những việc gì?
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nghe
-----------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ 3 ngày 09 tháng 09 năm 2008
Toán
Tiết 1: ôn tập các số đến 100
A-Mục tiêu
* Giúp HS củng cố về:
	- Viết các số từ 0 đến 100; thứ tự của các số.
	- Số có một, hai chữ số; số liền trước, số liền sau của các số.
B-Đồ dùng dạy - học:
	- Một bảng các ô vuông (như bài 2/SGK)
C-Các hoạt động dạy - học.
*Bài tập 1.
-Củng cố về số có một chữ số.
-HD H/s nêu cách làm và làm bài tập.
-Nhận xét – sửa sai.
*Bài tập2:
-Củng cố về số có hai chữ số.
-HD H/s nêu cách làm và làm bài tập.
-Nhận xét – sửa sai.
*Bài tập 3:
-Củng cố về số liền trước, liền sau.
-HD H/s làm.
-Nhận xét – sửa sai cho HS.
D-Củng cố – dặn dò.
-Về nhà làm lại các BT trên vào vở.
-Làm bài tập trong vở BTT/T1
-Nêu y/c bài tập và làm bài.
a) Nêu tiếp các số có một chữ số:
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
-Phần b, c tự làm
-Nhận xét – sửa sai.
a) Nêu tiếp các số có hai chữ số:
10
11
18
20
22
25
26
29
31
35
38
40
43
47
51
54
59
62
66
68
70
73
76
82
85
87
90
94
97
-Phần b, c tự làm
-Nhận xét – sửa sai.
-Nêu lại cách làm và làm bài tập vào vở.
a) 
38
39
40
-Các phần còn lại làm tương tự
-Nhận xét – sửa sai.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
tn&xh
Bài 1: cơ quan vận động
A/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức: HS biết được xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể.Nhờ xương mà cơ thể cử động được.
 2. Kỹ năng: Năng vận động sẽ giúp cho cơ và xương phát triển tốt.
 3. Thái độ: GD hs có ý thức tự giác chăm tập thể dục để cơ và xương phát triển tốt.
B/ Đồ dùng dạy học.
 - Tranh vẽ cơ quan vận động 
 - VBT, sách giáo khoa.
C/ Phương pháp : Quan sát, thảo luận, trò chơi, thực hành luyện tập
D/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học
1.ổn định tổ chức: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
- Kiểm tra sách vở phục vụ môn học.
3.Bài mới: (30’)
a.Giới thiệu bài:
- Y/C hát bài con công nó múa.
- HD một số động tắc múa.
 - Chốt lại ghi đầu bài.
b.Nội dung:
*Hoạt động 1:
- Làm một số cử động .
- Y/C hoạt động nhóm 2.
-Y/C trình bầy .
-Y/C cả lớp thực hiện.
? Trong động tác vừa làm bộ phận nào của cơ thể cử động?
để thực hiện được những động tác trên thì đầu, mình, tay, chân phải cử động.
* Hoạt đông 2:
- Hướng dẫn thực hành.
? Dưới lớp da của cơ thể là gì ?
- HD cử động.
? Nhờ đâu mà các bộ phận cử động?
Nhờ sự phối hợp gữa xương và cơ mà cơ thể ta có thể chuyển động được.
- Y/C quan sát tranh.
- Y/C chỉ và nêu tên cơ quan vận động của cơ thể.
Nhờ xương và cơ mà cơ thể hoạt động được. Vậy xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể.
*Hoạt động 3:(trò chơi) 
- Hướng dẫn cách chơi 
-Y/C các nhóm thực hiện .
- Y/C một số nhóm lên bảng thực hiện.
- NX đánh giá:
Tay ai khoẻ là biểu hiện của cơ quan vận động khoẻ. Cần chăm chỉ tập thể dục và vận đông thường xuyên.
4.Củng cố dặn dò:(4’)
- Nhắc hs thường xuyên tập thể dục.
- NX tiết học. 
-Hát
Lớp hát tập thể.
- Múa một số đông tác minh hoạ cho bài hát : Nhún châ ... cho chơi thử, có thưởng , phạt.
3. Phần kết thúc: 
 - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát : 1 – 2 phút
* Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp : 1 phút
- Gv cùng HS hệ thống bài : 2 phút
- Gv nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà: 1 – 2 phút.
Hát
HS chú ý lắng nghe
- HS theo dõi
- Lắng nghe
- cán sự điều khiển lớp
- Nhắc lại nội dung
- Bầu chọn cán sự
- Tập đòng loạt hoặc chia tổ)
- HS chơi theo hướng dẫn của GV
- HS nhắc lại
- HS làm theo HD của GV.
- Lắng nghe.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------Toán
Tiết 5: đề xi mét
(Trang 7)
I. Mục tiêu
* Giúp HS.
- Bước đầu nắm được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo đề xi một (dm)
- Nắm được quan hệ giữa đề xi một và xăng ti một (1dm = 10 cm)
- Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số đo có đơn vị đề xi mét
- Bước đầu biết đo và ước lượng các độ dài theo đơn vị đề xi mét
II. Đồ dùng dạy - học 
- Một băng giấy có chiều dài 10 cm
III. Các hoạt động dạy- học
	1. Ổn định 
	A. Kiểm tra bài cũ 
- 2 HS chữa bài 2 trong VBT toán	- 2 HS lờn bảng chữa bài
- GV NX cho điểm	- HS khỏc NX
	B. Bài mới
	1. G/t bài: Ở lớp 1 cỏc con đó được học bài	
xăng ti một là đơn vị đo độ dài để cỏc con 
biết được các dơn vị đo lớn hơn xăng ti mét
bài học hôm nay cô cùng các con đi học bài. 
Đề xi mét
- GV ghi đầu bài lên bảng 	- 2 HS nhắc lại đầu bài 
	2. Gt đơn vị đo độ dài đề xi một
- GV yc 1 HS đo độ dài của băng giấy và
hỏi băng giấy dài mấy đề xi mét?
- Băng giấy dài 10 cm
- GV núi 10 cm hay còn gọi là đề xi mét và
viết 1 đề xi mét
- GV nói tiếp 1 đề xi mét viết tắt là dm và 	
viết lên bảng 10 cm = 1 dm
	 1 dm = 10 cm	- 1 vài HS nêu lại
- GV cho HS q.sát thước thẳng có độ dài	
1 dm, 2 dm, 3 dm, dm, trờn thước
	3. Thực hành
*Bài tập 1: Q.sát hình vẽ và TL các câu hỏi - 1 HS nêu yc của bài
- HD HS so sánh độ dài mỗi đoạn với độ	a, - Độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn 1 dm
dài 1dm	 - Độ dài đoạn thẳng CD bộ hơn 1dm
	b, - Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn CD 
	 - Đoạn thẳng CD ngắn hơn AB
Bài tập 2: Tính (theo mẫu)	 - HS tự làm rồi giải
- Nêu y/c và hướng dẫn học sinh làm bài tập.	a,1dm+1dm=2dm; 3dm+2dm=5dm
	 8dm+2dm=10dm; 9dm+10dm=19dm
	b, 8dm-2dm=6dm; 16dm-2dm-14dm
- GV NX sửa sai	10dm-9dm=1dm; 35dm-3dm=32dm
	4. Củng cố - dặn dò
- GV NX tiết học
- Về nhà làm bài tập toán trong VBT toán
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
thủ công
Tiết 1: gấp tên lửa
(Tiết 1)
A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết cách gấp tên lửa.
2. Kỹ năng: Học sinh gấp được tên lửa đúng và đẹp.
3. GD h/s có tính kiên chì, khéo léo, yêu thích môn học.
B/ Đồ dùng dạy học: 
- GV: Một tên lửa gấp bằng giấy thủ công khổ to.
 Quy trình gấp tên lửa, giấy thủ công.
- HS : Giấy thủ công, bút màu.
C/ Phương pháp: 
 Quan sát, làm mẫu, hỏi đáp, thực hành luyện tập.
D/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học
1. ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra đồ dùng học tập:(1-2’)
3. Bài mới: (30’)
a. Giới thiệu bài: 
- Ghi đầu bài: 
b. Quan sát và nhận xét:
- GT chiếc tên lửa hỏi: 
? Trên tay cô cầm vật gì.
? Tên lửa gồm những bộ phận nào.
? Được gấp từ vật liệu gì.
Tên lửa thật được làm bằng sắt dùng để phóng vào vũ trụ, vào bầu trời.
? Tên lửa được gấp bởi hình gì.
c. HD thao tác: 
- Treo quy trình gấp.
* Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa.
- Đặt tờ giấy lên mặt bàn, phần dòng kẻ ô ở trên, gấp đôi tờ giấy để lấy đường dấu giữa.
- Mở giấy gấp theo đường dấu gấp ở H1 được H2.
- Gấp theo đường dấu gấp ( theo chiều mũi tên) ở H 2 được h3.
- Gấp theo đường dấu ở H3 được H4.
- Sau mỗi lần gấp miết theo đường gấp cho thật phẳng.
*Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng:
- Bẻ các mép gấp sang hai bên đường dấu giữa và miết theo đường dấu được tên lửa H5.
- Cầm vào nếp gấp giữa cho hai cánh tên lửa ngang ra được H6. Phóng tên lửa theo hướng chếch lên không chung.
- YC nhắc lại các bước.
d. Thực hành: 
- YC cả lớp gấp tên lửa trên giấy nháp.
- Quan sát giúp h/s còn lúng túng.
4. Củng cố – dặn dò: (2’)
- YC nhắc lại các bước gấp tên lửa.
- Chuẩn bị giấy thủ công bài sau thực hành gấp tên lửa trên giấy thủ công.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Để đồ dùng lên bàn.
- Nhắc lại.
- Mô hình tên lửa.
- Phần mũi, thân, mũi tên lửa dài.
- Gấp bằng giấy.
- Gấp bằng tờ giấy hình chữ nhật.
- Quan sát.
- Lắng nghe.
- Theo dõi các bước gấp.
- Nhắc lại.
- 2 h/s lên bảng thao tác lại các bước gấp.
- Cả lớp quan sát.
- Thực hành gấp trên giấy nháp.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------Tập làm văn
Tiết 1: Tự giới thiệu : Câu và bài
i/ Mụcđích – yêu cầu
	1. Rèn khả năng nghe, nói và viết
	 - Biết nghe và trả lời đúng 1 số câu hỏi về bản thân mình
	 - Biết nghe và nói lại được những điều em biết về bạn trong lớp 
	2. Rèn khả năng viết
	 - Bước đầu biết kể miệng một mẩu chuyện theo 4 bức tranh
	 - HS khá giỏi viết lại nội dung tranh 3 và 4
	3. Rèn ý thức bảo vệ của công
II/ Đồ dùng dạy học
	1. GV : Bảng phụ viết sẵn nội dung các câu hỏi BT1
	 	 Tranh minh hoạ BT3 (SGK)
	2. Học sinh : vở viết
III/ Phương pháp dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức 
B. Giới thiệu môn học
ở lớp 2 cùng với luyện từ và câu, các em sẽ được làm quen với 1 phân môn mới là TLV sẽ gúp các em sắp xếp câu thành 1 bài văn, từ đơn giản -> phức tạp
C. Dạy bài mới
 1. Giới thiệu bài
 - Ghi đầu bài lên bảng
 2. Giảng nội dung 
Bài tập1 : Làm miệng
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
- Bảng phụ : Nội dung bài. Lần lượt hỏi từng câu :
 + Em tên là gì ?
- Hát
- HS lắng nghe
- Mở SGK
- Nhắc lại đầu bài
- 1 HS đọc yêu cầu BT1, TLCH
- HS quán sát và suy nghĩ
- TLCH
+ Em tên là : Nguyễn Thị Huyền
 + Quê em ở đâu ?
+ Em học ở lớp nào ? Trường nào ?
+ Em thích môn học nào ?
+ Em thích làm việc gì ?
- Yêu cầu cả lớp hoạt động theo nhóm thực hành hổi đáp.
- Gọi 3 nhóm thảo luận
- Yêu cầu các nhóm nhận xét
+ Quê em ở : Tk 4 – TT Hát Lót – Mai Sơn – Sơn la
+ Em học lớp 2. Trường Nà ớt
+ ..............Tiếng Việt
+ .............. múa hát, vẽ tranh
- Chia lớp làm 3 nhóm
- Các nhóm cùng TLCH. Hỏi đáp 
1 HS hỏi – 1 HS TL
- Nhận xét – sửa sai
Bài tập 2 :
- Yêu cầu hoạt động cá nhân
- Đứng tại chỗ Tl miệng
- Nhận xét – Khen ngợi
- Đọc yêu cầu BT2
- Nghe các bạn trong lớp trả lời CH BT1. Nói lại những điều mình biết về bạn.
VD : Bạn Trần Phương Thảo. Bạn ở TK 14 Hát Lót – Mai Sơn – Sơn la. Bạn là HS lớp 2 – trường tiểu học Chu Văn Thịnh. Bạn thích học môn Tiếng việt nhất
- Nhận xét cách làm của bạn
Bài tập 3 :
 - Chúng ta vừa tập giới thiệu và tập nói về mình, về bạn. Bây giờ các em quan sát tranh BT3. Kể mỗi việc bằng 1 hoặc 2 câu sau đó gộp các câu lại thành 1 câu chuyện
? Nêu nội dung tranh 1?
- Gọi HS nhận xét 
- Nội dung tranh 2 ?
- Nêu nộidung tranh 3 ?
- Nêu nội dung tranh 4 ?
- QS 4 tranh
- HS suy nghĩ
- TLCH lần lượt từng tranh
- Huệ cùng các bạn vào vườn hoa thấy 1 khóm hồng đang nở hoa rất đẹp
- Nhận xét 
- Huệ đang định giơ tay ngắn 1 bông hoa hồng, Tuấn thấy thế vội ngăn bạn lại.
- Nhận xét
- Tuấn khuyên bạn không ngắt hoa trong vườn
- Nhận xét
- Hoa trong vườn phải để tất cả mọi người 
- Nhận xét – khen ngợi
=> Tiểu kết và yêu cầu : Kể lại nội dung 4 tranh để tạo thành câu chuyện 
- Nhận xét 
- Yêu cầu làm vở nháp
- Nhận xét - đánh giá
cùng ngắm 
- 1 HS kể lại nội dung 4 tranh
- Nhận xét
- Vận dụng bài vừa nêu ở 4 tranh viết thành 1 câu chuyện vào vở nháp. 3-4 HS đọc bài vừa làm.
- Nhận xét
3. Củng cố – dặn dò
 - Qua tiết học TLV hôm nay các em đã biết tự giới thiệu về mình và đã biết kể về nội dung tranh tạo thành 1 câu chuyện rất hay.
 - VN làm bài BT3 vào vở
 - Nhận xét tiết học ./.
- HS chú ý lắng nghe
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh hoạt
Sinh hoạt lớp tuần 1
I/ yêu cầu
 - HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân, của lớp
	- Nhận xét tình hình chuẩn bị đồ dùng học tập của HS trong tuần, ý thức học của HS
II/ lên lớp
	1. Tổ chức : Hát
	2. Bài mới
 a. Nhận định tình hình chung của lớp
	- Nề nếp: Lớp có 21emđã ổn định dần nề nếp tự quản
	 + Thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, đầu giờ đến sớm
	 + Đầu giờ trật tự truy bài
	- Học tập: Nề nếp học tập tương đối tốt. Trong lớp trật tự chú ý lắng nghe giảngnhưng chưa sôi nổi trong học tập. Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp
	- Lao động vệ sinh: Đầu giờ các em đến lớp sớm để lao động, vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ
	- Thể dục: Các em ra xếp hàng tương đối nhanh nhẹn, tập đúng động tác
	- Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép hoà nhã, đoàn kết với bạn bè
b. Kết quả đạt được
-Tuyên dương:...............................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................-Phê bình:......................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
c. Phương hướng:
 	- Thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt. Lấy thành tích chào mừng ngày 15.10
 -Khắc phục nhung nhược điểm còn tồn tại 
 - Phát huy ưu điểm đă đạt được trong tuần vừa qua 
*****************************************************************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 1.doc